Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2008-2010 của tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 20/2007/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Thái Bình |
Ngày ban hành: | 08/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2007/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 08 tháng 12 năm 2007 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Xét Tờ trình số 3342/TTr-UBND ngày 03/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 của tỉnh Trà Vinh; ý kiến thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 của tỉnh Trà Vinh, cụ thể:
1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư
a) Nguyên tắc
- Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước được ban hành năm 2008, là cơ sở ổn định trong giai đoạn từ năm 2008 - 2010.
- Bảo đảm sự tương quan hợp lý trong việc đầu tư phát triển trung tâm tỉnh lỵ, các đô thị, vùng sâu, vùng ven biển với việc tích cực hỗ trợ các vùng sâu, vùng đặc biệt khó khăn có đông đồng bào Khmer để góp phần phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng trong tỉnh.
- Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút các nguồn vốn khác, bảo đảm mục tiêu huy động cao nhất các nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
- Mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước của các huyện, thị xã năm 2008 không thấp hơn mức đã giao năm 2007.
- Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
- Các huyện, thị xã có tổng số điểm cao nhất được phân bổ vốn không quá 2 lần so với các huyện, có tổng số điểm thấp nhất.
b) Vốn đầu tư phát triển phân bổ cho ngành: Thực hiện các dự án (công trình) như sau:
- Đối với các ngành được tỉnh giao quản lý các dự án có tính chuyên ngành cao, các dự án (công trình) có liên quan đến nhiều huyện, thị, các công trình thủy lợi lớn, các công trình kênh mương loại 2, bệnh viện đa khoa của tỉnh, các bệnh viện chuyên khoa của tỉnh, bệnh viện đa khoa huyện - thị xã, phòng khám đa khoa khu vực, các trung tâm y tế dự phòng; hạ tầng các khu công nghiệp, khu đô thị, khu du lịch, hạ tầng hệ thống chợ (chợ loại 1) trên địa bàn tỉnh, các trường PTTH, các trung tâm giáo dục thường xuyên, các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, các trường nghệ thuật,…
- Đối với các công trình tỉnh lộ, hương lộ, các đường đến trung tâm xã.
- Các dự án do Trung ương ủy quyền cho ngành.
- Các dự án ODA theo yêu cầu của nhà tài trợ.
- Đối ứng các dự án ODA; đối ứng cho các công trình do Bộ, Ngành đầu tư trên địa bàn trong đó có phần đối ứng của tỉnh giao cho ngành quản lý.
c) Vốn đầu tư phát triển phân cho các huyện, thị: Thực hiện các dự án (công trình) như sau:
- Đầu tư các công trình hạ tầng kinh tế:
Hỗ trợ các công trình hạ tầng kỹ thuật: Đường, điện, nước, cây xanh, lát vỉa hè, điện chiếu sáng huyện lỵ và các thị trấn; các đường nội ô huyện lỵ, hỗ trợ xây dựng giao thông nông thôn, đối ứng ODA do huyện làm chủ đầu tư, …(bao gồm cả công trình chuyển tiếp và công trình đầu tư mới).
- Đầu tư cho các công trình hạ tầng xã hội:
+ Trụ sở các cơ quan quản lý Nhà nước cấp huyện, xã; hỗ trợ xây dựng các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, các cơ sở dạy nghề, nước sạch nông thôn, trung tâm văn hóa thể thao cấp huyện, trường chính trị, nhà bia, đài tưởng niệm, nghĩa trang liệt sỹ….(bao gồm các công trình chuyển tiếp và khởi công mới do huyện làm chủ đầu tư).
+ Việc bố trí vốn đầu tư cho các công trình của huyện, thị xã phải đảm bảo yêu cầu có đủ thủ tục xây dựng cơ bản trước ngày 30/10 của năm kế hoạch và không quá 2 năm đối với công trình nhóm C, nhóm B không quá 4 năm. Đối với công trình có vốn đối ứng các huyện, thị xã phải cân đối đảm bảo ưu tiên cho các loại công trình này.
2. Tiêu chí áp dụng phân bổ vốn đầu tư
a) Tiêu chí dân số, gồm 2 tiêu chí:
+ Số dân của các huyện, thị xã.
+ Số người dân tộc thiểu số.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm 3 tiêu chí:
+ Tỷ lệ hộ nghèo.
+ Thu nội địa (không bao gồm khoản thu về đất).
+ Tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh.
c) Tiêu chí diện tích tự nhiên của huyện, thị xã.
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 2 tiêu chí:
+ Số đơn vị hành chính cấp xã.
+ Số xã thuộc Chương trình 135, xã bãi ngang.
e) Để làm cơ sở phân bổ vốn các tiêu chí sẽ được tính điểm; cụ thể:
+ Điểm của từng tiêu chí (phụ lục 1).
+ Phương pháp tính điểm (phụ lục 2).
3. Định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho huyện, thị xã:
a) Phương pháp xác định mức phân bổ (phụ lục 3);
b) Định mức phân bổ vốn cho huyện, thị xã (phụ lục 4).
4. Cơ chế quản lý và điều hành vốn đầu tư
a) Đối với các ngành
- Việc phân bổ vốn đầu tư của các ngành phải căn cứ vào Nghị quyết, mục tiêu của tỉnh và bố trí có trọng điểm; đồng thời phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh, quy hoạch xây dựng và quy hoạch phát triển ngành.
- Lựa chọn những chương trình kinh tế - xã hội mũi nhọn và các mục tiêu quan trọng để tập trung nguồn lực.
- Ưu tiên thanh toán cho các công trình đã quyết toán; các công trình chuyển tiếp, nhất là các công trình đã quá hạn đầu tư; đối với các công trình mới, chỉ xem xét những công trình thực sự bức xúc.
- Kế hoạch đầu tư hàng năm của các ngành (danh mục các chương trình, dự án được lập theo thứ tự ưu tiên) thực hiện đúng theo quy định hiện hành, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.
b) Đối với các huyện, thị xã
- Việc phân bổ vốn theo mục tiêu, lựa chọn các chương trình kinh tế - xã hội mũi nhọn để tập trung nguồn lực, ưu tiên đầu tư các chương trình, dự án như đã nêu đối với ngành tỉnh.
- Mức vốn đầu tư giao cho các huyện, thị năm 2008 là mức ổn định cho giai đoạn 2008 - 2010, các năm tiếp theo căn cứ vào khả năng ngân sách để điều chỉnh mức vốn đầu tư cho các huyện, thị xã nhưng không thấp hơn mức vốn phân bổ năm 2007.
- Hàng năm, UBND huyện, thị xã căn cứ tổng mức vốn được giao, xác định nhu cầu đầu tư, báo cáo UBND tỉnh và xây dựng phương án phân bổ, trình HĐND huyện, thị xã quyết định. Cuối năm kế hoạch, UBND huyện, thị xã báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh.
5. Tổ chức thực hiện
- Tiêu chí này được áp dụng cho ngân sách năm 2008 và cả thời kỳ ổn định ngân sách 2008 - 2010.
- Trong quá trình thực hiện, có những vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung thuộc thẩm quyền, giao UBND tỉnh quyết định trên cơ sở thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2007 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Xác định số điểm của từng tiêu chí cho các huyện, thị xã:
a) Tiêu chí dân số:
- Điểm của tiêu chí dân số
Số dân |
Điểm |
Dưới 84.000 người được |
3 |
Cứ tăng thêm 2.800 người tiếp theo được cộng thêm |
0,1 |
- Điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số:
Số dân |
Điểm |
Cứ dưới 11.000 người được |
0,5 |
Cứ tăng thêm 2.500 người cộng thêm |
0,1 |
Dân số của các huyện, thị xã để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê năm 2007.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển:
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo |
Điểm |
Từ 15% trở xuống |
1,5 |
Trên 15%, cứ 5% được cộng thêm |
0,05 |
Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ theo Quyết định 1105/QĐ-UBND ngày 12/7/2006 của UBND tỉnh.
- Điểm của tiêu chí thu nội địa
Số thu |
Điểm |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống |
0,5 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm cộng thêm |
0,1 |
Trên 20 tỷ đồng, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm cộng thêm |
0,12 |
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ điều tiết về Ngân sách tỉnh:
Số thu |
Điểm |
0<Tỷ lệ điều tiết < = 10% |
1 |
10<Tỷ lệ điều tiết < = 20%, cứ tăng 1% |
0,15 |
20<Tỷ lệ điều tiết < = 30%, cứ tăng 1% |
0,20 |
30<Tỷ lệ điều tiết, cứ tăng 1% |
0,25 |
c) Tiêu chí diện tích tự nhiên các huyện, thị:
Diện tích tự nhiên |
Điểm |
Dưới 10.000 ha được |
0,5 |
Trên 10.000 ha đến 20.000 ha, cứ 1.000 ha tăng thêm được |
0,15 |
Trên 20.000 ha, cứ 1.000 ha tăng thêm được |
0,1 |
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã.
Đơn vị hành chính cấp xã |
Điểm |
Từ 10 xã trở xuống được |
2 |
Từ 11 xã đến 14 xã, cứ 01 xã được cộng thêm |
0,1 |
Từ trên 14 xã, cứ 01 xã tăng thêm |
0,05 |
Tổng số 102 đơn vị xã phường, thị trấn.
- Điểm của tiêu chí số xã có Chương trình 135, xã bãi ngang.
Xã có Chương trình 135, xã bãi ngang |
Điểm |
Từ 01 đến 02 xã được |
1 |
Trên 02 xã trở lên, cứ 01 xã được cộng thêm |
0,3 |
Tiêu chí này căn cứ vào Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 10/01/2006, 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CÁC TIÊU CHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Tổng số điểm tính cho các huyện, thị mức tối đa không vượt quá 150 điểm trong tổng số điểm 1000 điểm tính cho toàn tỉnh (nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương); trong đó:
a) Tiêu chí về dân số chiếm 35% tổng số điểm; tổng số điểm tối đa của tiêu chí này là 52,5 điểm; trong đó gồm 02 tiêu chí sau:
+ Dân số chiếm khoảng 25% tổng số điểm (37,5 điểm).
+ Dân tộc thiểu số chiếm khoảng 10% tổng số điểm (15 điểm).
b) Tiêu chí trình độ phát triển chiếm 30% tổng số điểm; tổng số điểm tối đa của tiêu chí này không quá 45 điểm; trong đó gồm 03 tiêu chí sau:
+ Tỷ lệ hộ nghèo chiếm khoảng 10% tổng số điểm (15 điểm).
+ Thu nội địa chiếm khoảng 12% tổng số điểm (18 điểm).
+ Tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh chiếm khoảng 8% tổng số điểm (12 điểm).
c) Tiêu chí về diện tích tự nhiên chiếm 15% tổng số điểm; tổng số điểm tối đa của tiêu chí này là 22,5 điểm
+ Diện tích tự nhiên chiếm khoảng 15% tổng số điểm (22,5 điểm).
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính chiếm khoảng 20% tổng số điểm; tổng số điểm tối đa của tiêu chí này là 30 điểm; trong đó gồm 02 tiêu chí sau:
+ Đơn vị hành chính cấp xã chiếm khoảng 12% tổng số điểm (18 điểm).
+ Xã 135, xã bãi ngang chiếm khoảng 8% tổng số điểm (12 điểm).
2. Chi tiết tính điểm của từng tiêu chí
a) Tiêu chí về dân số
+ Dưới 84.000 người được 3 điểm; cứ tăng 2.800 người cộng thêm 0,1 điểm.
+ Dưới 11.000 người được 0,5 điểm; cứ tăng thêm 2.500 người cộng thêm 0,1 điểm.
b) Tiêu chí trình độ phát triển
+ Từ 15% trở xuống được 1,5 điểm; Trên 15% cứ 5% được cộng thêm 0,05 điểm.
+ Thu từ 10 tỷ đồng trở xuống được 0,5 điểm; Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng cứ 1 tỷ tăng thêm được công thêm 0,1 điểm; trên 20 tỷ đồng cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được cộng thêm 0,12 điểm.
+ Tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh từ lớn hơn 0 đến bằng 10% được 1 điểm; tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh từ trên 10% đến bằng 20%, cứ 1% tăng thêm được cộng thêm 0,15 điểm; tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh từ trên 20% đến bằng 30%, cứ 1% tăng thêm điều tiết về ngân sách tỉnh được cộng thêm 0,2 điểm; tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh từ trên 30% trở lên cứ 1% điều tiết về ngân sách tỉnh được cộng thêm 0,25 điểm.
c) Tiêu chí về diện tích tự nhiên
+ Diện tích tự nhiên dưới 10.000 ha được 0,5 điểm; từ 10.000 ha đến 20.000 ha cứ thêm 1.000 ha được cộng thêm 0,15 điểm; trên 20.000 ha cứ tăng thêm 1.000 ha được cộng thêm 0,1 điểm.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính
+ Đơn vị hành chính từ 10 xã trở xuống được 2 điểm; từ 11 đến 14 xã cứ 01 xã tăng thêm được cộng thêm 0,1 điểm; trên 14 xã cứ 01 xã tăng thêm được cộng thêm 0,05 điểm.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Căn cứ vào các tiêu chí để tính ra số điểm của từng huyện, thị xã và tổng số điểm của 8 huyện, thị xã làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối, theo các công thức sau:
a) Tiêu chí dân số:
- Gọi tổng số điểm tiêu chí dân số chung của huyện, thị xã thứ i là Ai.
- Gọi số điểm của dân số huyện, thị xã thứ i là hi.
- Gọi số điểm của số dân là người dân tộc thiểu số huyện, thị xã thứ i là ki.
Điểm của tiêu chí dân số huyện, thị xã thứ i sẽ là:
Ai = hi + ki
b) Tiêu chí về trình độ phát triển:
- Gọi tổng số điểm của tiêu chí trình độ phát triển của huyện, thị xã thứ i là Bi.
- Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ đói, nghèo huyện, thị xã thứ i là li.
- Gọi số điểm của tiêu chí thu nội địa phần huyện, thị quản lý (không bao gồm khoản thu tiền sử dụng đất) của huyện, thị xã thứ i là mi.
- Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh (không bao gồm khoản thu tiền sử dụng đất) của huyện, thị xã thứ i là ni.
Điểm của tiêu chí trình độ phát triển huyện, thị xã thứ i sẽ là:
Bi = li + mi + ni
c) Tiêu chí diện tích tự nhiên các huyện, thị:
- Gọi tổng số điểm của tiêu chí diện tích của huyện, thị xã thứ i là Ci.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
- Gọi số điểm tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã thứ i là Oi
- Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã đặc biệt khó khăn (các xã theo Quyết định 135/QĐ-TTg) huyện, thị xã thứ i là pi.
Tổng số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính huyện, thị xã thứ i sẽ là Di.
Di = Oi + pi
Tổng số điểm của huyện, thị xã thứ i là Xi, ta có:
Xi = Ai + Bi + Ci +Di
Gọi tổng số điểm của 8 huyện, thị xã là Y, ta có:
|
điểm |
Trong đó tổng điểm của các huyện, thị xã là:
|
điểm |
Trong đó tổng điểm của các ngành là
|
điểm |
- Vốn đầu tư phát triển định mức cho một điểm phân bổ vốn đầu tư:
+ Gọi K là tổng số nguồn vốn đầu tư phát triển được phân bổ trong dự toán ngân sách các huyện, thị xã (không bao gồm nguồn đầu tư từ thu tiền sử dụng đất), ta có:
Z = = = 0,13 tỷ đồng/ 1 điểm
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Huyện |
Tiêu chí dân số (Số liệu TK năm 2007) |
Tiêu chí số người dân tộc (Số liệu TK 2007) |
Tỷ lệ % hộ nghèo (Quyết định 1105/QĐ-UBND ngày 12/7/2006) |
Tiêu chí thu nội địa (Dự toán thu ngân sách năm 2007) |
Tỷ lệ điều tiết về NST |
Tiêu chí diện tích tự nhiên |
Đơn vị hành chính cấp xã |
Huyện có xã 135, xã Bãi ngang (theo Quyết định 113/2007/QĐ-TTg) |
Tổng điểm |
Kế hoạch năm 2008 (đơn vị tính Tỷ đồng) |
So với thị xã Trà Vinh (lần) |
||||||||
Dân số |
Điểm |
Dân tộc |
Điểm |
Tỷ lệ |
Điểm |
Thu |
Điểm |
Tỷ lệ điều tiết |
Điểm |
Diện tích |
Điểm |
ĐV |
Điểm |
Xã |
Điểm |
||||
Huyện Càng Long |
172.650 |
6,10 |
10.421 |
0,50 |
27,20 |
1,60 |
17.465 |
1,2 |
0 |
0,00 |
28.269 |
2,8 |
14 |
2,40 |
|
0,0 |
14,60 |
2,20 |
0,56 |
Huyện Cầu Kè |
125.979 |
4,40 |
38.113 |
1,50 |
31,03 |
1,65 |
6.620 |
0,5 |
0 |
0,00 |
23.877 |
2,3 |
11 |
2,10 |
4 |
1,6 |
14,05 |
2,10 |
0,54 |
Huyện Tiểu Cần |
113.822 |
4,00 |
36.327 |
1,50 |
30,32 |
1,65 |
8.950 |
0,5 |
0 |
0,00 |
22.040 |
2,2 |
11 |
2,10 |
6 |
2,2 |
14,15 |
2,20 |
0,56 |
Huyện Trà Cú |
167.264 |
5,90 |
101.438 |
4,10 |
48,09 |
1,80 |
10.540 |
0,5 |
0 |
0,00 |
36.765 |
3,6 |
17 |
2,55 |
8 |
2,8 |
21,25 |
3,30 |
0,85 |
Huyện Duyên Hải |
93.212 |
3,30 |
15.411 |
0,60 |
27,91 |
1,60 |
13.150 |
0,8 |
0 |
0,00 |
38.406 |
3,8 |
10 |
2,00 |
3 |
1,3 |
13,40 |
2,10 |
0,54 |
Huyện Cầu Ngang |
139.324 |
4,90 |
50.179 |
2,00 |
31,44 |
1,65 |
9.965 |
0,5 |
0 |
0,00 |
32.180 |
3,2 |
15 |
2,45 |
4 |
1,6 |
16,30 |
2,50 |
0,64 |
Huyện Châu Thành |
146.710 |
5,20 |
49.650 |
2,00 |
29,82 |
1,60 |
31.510 |
2,8 |
0 |
0,00 |
33.393 |
3,3 |
14 |
2,40 |
5 |
1,9 |
19,22 |
2,90 |
0,74 |
Thị xã Trà Vinh |
93.197 |
3,30 |
24.417 |
1,00 |
14,98 |
1,50 |
90.125 |
9,9 |
41 |
7,25 |
6.586 |
0,5 |
10 |
2,00 |
|
0,0 |
25,45 |
3,90 |
1,00 |
Tổng điểm |
|
37,10 |
|
13,20 |
|
13,05 |
|
16,7 |
|
7,25 |
|
21,7 |
|
18,00 |
|
11,40 |
138,42 |
21,20 |
|
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Quyết định 1105/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2020 về tiếp tục tạm dừng các hoạt động để phòng, chống dịch bệnh COVID - 19 Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục, phạm vi thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài chính và thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 04 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý cạnh tranh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ văn bản pháp luật liên quan đến các ngành nghề, dự án hạn chế thu hút đầu tư, thu hút đầu tư có điều kiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015 - 2020” Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành dược Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Môi trường, Tài nguyên nước, Tài nguyên Khoáng sản, Khí tượng Thủy văn, Đo đạc bản đồ và viễn thám thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư thôn Trung Trữ, xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 1105/QĐ-UBND phân bổ chỉ tiêu, kinh phí đào tạo nghề từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp đào tạo địa phương năm 2014 Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 16/05/2014
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2012-2015 có xét đến năm 2020 Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 1105/QĐ-UBND phê duyệt chuyển nguồn kinh phí và nhiệm vụ chi của kế hoạch năm 2013 sang thực hiện năm 2014 Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2013 chuyển chức năng quản lý nhà nước về công tác kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh sang Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2007 về giải quyết đất ở cho hộ nghèo không có đất ở Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 210/2006/QĐ-TTg ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006