Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND phê chuẩn phương án thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2007 do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành
Số hiệu: | 06/2007/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Thái Bình |
Ngày ban hành: | 15/03/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2007/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 15 tháng 3 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN NĂM 2007
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 07/2002/TTLT/BTM-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 12 tháng 8 năm 2002 của Liên bộ Thương mại, Ủy ban Dân tộc Miền núi, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 02/2002/NĐ-CP và Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ về phát triển thương mại, miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
Căn cứ Công văn số 1138/UBDT-CSDT ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2007;
Xét Tờ trình số 579/TTr-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về Phương án thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2007; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn phương án thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2007 theo Tờ trình số 579/TTr-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, cụ thể:
1. Mục tiêu: Trợ giá, trợ cước một số mặt hàng thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân các dân tộc vùng đặc biệt khó khăn theo phân định 3 khu vực tại Quyết định số 393/2005/QĐ-UBDT ngày 29/8/2005 của Ủy ban Dân tộc, nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất, chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng thu nhập, ổn định và nâng cao cuộc sống của các hộ gia đình, góp phần xóa đói giảm nghèo.
2. Đối tượng, địa bàn: áp dụng cho các hộ sản xuất nông nghiệp thuộc diện nghèo ở 6 ấp khu vực III, 26 xã khu vực III, 11 xã khu vực II liền kề các xã khu vực III trên địa bàn tỉnh và 5 xã, phường khu vực III đang chờ Ủy ban Dân tộc rà soát lại.
3. Mặt hàng và phương thức thực hiện: Căn cứ vào nhu cầu thực tế, tỉnh ưu tiên thực hiện 03 mặt hàng gồm: giống cây trồng (lúa cao sản, màu), giống thủy sản, muối iode.
- Giống cây trồng: thực hiện trợ giá, trợ cước và bán phân phối trực tiếp đến tay người dân thông qua danh sách hộ nghèo có đất sản xuất được bình chọn tại ấp do UBND các xã xác nhận và UBND huyện phê duyệt.
- Giống thủy sản: trợ giá con giống cho các hộ nghèo ở 4 xã khu vực III và 2 xã đang rà soát, có diện tích mặt nước nuôi tôm, cá.
- Muối iode: cấp không thu tiền cho các hộ nghèo ở 24 xã khu vực III, 11 xã khu vực II, 5 ấp đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II và 4 xã phường đang rà soát.
4. Định mức trợ giá, trợ cước
- Giống cây trồng: diện tích sử dụng giống mới bằng 4,71% diện tích trồng lúa. Định mức 160kg lúa/ha.
- Muối iode: 2kg/người/năm.
- Giống thủy sản: dựa vào diện tích ao hồ và số lượng con nuôi, giá cả từng loại con giống để định mức trợ giá 70%, còn 30% dân đối ứng.
5. Kinh phí thực hiện: 2.254 triệu đồng, từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương; trong đó:
+ Trợ giá, trợ cước vận chuyển giống cây trồng: 1.596,77 triệu đồng;
+ Trợ giá giống thuỷ sản: 120,00 triệu đồng;
+ Cấp muối iode: 537,23 triệu đồng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Dân tộc và đại biểu HĐND tỉnh khoá VII giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 15 tháng 3 năm 2007 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 393/2005/QĐ-UBDT về tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 29/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 02/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 03/01/2002 | Cập nhật: 24/11/2010
Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc Ban hành: 31/03/1998 | Cập nhật: 25/11/2010