Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006-2010
Số hiệu: | 06/2007/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Phan Lệ Hồng |
Ngày ban hành: | 11/07/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2007/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 11 tháng 7 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
V/V ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2010 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM 2006 – 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP , ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 661/QĐ-TTg, ngày 29 tháng 05 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đai tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2000 - 2010;
Sau khi xem xét Tờ trình số 11/TTr-UBND, ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006 – 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận, đóng góp của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006 - 2010 theo Tờ trình số 11/TTr-UBT, ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, với các giải pháp thực hiện chủ yếu như sau:
1. Trên cơ sở phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2006 - 2010 của tỉnh đã được Chính phủ xét duyệt, tiến hành tổ chức thông báo công khai rộng rãi phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến các Sở, Ban ngành, tổ chức, đoàn thể, chính quyền địa phương và mọi tầng lớp nhân dân trong tỉnh biết để thực hiện theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy định của Luật Đất đai.
2. Tập trung đẩy mạnh công tác quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, cấp xã trên cơ sở dân chủ, công khai để người dân cùng tham gia và thực hiện; đảm bảo phù hợp với phương án điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, đồng thời đáp ứng tốt yêu cầu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã gắn với chương trình tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai nhằm nâng cao nhận thức của người dân khi tham gia góp ý trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Khuyến khích mọi người có thể tham gia giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân dễ dàng thực hiện quyền đăng ký việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với 5 trường hợp phải được phép của cơ quan nhà nước; đồng thời kiểm soát chặt chẽ tình trạng tự phát chuyển mục đích sử dụng đất đối với 5 trường hợp phải được phép.
4. Đối với các dự án, công trình có nhu cầu sử dụng đất đã được bố trí kế hoạch, phải tiến hành nhanh việc lập luận chứng kinh tế và đo đạc giải phóng mặt bằng để sớm thực thi, trong đó xác định rõ các công trình trọng điểm để tập trung đầu tư và nhanh chóng hoàn thành. Chỉ triển khai công tác thu hồi, giao đất đối với các công trình, dự án thực sự khả thi, phù hợp với quy hoạch và theo tiến độ thực hiện, tránh tình trạng lãng phí tài nguyên đất đai.
5. Xử lý nghiêm đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp sai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt. Không bố trí các dự án nằm ngoài vị trí đã quy hoạch, các khu cụm công nghiệp. Kiên quyết thu hồi các trường hợp sử dụng đất trái quy hoạch, sai mục đích, kém hiệu quả và tiến độ thực hiện dự án chậm theo quy định của Luật Đất đai.
6. Tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai nói chung và hành vi vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất nói riêng; tiến hành rà soát và xử lý triệt để đối với tình trạng "quy hoạch treo", "dự án treo" của các địa phương.
7. Quỹ đất chưa sử dụng trong tỉnh đến năm 2005 còn 2.842 ha nằm tập trung chủ yếu các huyện ven biển, tỉnh sẽ tập trung chỉ đạo đưa vào sử dụng 100% diện tích phù hợp với thổ nhưỡng từng vùng. Việc chuyển một phần đất lúa sang sử dụng vào mục đích khác không phải sản xuất nông nghiệp đã được xác định bù đắp bằng việc thâm canh tăng năng suất cây trồng, nâng cao hệ số sử dụng đất và cải tạo tăng độ phì nhiêu của đất nông nghiệp.
Đối với đất dành cho lâm nghiệp được xác định là vùng xung yếu cần kết hợp trồng rừng với nuôi trồng thủy sản để bảo vệ môi trường và tăng hiệu quả sử dụng đất.
(Đính kèm phụ lục).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng:
1. Trình Chính phủ xem xét, phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006 - 2010.
2. Tổ chức công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh sau khi được Chính phủ phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi người dân được biết và giám sát thực hiện. Tổ chức giao kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho các ngành, các địa phương theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC CHỈ TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2010 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND, ngày 11/7/2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ hợp thứ 10)
I. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 (cơ cấu diện tích các loại đất):
THỨ TỤ |
CHI TIÊU |
MÃ |
HIỆN TRẠNG NĂM 2005 |
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2010 |
TĂNG (+) GIẢM (-) SO VỚI HIỆN TRẠNG |
||
DIỆN TÍCH (HA) |
CƠ CẤU (%) |
DiDIỆN TÍCH (HA) |
CƠ CẤU (%) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)=(6)-(4) |
|
Tổng diện tích đất tự nhiên |
|
330.944,80 |
100 |
330.944,80 |
100 |
0,00 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
277.779,53 |
83,94 |
275.572,83 |
83,27 |
-2.06,70 |
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
SXN |
216.803,14 |
78,05 |
210.070,00 |
76,23 |
-6.733,14 |
1.1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
CHN |
177.998,83 |
|
172.680,00 |
|
-5.318,83 |
1.1.1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
157.721,86 |
|
150.180,00 |
|
-7.541,86 |
1.1.1.1.1 |
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
143.878,81 |
|
136.898,65 |
|
-6.980,16 |
1.1.1.1.2 |
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
13.843,05 |
|
13.281,35 |
|
-561,70 |
1.1.1.2 |
Đất trồng cây hàng năm còn lại |
HNC(a) |
20.276,97 |
|
22.500,00 |
|
2.223,03 |
1.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
38.804,31 |
|
37.390,00 |
|
-1.414,31 |
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
LNP |
12.156,49 |
4,38 |
12.500,00 |
4,54 |
343,51 |
1.2.1 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
6.405,21 |
|
6.078,77 |
|
-326,44 |
1.2.2 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
5.465,53 |
|
6.135,48 |
|
669,95 |
1.2.3 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
285,75 |
|
285,75 |
|
0,00 |
1.3 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
NTS |
45.394,16 |
16,34 |
51.000,00 |
18,51 |
5.605,84 |
1.4 |
Đất làm muối |
LMU |
483,27 |
0,17 |
483,27 |
0,18 |
0,00 |
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
2.942,47 |
1,06 |
1.519,56 |
0,55 |
-1.422,91 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
50.322,87 |
15,21 |
55.208,91 |
16,68 |
4.886,04 |
2.1 |
Đất ở |
OTC |
5.355,73 |
10,64 |
6.526,17 |
11,82 |
1.170,44 |
2.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
4.589,76 |
|
5.000,27 |
|
410,51 |
2.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
765,97 |
|
1.525,90 |
|
759,93 |
2.2 |
Đất chuyên dùng |
CDG |
20.849,89 |
41,43 |
24.517,23 |
44,41 |
3.667,34 |
2.2.1 |
Đất TSCQ, công trình sự nghiệp |
CTS |
184,24 |
|
221,58 |
|
37,34 |
2.2.2 |
Đất quốc phòng, an ninh |
CQA |
754,25 |
|
570,43 |
|
-183,82 |
2.2.2.1 |
Đất quốc phòng |
QPH |
600,25 |
|
401,56 |
|
-198,69 |
2.2.2.2 |
Đất an ninh |
ANI |
154,00 |
|
168,87 |
|
14,87 |
2.2.3 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
435,14 |
|
1.597,20 |
|
1.162,06 |
2.2.3.1 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
253,06 |
|
1.024,30 |
|
771.24 |
2.2.3.2 |
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh |
SKC |
147,98 |
|
537,57 |
|
389,59 |
2.2.3.3 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
0,00 |
|
0,00 |
|
0,00 |
2.2.3.4 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ |
SKX |
34,10 |
|
35,33 |
|
1,23 |
2.2.4 |
Đất có mục đích công cộng |
CCC |
19.476,26 |
|
22.128,02 |
|
2.651,76 |
2.2.4.1 |
Đất giao thông |
DGT |
3.463,89 |
|
4.830,69 |
|
1.366,80 |
2.2.4.2 |
Đất thuỷ lợi |
DTL |
15.569,69 |
|
16.343,97 |
|
774,28 |
2.2.4.3 |
Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông |
DNT |
4,41 |
|
13,91 |
|
9,50 |
2.2.4.4 |
Đất cơ sở văn hóa |
DVH |
45,49 |
|
113,91 |
|
68,42 |
2.2.4.5 |
Đất cơ sở y Tế |
DYT |
33,06 |
|
73,60 |
|
40,54 |
2.2.4.6 |
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
DGD |
284,44 |
|
385,14 |
|
100,70 |
2.2.4.7 |
Đất cơ sở thể dục - thể thao |
DTT |
36,68 |
|
171,73 |
|
135,05 |
2.2.4.8 |
Đất chợ |
DCH |
18,98 |
|
62,95 |
|
43,97 |
2.2.4.9 |
Đất có di tích, danh thắng |
LDT |
8,50 |
|
61,69 |
|
53,19 |
2.2.4.10 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
RAC |
11,12 |
|
70,43 |
|
59,31 |
2.3 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
TTN |
399,19 |
0,79 |
400,86 |
0,73 |
1,67 |
2.4 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
NTD |
731,65 |
1,45 |
804,66 |
1,46 |
73,01 |
2.5 |
Đất sông suối và mặt nước CD |
SMN |
22.983,72 |
45,67 |
22.957,30 |
41,68 |
-26,42 |
2.6 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
2,69 |
0,01 |
2,69 |
0,00 |
0,00 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
2.842,40 |
0,86 |
163,06 |
0,05 |
-2.679,34 |
II. Nội dung kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006 - 2010 (phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch):
Thứ tự |
CHỈ TIÊU |
Diện tích đến năm (ha) |
||||
Hiện trạng năm 2006 |
Năm 2007 |
Năm 2008 |
Năm 2009 |
Năm 2010 |
||
|
DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN |
330.944,80 |
330.944,80 |
330.944,80 |
330.944,80 |
330.944,80 |
1 |
ĐẤT NÔNG NGHIỆP |
277.224,13 |
276.946,97 |
276.795,93 |
276.224,39 |
275.572,83 |
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
216.530,41 |
215.560,36 |
214.264,10 |
212.330,71 |
210.070,00 |
1.1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
177.090,37 |
176.432,53 |
175.526,95 |
174.215,69 |
172.680,00 |
1.1.1.1 |
Đất trồng lúa |
157.294,62 |
156.229,65 |
154.791,21 |
152.665,68 |
150.180,00 |
1.1.1.1.1 |
Đất chuyên trồng lúa nước |
143.113,49 |
142.184,44 |
140.920,85 |
139.067,18 |
136.898,65 |
1.1.1.1.2 |
Đất trồng lúa nước còn lại |
14.181,13 |
14.045,21 |
13.870,35 |
13.598,51 |
13.281,35 |
1.1.1.2 |
Đất trồng cây hàng năm còn lại |
19.795,75 |
20.202,89 |
20.735,74 |
21.550,01 |
22.500,00 |
1.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
39.440,04 |
39.127,82 |
38.737,15 |
38.115,01 |
37.390,00 |
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
11.919,25 |
12.015,81 |
12.114,56 |
12.284,69 |
12.500,00 |
1.2.1 |
Đất rừng sản xuất |
6.167,97 |
6.158,04 |
6.114,80 |
6.101,94 |
6.078,77 |
1.2.2 |
Đất rừng phòng hộ |
5.465,53 |
5.572,02 |
5.684,01 |
5.897,00 |
6.135,48 |
1.2.3 |
Đất rừng đặc dụng |
285,75 |
285,75 |
285,75 |
285,75 |
285,75 |
1.3 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
45.617,04 |
46.386,56 |
47.663,96 |
49.202,05 |
51.000,00 |
1.4 |
Đất làm muối |
483,27 |
483,27 |
483,27 |
483,27 |
483,27 |
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
2.674,16 |
2.500,97 |
2.270,05 |
1.923,67 |
1.519,56 |
2 |
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
50.946,50 |
51.607,83 |
52.321,08 |
53.660,97 |
55.208,91 |
2.1 |
Đất ở |
5.398,79 |
5.566,90 |
5.804,40 |
6.138,06 |
6.526,17 |
2.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
4.631,11 |
4.752,50 |
4.922,88 |
5.162,67 |
5.000,27 |
2.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
767,68 |
814,40 |
881,52 |
975,39 |
1.525,90 |
2.2 |
Đất chuyên dùng |
21.405,08 |
21.903,80 |
22.331,67 |
23.346,90 |
24.517,23 |
2.2.1 |
Đất TSCQ, công trình sự nghiệp |
190,94 |
195,89 |
203,22 |
210,07 |
221,58 |
2.2.2 |
Đất quốc phòng, an ninh |
756,85 |
762,02 |
523,36 |
551,86 |
570,43 |
2.2.2.1 |
Đất quốc phòng |
601,46 |
603,91 |
364,17 |
390,17 |
400,17 |
2.2.2.2 |
Đất an ninh |
155,39 |
158,11 |
159,19 |
161,69 |
170,26 |
2.2.3 |
Đất sản xuất, kinh doanh PNN |
437,46 |
612,30 |
844,04 |
1.191,65 |
1.597,20 |
2.2.3.1 |
Đất khu công nghiệp |
255,04 |
370,43 |
524,28 |
755,06 |
1.024,30 |
2.2.3.2 |
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh |
148,12 |
206,54 |
284,43 |
401,26 |
537,57 |
2.2.3.3 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
- |
- |
- |
- |
- |
2.2.3.4 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ |
34,30 |
35,33 |
35,33 |
35,33 |
35,33 |
2.2.4 |
Đất có mục đích công cộng |
20.019,83 |
20.333,59 |
20.761,05 |
21.392,32 |
22.128,02 |
2.2.4.1 |
Đất giao thông |
3.729,05 |
3.894,18 |
4.115,14 |
4.445,40 |
4.830,69 |
2.2.4.2 |
Đất thuỷ lợi |
15.838,35 |
15.913,01 |
16.013,91 |
16.166,25 |
16.343,97 |
2.2.4.3 |
Đất để chuyển dẫn NL, truyền thông |
4,41 |
5,84 |
7,74 |
10,59 |
13,91 |
2.2.4.4 |
Đất cơ sở văn hóa |
45,25 |
55,28 |
69,83 |
90,50 |
113,91 |
2.2.4.5 |
Đất cơ sở y tế |
37,61 |
42,76 |
50,07 |
61,59 |
73,60 |
2.2.4.6 |
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
285,02 |
299,47 |
321,82 |
351,42 |
385,14 |
2.2.4.7 |
Đất cơ sở thể dục - thể thao |
38,94 |
58,55 |
86,77 |
125,98 |
171,73 |
2.2.4.8 |
Đất chợ |
20,50 |
27,10 |
36,07 |
48,48 |
62,95 |
2.2.4.9 |
Đất có di tích, danh thắng |
8,19 |
16,22 |
26,92 |
42,97 |
61,69 |
2.2.4.10 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
12,51 |
21,20 |
32,78 |
50,16 |
70,43 |
2.3 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
400,86 |
400,86 |
400,86 |
400,86 |
400,86 |
2.4 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
751,78 |
750,78 |
804,66 |
804,66 |
804,66 |
2.5 |
Đất sông suối và mặt nước CD |
22.987,30 |
22.982,80 |
22.976,80 |
22.967,80 |
22.957,30 |
2.6 |
Đất phi nông nghiệp khác |
2,69 |
2,69 |
2,69 |
2,69 |
2,69 |
3 |
ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG |
2.774,17 |
2.390,00 |
1.827,78 |
1.059,45 |
163,06 |