Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
Số hiệu: | 10/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Huỳnh Văn Be |
Ngày ban hành: | 22/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2009/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 22 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 2172/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 về việc chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng
1. Chế độ dinh dưỡng cho đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, tuyển năng khiếu tỉnh.
Căn cứ vào thời gian cống hiến cho đội tuyển và thành tích thi đấu, huấn luyện của vận động viên, huấn luyện của đội tuyển tỉnh được phân ra 02 nhóm để thực hiện chế độ dinh dưỡng.
- Nhóm I: vận động viên, huấn luyện viên đạt huy chương vàng giải vô địch quốc gia trở lên, bóng chuyền đội mạnh quốc gia, bóng đá hạng I quốc gia;
- Nhóm II: vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh còn lại.
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện ở trong nước.
STT |
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức dinh dưỡng (đồng/người/ngày) |
|
1 |
Đội tuyển tỉnh |
Nhóm I |
90.000 |
Nhóm II |
80.000 |
||
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh (bao gồm cả dự tuyển) |
70.000 |
|
3 |
Tuyển năng khiếu tỉnh |
50.000 |
b) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu ở trong nước.
STT |
Vận động viên, huân luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức dinh dưỡng (đồng/người/ngày) |
1 |
Đội tuyển tỉnh (nhóm I, nhóm II) |
120.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ, năng khiếu |
90.000 |
Đối với các vận động viên và huấn luyện viên đội tuyển tỉnh trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu cho đội tuyển quốc gia thì hưởng chế độ dinh dưỡng của Trung ương, không được hưởng chế độ dinh dưỡng của địa phương.
Kế hoạch tập luyện và tham gia thi đấu các giải của các cấp đội tuyển phải được sự chấp thuận của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Chế độ dinh dưỡng đối với đội tuyển cấp huyện.
STT |
Vận động viên, huấn luyện viên Đội tuyển cấp huyện |
Mức dinh dưỡng (đồng/người/ngày ) |
01 |
Hỗ trợ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện (bao gồm tiền ăn + tiền thuốc dinh dưỡng) |
50.000 |
02 |
Hỗ trợ dinh dưỡng trong thời gian tập trung thi đấu (bao gồm tiền ăn + tiền thuốc dinh dưỡng) |
60.000 |
Đối với các vận động viên và huấn luyện viên đội tuyển huyện trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu cho đội tuyển tỉnh thì hưởng chế độ dinh dưỡng của đội tuyển tỉnh, không được hưởng chế độ dinh dưỡng của đội tuyển cấp huyện.
Thời gian tập huấn các đội thể thao cấp huyện, do Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Điều 2. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao được phân bổ hàng năm.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2009 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND về việc phê duyệt kế hoạch phân bổ biên chế đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh năm 2008 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án phân cấp quản lý và phân bổ vốn đầu tư phát triển cho ngân sách cấp huyện, giai đoạn 2008 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 06/07/2010
Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND về việc tình hình thực hiện ngân sách quận năm 2007, dự toán ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư phát triển năm 2008 Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 24/09/2010
Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND về việc thông qua nhiệm vụ quy hoạch đồ án điều chỉnh quy hoạch chung huyện Hóc Môn đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND vận động đóng góp xây dựng một số hạng mục công trình trong Khu Di tích lịch sử cấp Quốc gia Đền thờ Bác Hồ xã Châu Thới, huyện Vĩnh Lợi Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2008-2010 của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2007 | Cập nhật: 22/08/2014
Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2008 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND về việc bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 30/01/2008
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND sửa đổi danh mục thu phí, lệ phí tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2012
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 06/03/2013
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/07/2007 | Cập nhật: 27/05/2015
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về Danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2012