Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu: | 25/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Lê Thị Quang |
Ngày ban hành: | 14/08/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2007/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 14 tháng 8 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 8 thông qua chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số: 378/SKH-KTĐN ngày 05 tháng 6 năm 2007 về việc trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 56/2005/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành Quy định về chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
Thực hiện theo Luật Đầu tư, bao gồm:
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật Doanh nghiệp;
- Hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2006;
- Hộ kinh doanh, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;
- Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư.
Điều 2. Địa bàn thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư
1. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Huyện Na Hang, huyện Chiêm Hóa.
2. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: Huyện Hàm Yên, huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương và thị xã Tuyên Quang.
Điều 3. Lĩnh vực thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư
Thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (sau đây gọi tắt là Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ).
Điều 4. Những nội dung không nêu trong Quy định này được thực hiện theo chính sách, pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Điều 5. Ưu đãi đầu tư về tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của mỗi dự án được ổn định trong 5 năm và được tính theo giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành theo mục đích sử dụng đất thuê của từng vị trí.
2. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể như sau:
2.1. Dự án đầu tư tại địa bàn các huyện Na Hang, Chiêm Hóa
a) Miễn hoàn toàn tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.
b) Miễn có thời hạn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động:
- Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
- Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư còn lại.
2.2. Dự án đầu tư tại địa bàn các huyện Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương và thị xã Tuyên Quang
Miễn có thời hạn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động, cụ thể:
- Mười một (11) năm đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
- Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư còn lại.
2.3. Miễn hoàn toàn tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh đối với dự án sử dụng đất xây dựng nhà chung cư cho công nhân của các khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; dự án sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hóa) thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục, thể thao, khoa học - công nghệ.
3. Thời gian thuê đất: Theo dự án được duyệt, nhưng không quá 50 năm.
Nhà đầu tư có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ được hưởng ưu đãi về thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
1. Đối với dự án đầu tư vào khu, cụm công nghiệp và khu, điểm du lịch theo quy hoạch:
Tỉnh đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng gồm đường giao thông, hệ thống thoát nước đến hàng rào của khu, cụm công nghiệp và khu, điểm du lịch.
Uỷ ban nhân dân tỉnh cân đối ngân sách địa phương để hỗ trợ đầu tư xây dựng đường giao thông nội bộ, hệ thống thoát nước thải chung trong hàng rào khu, cụm công nghiệp và khu du lịch.
2. Dự án đầu tư vào địa bàn ngoài khu, cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào quy mô, lĩnh vực ngành, nghề và địa bàn thực hiện từng dự án cụ thể, xem xét, quyết định mức hỗ trợ nhưng tối đa không quá 50% kinh phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu gồm đường giao thông, hệ thống thoát nước thải ngoài hàng rào dự án.
Điều 8. Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động địa phương
1. Điều kiện được hỗ trợ kinh phí:
a) Nhà đầu tư sử dụng lao động tại địa phương (ưu tiên những hộ trong diện bị thu hồi đất thực hiện dự án).
b) Nhà đầu tư tổ chức đào tạo lao động địa phương có tay nghề thành thạo để bố trí làm việc trong dây chuyền sản xuất chính của dự án.
3. Kinh phí đào tạo được quản lý, sử dụng theo Quyết định số 81/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn; Thông tư liên tịch số 06/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 19/01/2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn.
Điều 9. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư
1. Giấy chứng nhận đầu tư là cơ sở pháp lý để các cơ quan nhà nước liên quan giải quyết cấp hỗ trợ, ưu đãi cho nhà đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư khi cấp cho nhà đầu tư phải nêu các hỗ trợ, ưu đãi mà nhà đầu tư được hưởng để làm căn cứ cho cơ quan chức năng giải quyết hỗ trợ, ưu đãi cho nhà đầu tư.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ đối với:
- Dự án đầu tư thực hiện ngoài khu công nghiệp, bao gồm cả các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Ban Quản lý khu công nghiệp của tỉnh (được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập) tiếp nhận hồ sơ đối với:
- Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, bao gồm cả các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
3. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư
a) Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư các dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
b) Ban Quản lý khu công nghiệp thực hiện đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư các dự án quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 10. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và thuộc các trường hợp sau:
a) Dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư.
b) Dự án không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư căn cứ vào nội dung văn bản đăng ký đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký đầu tư hợp lệ.
2. Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện: trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký đầu tư, hồ sơ đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp thành lập tổ chức kinh tế gắn với dự án đầu tư) và cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà không được yêu cầu bổ sung thêm giấy tờ nào khác.
3. Đối với dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
4. Đối với dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Đối với dự án do Ban Quản lý khu công nghiệp cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý khu công nghiệp tổng hợp ý kiến các cơ quan được hỏi ý kiến để quyết định cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 11. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cấp, các ngành liên quan tổ chức thực hiện và có trách nhiệm hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện đúng chính sách này.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô công suất |
Vốn đầu tư |
|
(Tỷ đồng VN) |
(triệu USD) |
||||
A |
Dự án thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải |
thị xã Tuyên Quang |
500 m3/ ngày |
128 |
8 |
2 |
Xây dựng Dưỡng lão đường tỉnh Tuyên Quang |
huyện Yên Sơn |
|
480 |
30 |
3 |
Xây dựng hạ tầng khu công nghiệp |
huyện Yên Sơn |
200 ha |
160 |
10 |
4 |
Dự án phát triển thủy sản lòng hồ thủy điện |
huyện Na Hang |
8.000 ha |
160 |
10 |
5 |
Chương trình phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
B |
Dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư |
|
|
|
|
I |
Giáo dục đào tạo, y tế |
|
|
|
|
1 |
Trung tâm đào tạo quốc tế tỉnh Tuyên Quang |
thị xã Tuyên Quang |
150 ha |
320 |
20 |
2 |
Xây dựng Trường Kỹ nghệ tỉnh |
thị xã Tuyên Quang |
1.000 học sinh |
256 |
16 |
3 |
Xây dựng Bệnh viện điều dưỡng |
huyện Yên Sơn |
100 giường |
112 |
7 |
II |
Hạ tầng cơ sở |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng hệ thống các công trình thủy lợi |
các huyện |
|
|
|
2 |
Xây dựng một số cơ sở hạ tầng về giống cây trồng, vật nuôi |
|
1 triệu cây, con giống |
112 |
7 |
III |
Công, nông, lâm nghiệp, du lịch và làng nghề |
|
|
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Nặm Vàng |
huyện Na Hang |
1.3 MW |
48 |
3 |
2 |
Nhà máy thủy điện Ninh Lai |
huyện Sơn Dương |
5 MW |
160 |
10 |
3 |
Nhà máy thủy điện Thác Rõm |
huyện Chiêm Hóa |
3 MW |
96 |
6 |
4 |
Nhà máy thủy điện Phù Lưu |
huyện Hàm Yên |
1 đến 3 MW |
|
|
5 |
Nhà máy thủy điện Yên Lâm |
huyện Hàm Yên |
1 đến 3 MW |
|
|
6 |
Nhà máy cơ khí |
KCN Long Bình An |
500 tấn SP/năm |
160 |
10 |
7 |
Các nhà máy sản xuất gạch tuynel |
các huyện |
90 triệu viên/năm |
56 |
4 |
8 |
Nhà máy ván ép nhân tạo MDF |
KCN Long Bình An |
30.000 m3/năm |
179 |
11 |
9 |
Nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu |
KCN Long Bình An |
6.000 m3/năm |
34 |
2 |
10 |
Sản xuất đồ gỗ gia dụng |
KCN Long Bình An |
40.000 SP/năm |
64 |
4 |
11 |
Chế biến gỗ xuất khẩu |
KCN Long Bình An |
10.000 m3/năm |
112 |
7 |
12 |
Đổi mới công nghệ chế biến chè |
KCN Long Bình An |
4.000 tấn/năm |
80 |
5 |
13 |
Nhà máy chế biến thực phẩm |
huyện Chiêm Hóa |
1.000 tấn SP/năm |
16 |
1 |
14 |
Trồng và chế biến chè xuất khẩu |
Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương |
5.000 ha |
160 |
10 |
15 |
Trồng và chế biến măng xuất khẩu |
các huyện |
1.000 ha |
144 |
9 |
16 |
Chế biến các sản phẩm từ lạc |
Huyện Chiêm Hóa |
20.000 tấn SP/năm |
32 |
2 |
17 |
Nhà máy chế biến nước hoa quả |
KCN Long Bình An |
10.000 tấn SP/năm |
160 |
10 |
18 |
Trồng rừng nguyên liệu giấy |
các huyện |
100.000 ha |
800 |
50 |
19 |
Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm |
huyện Yên Sơn |
|
320 |
20 |
20 |
Khu du lịch sinh thái Na Hang |
huyện Na Hang |
|
160 |
10 |
21 |
Điểm du lịch sinh thái Phiêng Bung |
huyện Na Hang |
|
160 |
10 |
22 |
Điểm du lịch sinh thái Núi Dùm |
thị xã Tuyên Quang |
|
320 |
20 |
23 |
Điểm du lịch sinh thái Động Tiên |
huyện Hàm Yên |
|
|
|
24 |
Điểm du lịch sinh thái Soi Lâm |
thị xã Tuyên Quang |
|
|
|
25 |
Điểm du lịch rừng nguyên sinh Cham Chu |
huyện Hàm Yên |
|
|
|
26 |
Điểm du lịch sinh thái hồ Thái Sơn |
huyện Hàm Yên |
|
|
|
27 |
Điểm du lịch sinh thái Thác nước Bản Ba, xã Trung Hà |
huyện Chiêm Hóa |
|
|
|
28 |
Điểm du lịch cụm Hang Mỏ Ngoạng, xã Phúc Sơn |
huyện Chiêm Hóa |
|
|
|
29 |
Làng nghề mây tre đan xã Ỷ La |
thị xã Tuyên Quang |
|
|
|
30 |
Làng nghề mây tre đan xã Trung Hà |
huyện Chiêm Hóa |
|
|
|
31 |
Làng nghề dệt thổ cẩm thị trấn Tân Yên |
huyện Hàm Yên |
|
|
|
32 |
Làng nghề dệt thổ cẩm xã Thổ Bình |
huyện Chiêm Hóa |
|
|
|
33 |
Làng nghề dệt thổ cẩm Nà Tông xã Thượng Lâm |
huyện Na Hang |
|
|
|
34 |
Cơ sở móc sợi xuất khẩu xã Minh Hương |
huyện Hàm Yên |
|
|
|
C |
Dự án gọi vốn ODA đầu tư |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Bệnh viện Lao |
thị xã Tuyên Quang |
150 giường bệnh |
160 |
10 |
2 |
Nâng cấp các bệnh viện khu vực, bệnh viện huyện |
các huyện |
150 giường/ 1 bệnh viện |
128 |
8 |
3 |
Nâng cấp và tăng cường trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh và các bệnh viện huyện |
thị xã Tuyên Quang và các huyện trong tỉnh |
|
|
|
4 |
Xây dựng Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh |
thị xã Tuyên Quang |
400 học sinh |
64 |
4 |
Ghi chú: Tỷ giá tạm tính 1USD (đô la Mỹ) = 16.000 VND (đồng Việt Nam) |
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc thông qua báo cáo tình hình thu - chi ngân sách năm 2007 và phê duyệt dự toán thu - chi và phân bổ ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Thủ Đức ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 23/02/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 1 năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2006/NQ-HĐND Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về tổng quyết toán ngân sách năm 2006 và điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua một số chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng hiệu quả, bền vững Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 trên địa bàn Quận 6 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội sáu tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích phát triển giống cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2015
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 12/06/2010
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 16/10/2014
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua Chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 26/06/2012
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về quyết định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND tăng mức trợ cấp tiền ăn cho người bán dâm, người nghiện ma túy đang được giáo dục tập trung tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006-2010 Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND quy định về số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng công an chính quy Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa V, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 15/11/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND ban hành chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 16/06/2010
Nghị định 24/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 27/02/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND Về tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 28/05/2015
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND phê chuẩn phương án thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2007 do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Thông tư liên tịch 06/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn Ban hành: 19/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu Ban hành: 08/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 56/2005/QĐ-UBND Quy định xử lý vi phạm về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp tại Tiền Giang Ban hành: 09/11/2005 | Cập nhật: 29/08/2015
Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 56/2005/QĐ-UBND quy định chế độ kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/09/2005 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 56/2005/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với xe hai bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 21/10/2005 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 56/2005/QĐ-UBND về chính sách áp dụng cho thành viên tham gia đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/09/2005 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 56/2005/QĐ-UBND về Quy chế thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính và bản sao văn bản của cơ quan hành chính nhà nước các cấp thuộc thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/08/2005 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 56/2005/QĐ-UBND đình chỉ thi hành Quyết định 125/2004/QĐ-UB Quy định chính sách ưu đãi đầu tư áp dụng cho các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/07/2005 | Cập nhật: 25/08/2015
Quyết định 56/2005/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 64/2004/QĐ-UB quy định chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/06/2005 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 81/2005/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn Ban hành: 18/04/2005 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 56/2005/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Viện Quy hoạch - Kiến trúc xây dựng Nghệ An do Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 56/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/07/2005 | Cập nhật: 11/06/2010