Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục, phạm vi thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 1105/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Lò Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 16/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1105/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 16 tháng 5 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNN ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 4781/QĐ-BNN-VPĐP ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 214/TTr-SNN ngày 14 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung danh mục, phạm vi thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020.
(Có Danh mục các dự án chi tiết kèm theo)
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ danh mục, phạm vi thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất được phê duyệt bổ sung tại Quyết định này tổ chức triển khai, thực hiện đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thuận Châu, Mai Sơn, Phù Yên, Sông Mã, Mường La, Vân Hồ, Sốp Cộp, Bắc Yên, Mộc Châu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số: 1105/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
TT |
Tên Dự án |
Mục tiêu/yêu cầu |
Nội dung |
Đối tượng thực hiện |
Phạm vi thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
Bổ sung danh mục dự án PTSX liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ PTSX quả Nhãn liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại 06 xã: Mường Khiêng, Chiềng Ngàm, Liệp Tè, Chiềng La, Nong Lay, Bó Mười |
2019-2020 |
UBND huyện Thuận Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ PTSX quả Na liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn xã Cò Nòi |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại xã Cò Nòi |
2019-2020 |
UBND huyện Mai Sơn |
|
2 |
Hỗ trợ PTSX củng cố và nâng cấp chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm quả Cam, Bưởi (quy mô liên xã) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị hiện có, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị hiện có |
- Các HTX: DVNN sinh thái Nà Sản, DVNN Tiền Phong, Trường Tiến, Trường Thịnh; - Các HTX, thành viên HTX; - Các hộ gia đình, cá nhân. |
Tại 02 xã: Hát Lót, Chiềng Ban |
2019-2020 |
UBND huyện Mai Sơn |
|
3 |
Hỗ trợ PTSX củng cố và nâng cấp chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm quả Cà Phê trên địa bàn xã Chiềng Ban |
Củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị hiện có |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại xã Chiềng Ban |
2019-2020 |
UBND huyện Mai Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ PTSX củ Sả liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại 02 xã: Bắc Phong, Huy Tường |
2019-2020 |
UBND huyện Phù Yên |
|
2 |
Hỗ trợ PTSX Măng Sặt liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, HTX và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại 02 xã: Suối Tọ, Suối Bau |
2019-2020 |
UBND huyện Phù Yên |
|
3 |
Hỗ trợ PTSX quả Thanh Long liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn xã Huy Tường |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại xã Huy Tường |
2019-2020 |
UBND huyện Phù Yên |
|
|
4 |
Hỗ trợ PTSX Gạo liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại 03 xã: Quang Huy, Huy Thượng, Huy Tân |
2019-2020 |
UBND huyện Phù Yên |
|
|
5 |
Hỗ trợ PTSX chăn nuôi Gà thương phẩm liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại 02 xã: Mường Cơi, Mường Thái |
2019-2020 |
UBND huyện Phù Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ PTSX Chè liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn xã Chiềng Khoa |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị hiện có, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị hiện có |
- HTX sản xuất, kinh doanh Chè Vân Hồ; - Các HTX, thành viên HTX; - Các hộ gia đình, cá nhân. |
Tại xã Chiềng Khoa |
2019-2020 |
UBND huyện Vân Hồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ PTSX quả Táo đại liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại 02 xã: Mường Bú, Mường Chùm |
2019-2020 |
UBND huyện Mường La |
|
2 |
Hỗ trợ PTSX sản phẩm dược liệu: Sả, Húng quế, Sa nhân, Thảo quả liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại 15 xã Mường Trai, Hua Trai, Chiềng Lao, Chiềng Hoa, Chiềng Công, Chiềng Ân, Chiềng Muôn, Chiềng San, Tạ Bú, Mường Bú, Mường Chùm, Nặm Păm, Pi Toong, Ngọc Chiến, … |
2019-2020 |
UBND huyện Mường La |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ PTSX quả có múi: Cam, Quýt, Bưởi liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại 02 xã: Chiềng Cang, Mường Cai |
2019-2020 |
UBND huyện Sông Mã |
|
2 |
Hỗ trợ PTSX chăn nuôi Gà thả vườn liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại 05 xã: Chiềng Khoong, Nà Nghịu, Huổi Một, Chiềng Sơ, Đứa Mòn, |
2019-2020 |
UBND huyện Sông Mã |
|
3 |
Hỗ trợ PTSX cây dược liệu liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại 17 xã: Mường Sai, Chiềng Khương, Mường Cai, Chiềng Cang, Mường Hung, Chiềng Khoong, Huổi Một, Nà Nghịu, Chiềng Sơ, Nậm Mằn, Yên Hưng, Mường Lầm, Pú Bẩu, Chiềng En, Bó Sinh, Nậm Ty, Chiềng Phung |
2019-2020 |
UBND huyện Sông Mã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ PTSX cây Gai xanh liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại 02 xã: Nậm Lạnh, Mường Và |
2019-2020 |
UBND huyện Sốp Cộp |
|
2 |
Hỗ trợ PTSX cây ăn quả có múi liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại 02 xã: Nậm Lạnh, Sốp Cộp |
2019-2020 |
UBND huyện Sốp Cộp |
|
|
3 |
Hỗ trợ PTSX chăn nuôi Bò sinh sản liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại 02 xã: Nậm Lạnh, Mường Và |
2019-2020 |
UBND huyện Sốp Cộp |
|
|
4 |
Hỗ trợ PTSX chăn nuôi Trâu sinh sản liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn xã Sốp Cộp |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại xã Sốp Cộp |
2019-2020 |
UBND huyện Sốp Cộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ PTSX Mận hậu ghép liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại 15 xã: Tà Xùa, Làng Chếu, Xím Vàng, Hang Chú, Háng Đồng, Hua Nhàn, Phiêng Ban, Hồng Ngài, Song Pe, Mường Khoa, Tạ Khoa, Chiềng Sại, Phiêng Côn, Chim Vàn, Pắc Ngà |
2019-2020 |
UBND huyện Bắc Yên |
|
2 |
Hỗ trợ PTSX Măng tây xanh liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại 03 xã: Phiêng Ban, Hồng Ngài, Song Pe |
2019-2020 |
UBND huyện Bắc Yên |
|
|
3 |
Hỗ trợ PTSX cây Gai xanh liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại 02 xã: Phiêng Ban, Song Pe |
2019-2020 |
UBND huyện Bắc Yên |
|
4 |
Hỗ trợ PTSX cây Thảo quả liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại 06 xã: Tà Xùa, Làng Chếu, Xím Vàng, Hang Chú, Háng Đồng, Hua Nhàn |
2019-2020 |
UBND huyện Bắc Yên |
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Hỗ trợ PTSX Chuối tiêu hồng (Cavendish) liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên huyện) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Tổ chức, Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Tại 02 huyện: Yên Châu và thành phố Sơn La |
2019-2020 |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh |
|
Điều chỉnh, Bổ sung phạm vi thực hiện, đối tượng thực hiện của một số dự án PTSX đã được UBND tỉnh phê duyệt danh mục tại Quyết định số 1560/QĐ-UBND ngày 28/6/2018, Quyết định số 1871/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 và Quyết định số 2659/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Chanh Leo liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Đã được phê duyệt tại 08 xã: Tông Cọ, Nong Lay, Chiềng Ly, Muổi Nọi, Phổng Lái, Phổng Lập, Co Mạ, Chiềng Bôm; Bổ sung địa điểm thực hiện tại các xã: Chiềng La, Bon Phặng, Mường É, Chiềng Pha, Tông Lạnh, Púng Tra |
2018-2020 |
UBND huyện Thuận Châu |
|
2 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Thanh Long ruột đỏ liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Đã được phê duyệt tại 11 xã: Chiềng Pha, Chiềng La, Phổng Lái, Tông Lạnh, Phồng Lăng, Thôm Mòn, Tông Cọ, Bó Mười, Phổng Lập, Chiềng Bôm, Nong Lay; Bổ sung địa điểm thực hiện tại các xã: Mường É, Chiềng Ly |
2018-2020 |
UBND huyện Thuận Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Thanh long liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Đã được phê duyệt tại xã Nà Bó; Bổ sung địa điểm thực hiện tại xã: Chiềng Sung |
2018-2020 |
UBND huyện Mai Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất các sản phẩm quả: Nhãn, Xoài, Bơ, Mận, cây ăn quả có múi, Chuối, Chanh leo liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Đã được phê duyệt tại 09 xã: Huy Thượng, Tường Thượng, Mường Do, Sập Xa, Suối Tọ, Kim Bon, Tân Phong, Suối Bau, Tường Phù; Bổ sung địa điểm thực hiện (hỗ trợ phát triển cây ăn quả có múi) tại các xã: Mường Thải, Mường Cơi, Tân Lang |
2018-2020 |
UBND huyện Phù Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ PTSX các sản phẩm quả: Nhãn, Xoài, Sơn Tra liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Đã được phê duyệt tại 11 xã: Mường Sai, Chiềng Sơ, Nậm Mằn, Yên Hưng, Mường Lầm, Đứa Mòn, Chiềng En, Bó Sinh, Nậm Ty, Chiềng Phung, Huổi Một; Bổ sung địa điểm thực hiện (hỗ trợ phát triển sản phẩm quả Xoài) tại các xã: Chiềng Cang, Mường Cai |
2018-2020 |
UBND huyện Sông Mã |
|
2 |
Hỗ trợ phát triển chăn nuôi Bò sinh sản liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Đã được phê duyệt tại xã Pú Bẩu; Bổ sung địa điểm thực hiện tại 13 xã: Mường Sai, Chiềng Cang, Chiềng Khoong, Huổi Một, Chiềng Sơ, Yên Hưng, Mường Lầm, Đứa Mòn, Chiềng En, Nậm Ty, Chiềng Phung, Bó Sinh, Nậm Mằn |
2018-2020 |
UBND huyện Sông Mã |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ PTSX Chè Shan tuyết liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Xây dựng chuỗi giá trị mới |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Đã được phê duyệt tại xã Tà Xùa; Bổ sung địa điểm thực hiện tại xã: Háng Đồng |
2018-2020 |
UBND huyện Bắc Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm rau các loại (quy mô liên xã) |
- Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị hiện có, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường |
Củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị đã có |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Quy mô 05 xã: Đông Sang, Chiềng Hắc, Mường Sang, Tân Lập, Phiêng Luông |
2018-2019 |
Ủy ban nhân dân huyện Mộc Châu |
|
2 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm Chè (quy mô liên xã) |
Củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị đã có |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Quy mô 03 xã: Tân Lập, Phiêng Luông, Chiềng Sơn |
2018-2019 |
Ủy ban nhân dân huyện Mộc Châu |
|
|
3 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm Chanh leo (quy mô liên xã) |
Củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị đã có |
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân |
Quy mô 04 xã: Chiềng Sơn, Phiêng Luông, Chiềng Hắc, Tân Lập |
2019-2020 |
Ủy ban nhân dân huyện Mộc Châu |
|
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/10/2020 | Cập nhật: 28/10/2020
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/10/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 1560/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động về thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 24/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng và Giám định Y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn thành phố Cần Thơ phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 4781/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 14/10/2017
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 18/09/2017
Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2016 thành lập và quy định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến 2020, định hướng 2030 Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 22/10/2015
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế; bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tạm thời tiêu chuẩn tài liệu lưu trữ quý, hiếm và quy trình đăng ký, công nhận tài liệu lưu trữ quý, hiếm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Bến Tre đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2010 quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đề án giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008