Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2007 về Quy định tạm thời mức chi công tác phí và chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 335/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Lê Hữu Lộc |
Ngày ban hành: | 13/06/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 335/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 13 tháng 6 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ VÀ CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 804/TTr-STC-HCSN ngày 04/5/2007 và ý kiến thỏa thuận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 47/HĐND ngày 07/6/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời mức chi công tác phí và chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2007 và thay thế Quyết định số 36/2005/QĐ-UB ngày 07/3/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành đơn vị thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ VÀ CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 13/6/2007 của UBND tỉnh)
Để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và trong thời gian chờ HĐND tỉnh quy định mức chi chính thức, UBND tỉnh quy định tạm thời mức chi công tác phí và chi tổ chức hội nghị đối với các đơn vị hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 23/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính như sau:
I. MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ.
1. Phụ cấp lưu trú.
1.1. Đối với đi công tác ngoài tỉnh.
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật trong các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là cán bộ, công chức) đi công tác ngoài tỉnh được chi phụ cấp lưu trú theo địa bàn các tỉnh như sau:
a. Đến các tỉnh đồng bằng, trung du:
- Đến các tỉnh từ Thanh Hóa trở ra phía Bắc: 70.000 đồng/ngày/người;
- Đến các tỉnh từ Nghệ An đến Bình Thuận: 50.000 đồng/ngày/người;
- Đến các tỉnh từ Đồng Nai vào phía Nam: 60.000 đồng/ngày/người.
b. Riêng đến Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh,
các tỉnh miền núi, các huyện đảo: 70.000 đồng/ngày/người.
1.2. Đối với đi công tác trong tỉnh.
Cán bộ, công chức đi công tác trong tỉnh cách trụ sở cơ quan từ 15 km trở lên, riêng ở các huyện miền núi từ 10 km trở lên được hưởng mức phụ cấp lưu trú theo địa bàn các xã như sau:
a. Đến các xã vùng cao, miền núi; xã đảo:
- Đến xã An Toàn, An Nghĩa, An Dũng, An Vinh (huyện An Lão); xã Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim (huyện Vĩnh Thạnh); xã Canh Liên (huyện Vân Canh): 70.000 đồng/ngày/người;
- Đến các xã miền núi, thị trấn miền núi còn lại (trừ phường Bùi Thị Xuân thành phố Quy Nhơn) và xã đảo: 60.000 đồng/ngày/người.
b. Đến các xã, phường, thị trấn còn lại (trừ địa bàn tại điểm a, tiết 1.2, khoản 1, mục I nêu trên): 50.000 đồng/ngày/người.
c. Trường hợp cả đi và về trong ngày do Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi phụ cấp lưu trú cụ thể nhưng không được vượt quá mức chi tối đa theo địa bàn như sau:
c1. Đến các xã vùng cao, miền núi; xã đảo:
- Đến xã An Toàn, An Nghĩa, An Dũng, An Vinh (huyện An Lão); xã Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim (huyện Vĩnh Thạnh); xã Canh Liên (huyện Vân Canh): 50.000 đồng/ngày/người;
- Đến các xã miền núi, thị trấn miền núi còn lại (trừ phường Bùi Thị Xuân thành phố Quy Nhơn) và xã đảo: 40.000 đồng/ngày/người.
c2. Đến các xã, phường, thị trấn còn lại (trừ địa bàn tại điểm c1 nêu trên): 30.000 đồng/ngày/người.
2. Mức chi công tác phí khoán theo tháng.
2.1. Đối với cán bộ xã, phường, thị trấn được cử đi công tác thường xuyên trong huyện, thành phố trên 10 ngày/tháng được chi công tác phí khoán tháng theo địa bàn như sau:
- Các huyện miền núi: 70.000 đồng/tháng/người;
- Các huyện còn lại và thành phố Quy Nhơn: 60.000 đồng/tháng/người.
2.2. Đối với cán bộ, công chức (trừ cán bộ cấp xã) được cử đi công tác thường xuyên trong huyện, thành phố trên 10 ngày/tháng được chi công tác phí khoán 200.000 đồng/tháng/người. Riêng cán bộ, công chức làm nhiệm vụ thường xuyên đi gửi văn bản cho cơ quan, đơn vị mức chi 150.000 đồng/tháng/người.
3. Mức chi tiền thuê phòng nghỉ.
3.1. Đối với đi công tác ngoài tỉnh.
Cán bộ, công chức đi công tác ngoài tỉnh được chi tiền thuê phòng nghỉ theo mức khoán từng địa bàn các tỉnh như sau:
- Tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh: 150.000 đồng/ngày/người;
- Tại các tỉnh, thành phố còn lại: 140.000 đồng/ngày/người.
Trường hợp mức khoán tiền thuê phòng nghỉ đi công tác ngoài tỉnh theo quy định trên không đủ thì được thanh toán theo hóa đơn (hóa đơn hợp pháp) nhưng không vượt quá mức chi tối đa theo từng đối tượng như sau:
- Đối với Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy thường trực, Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch HĐND tỉnh: 400.000 đồng/ngày/người;
- Đối với Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch MTTQVN tỉnh, Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh Ủy: 350.000 đồng/ngày/người;
- Đối với các chức danh cán bộ, công chức còn lại:
+ Thanh toán 02 người/phòng/ngày: 300.000 đồng;
+ Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc khác giới phải bố trí 01 người/ phòng/ngày: 300.000 đồng.
3.2. Đối với đi công tác trong tỉnh.
Cán bộ, công chức đi công tác trong tỉnh được chi tiền thuê phòng nghỉ theo mức khoán từng địa bàn như sau:
- Tại các huyện: 70.000 đồng/ngày/người;
- Tại thành phố Quy Nhơn: 100.000 đồng/ngày/người.
II. MỨC CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ.
1. Đối với hội nghị.
1.1. Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không hưởng lương được quy định theo cấp tổ chức hội nghị như sau:
- Hội nghị cấp tỉnh : 60.000 đồng/ngày/người;
- Hội nghị cấp huyện : 40.000 đồng/ngày/người;
- Hội nghị cấp xã : 20.000 đồng/ngày/người.
1.2. Mức chi hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương được thanh toán theo hóa đơn do cơ quan thuế phát hành nhưng không vượt mức tối đa quy định như sau:
- Tại thành phố Quy Nhơn: 100.000 đồng/ngày/người;
- Tại các huyện: 60.000 đồng/ngày/người.
1.3. Mức chi nước uống tổ chức hội nghị: 5.000 đồng/ngày/người.
2. Đối với tập huấn.
2.1. Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên là đối tượng không hưởng lương được quy định theo địa bàn tổ chức tập huấn như sau:
- Tổ chức tại thành phố Quy Nhơn: 60.000 đồng/ngày/người;
- Tổ chức tại các huyện: 40.000 đồng/ngày/người.
2.2. Mức chi hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ cho học viên là đối tượng không hưởng lương được thanh toán theo hóa đơn do cơ quan thuế phát hành nhưng không vượt quá mức tối đa quy định như sau:
- Tại thành phố Quy Nhơn: 100.000 đồng/ngày/người;
- Tại các huyện: 60.000 đồng/ngày/người.
2.3. Mức chi nước uống tổ chức tập huấn: 3.000 đồng/ngày/người.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
Những nội dung liên quan về thực hiện chế độ công tác phí và chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập ngoài những nội dung trong Quy định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và những quy định hiện hành của Nhà nước.
Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 13/04/2007