Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về Quy định mức chi công tác phí và tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 25/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Lê Hữu Lộc |
Ngày ban hành: | 15/08/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2007/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 15 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ VÀ CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/03/2007 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 9 về Quy định mức chi công tác phí và chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi công tác phí và chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 13/6/2007 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành đơn vị thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỨC CÔNG TÁC PHÍ VÀ CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 15/8/2007 của UBND tỉnh)
Để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, UBND tỉnh quy định mức chi công tác phí và chi tổ chức hội nghị đối với các đơn vị hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Thông tư 23/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính như sau:
I. MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ.
1. Phụ cấp lưu trú.
1.1. Đối với đi công tác ngoài tỉnh.
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật trong các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là cán bộ, công chức) đi công tác ngoài tỉnh được chi phụ cấp lưu trú theo địa bàn các tỉnh như sau:
a. Đến các tỉnh đồng bằng, trung du:
- Đến các tỉnh từ Thanh Hóa trở ra phía Bắc: 70.000 đồng/ngày/người;
- Đến các tỉnh từ Nghệ An đến Bình Thuận: 50.000 đồng/ngày/người;
- Đến các tỉnh từ Đồng Nai vào phía Nam: 60.000 đồng/ngày/người.
b. Riêng đến Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh miền núi, các huyện đảo: 70.000 đồng/ngày/người.
1.1., Đối với đi công tác trong tỉnh.Cán bộ, công chức đi công tác trong tỉnh cách trụ sở cơ quan từ 15 km trở lên, riêng ở các huyện miền núi từ 10 km trở lên được hưởng mức phụ cấp lưu trú theo địa bàn các xã như sau:
a. Đến các xã vùng cao, miền núi; xã đảo:
- Đến xã An Toàn, An Nghĩa, An Dũng, An Vinh (huyện An Lão); xã Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim (huyện Vĩnh Thạnh); xã Canh Liên (huyện Vân Canh): 70.000 đồng/ngày/ người;
- Đến các xã miền núi, thị trấn miền núi còn lại (trừ phường Bùi Thị Xuân thành phố Quy Nhơn) và xã đảo: 60.000 đồng/ngày/người.
b. Đến các xã, phường, thị trấn còn lại (trừ địa bàn tại điểm a, tiết 1.2, khoản 1 mục I nêu trên): 50.000 đồng/ngày/người.
c. Trường hợp cả đi và về trong ngày do Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi phụ cấp lưu trú cụ thể nhưng không được vượt quá mức chi tối đa theo địa bàn như sau:
c1. Đến các xã vùng cao, miền núi; xã đảo:
- Đến xã An Toàn, An Nghĩa, An Dũng, An Vinh (huyện An Lão); xã Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim (huyện Vĩnh Thạnh); xã Canh Liên (huyện Vân Canh): 50.000 đồng/ngày/người;
- Đến các xã miền núi, thị trấn miền núi còn lại (trừ phường Bùi Thị Xuân thành phố Quy Nhơn) và xã đảo: 40.000 đồng/ngày/người.
c2. Đến các xã, phường, thị trấn còn lại (trừ địa bàn tại điểm c1 nêu trên): 30.000 đồng/ngày/người.
2. Mức chi công tác phí khoán theo tháng.
2.1. Đối với cán bộ xã, phường, thị trấn được cử đi công tác thường xuyên trong huyện, thành phố trên 10 ngày/tháng được chi công tác phí khoán tháng theo địa bàn như sau:
- Các huyện miền núi: 70.000 đồng/tháng/người;
- Các huyện còn lại và thành phố Quy Nhơn: 60.000 đồng/tháng/người.
2.2. Đối với cán bộ, công chức (trừ cán bộ cấp xã) được cử đi công tác thường xuyên trong huyện, thành phố trên 10 ngày/tháng được chi công tác phí khoán 200.000 đồng/tháng/người. Riêng cán bộ, công chức làm nhiệm vụ thường xuyên đi gửi văn bản cho cơ quan, đơn vị mức chi 150.000 đồng/tháng/người.
3. Mức chi tiền thuê phòng nghỉ.
3.1. Đối với đi công tác ngoài tỉnh.
Cán bộ, công chức đi công tác ngoài tỉnh được chi tiền thuê phòng nghỉ theo mức khoán từng địa bàn các tỉnh như sau:
- Tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh: 150.000 đồng/ngày/người;
- Tại các tỉnh, thành phố còn lại: 140.000 đồng/ngày/người.
Trường hợp mức khoán tiền thuê phòng nghỉ đi công tác ngoài tỉnh theo quy định trên không đủ thì được thanh toán theo hóa đơn (hóa đơn hợp pháp) nhưng không vượt quá mức chi tối đa theo từng đối tượng như sau:
- Đối với Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy thường trực, Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch HĐND tỉnh: 400.000 đồng/ngày/người;
- Đối với Phó chủ tịch UBND tỉnh, Phó chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch MTTQVN tỉnh, Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy: 350.000 đồng/ngày/người;
- Đối với các chức danh cán bộ, công chức còn lại:
+ Thanh toán 02 người/phòng/ngày: 300.000 đồng;
+ Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc khác giới phải bố trí 01 người/ phòng/ngày: 300.000 đồng.
3.2. Đối với đi công tác trong tỉnh.
Cán bộ, công chức đi công tác trong tỉnh được chi tiền thuê phòng nghỉ theo mức khoán từng địa bàn như sau:
- Tại các huyện: 70.000 đồng/ngày/người;
- Tại thành phố Quy Nhơn: 100.000 đồng/ngày/người.
II. MỨC CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ.
1. Đối với hội nghị.
1.1. Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không hưởng lương được quy định theo cấp tổ chức hội nghi như sau:
- Hội nghị cấp tỉnh: 60.000 đồng/ngày/người;
- Hội nghị cấp huyện: 40.000 đồng/ngày/người;
- Hội nghị cấp xã: 20.000 đồng/ngày/người.
1.2. Mức chi hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương được thanh toán theo hóa đơn do cơ quan thuế phát hành nhưng không vượt mức tối đa quy định như sau:
- Tại thành phố Quy Nhơn: 100.000 đồng/ngày/người;
- Tại các huyện: 60.000 đồng/ngày/người.
1.3. Mức chi nước uống tổ chức hội nghị: 5.000 đồng/ngày/người.
2.1. Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên là đối tượng không hưởng lương được quy định theo địa bàn tổ chức tập huấn như sau:
- Tổ chức tại thành phố Quy Nhơn: 60.000 đồng/ngày/người;
- Tổ chức tại các huyện: 40.000 đồng/ngày/người;
2.2. Mức chi hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ cho học viên là đối tượng không hưởng lương được thanh toán theo hóa đơn do cơ quan thuế phát hành nhưng không vượt quá mức tối đa quy định như sau:
- Tại thành phố Quy Nhơn: 100.000 đồng/ngày/người;
- Tại các huyện: 60.000 đồng/ngày/người.
Những nội dung liên quan về thực hiện chế độ công tác phí và chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập ngoài những nội dung trong Quy định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và những quy định hiện hành của Nhà nước.
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 335/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 25/04/2020
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 trên địa bàn Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch phát triển ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 335/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 04/04/2018
Quyết định 335/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố năm 2018 Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 335/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình Hành động Ngành Du lịch Khánh Hòa năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tình Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020, hướng tới mục tiêu “Thành phố Xanh” Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nội vụ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 335/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2011 về Quy trình vận hành hồ chứa Thủy điện Sơn Tây Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 02/06/2018
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 và kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về tình hình thực hiện ngân sách quận năm 2007 và phân bổ dự toán thu chi ngân sách quận năm 2008 do Hội đồng nhân dân Quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND nhiệm vụ năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về mô hình tổ chức và mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam. Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn chương trình mục tiêu và chương trình, dự án khác năm 2008 Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh; phí thẩm định kết quả đấu thầu trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí và chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND điều chỉnh bổ sung dự toán ngân sách năm 2007 Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển giao thông nông thôn giai đoạn năm 2002 - 2010 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 30/10/2014
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về việc ban hành quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 03/03/2008
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND sửa đổi điểm 5, mục II, Điều 1 của Nghị quyết 27/2005/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi trâu, bò tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 26/06/2015
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND thông qua Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2012
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND thông qua Chính sách khuyến khích phát triển tiểu, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 14/06/2012
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về đặt tên đường (bổ sung) thị trấn Đắk Hà, huyện Đắk Hà; đặt tên đường và công trình công cộng thị trấn Đắk Glei, huyện Đắk Glei, tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2007 về Quy định tạm thời mức chi công tác phí và chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 07/01/2013
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 15/11/2012
Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 13/04/2007
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về hỗ trợ 100% thuỷ lợi phí cho sản xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007- 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 08/06/2010
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về mức thu phí và lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 16/04/2011
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ khám chữa bệnh cho trẻ em bị bệnh tim Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2021 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021