Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 1560/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 14/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khiếu nại, tố cáo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1560/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định số: 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017, 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Công văn số 587/TTT-NV5 ngày 31/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm xây dựng nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố để: Đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung cụ thể từng thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử thành phần của cơ quan và niêm yết công khai tại cơ quan; thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật và gửi Văn phòng UBND tỉnh để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi.
2. Văn phòng UBND tỉnh đăng nhập các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và kiểm soát việc giải quyết thủ tục hành chính nêu trên theo quy định pháp luật.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và địa phương
1. Các sở thuộc UBND tỉnh, Ban Dân tộc, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, Ban Tiếp công dân tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm: Trích xuất Danh mục, nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, cập nhật địa chỉ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị và địa phương mình (nếu có) vào địa điểm thực hiện; đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung từng thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử thành phần; công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức niêm yết hoặc sử dụng các hình thức điện tử (nếu có); thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn các phòng, đơn vị chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thực hiện thống nhất việc công khai thủ tục hành chính và thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế các thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương đã công bố tại các Quyết định số: 1470/QĐ-UBND ngày 09/10/2014; 1526/QĐ-UBND ngày 21/10/2014; 37/QĐ-UBND ngày 11/01/2017; 1216/QĐ-UBND ngày 28/6/2017; 1241/QĐ-UBND ngày 30/6/2017; 1788/QĐ-UBND ngày 27/9/2017; 2552/QĐ-UBND ngày 29/12/2017; 501/QĐ-UBND ngày 02/4/2018; 2092/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 và 1741/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Công bố kèm theo Quyết định số 1560/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm, cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
I |
Lĩnh vực tiếp công dân |
||||
1 |
Tiếp công dân thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Tiếp công dân tỉnh: số 232 đường Phan Bội Châu, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân tỉnh. |
Không |
- Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013; - Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. |
II |
Lĩnh vực xử lý đơn |
|
|
|
|
2 |
Xử lý đơn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: + Trực tiếp đến Ban Tiếp công dân tỉnh: số 232 đường Phan Bội Châu, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. + Gửi đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công dân tỉnh hoặc Văn phòng UBND tỉnh: số 52 đường Hùng Vương, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân tỉnh. |
Không |
- Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013; - Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
III |
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại |
||||
3 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND tỉnh |
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: + Trực tiếp đến Ban Tiếp công dân tỉnh: số 232 đường Phan Bội Châu, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. + Gửi đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công dân tỉnh hoặc Văn phòng UBND tỉnh: số 52 đường Hùng Vương, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân tỉnh. |
Không |
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
4 |
Giải quyết khiếu nại lần hai của Chủ tịch UBND tỉnh |
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: + Trực tiếp đến Ban Tiếp công dân tỉnh: số 232 đường Phan Bội Châu, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. + Gửi đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công dân tỉnh hoặc Văn phòng UBND tỉnh: số 52 đường Hùng Vương, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân tỉnh. |
Không |
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
IV |
Lĩnh vực giải quyết tố cáo |
||||
5 |
Giải quyết tố cáo của Chủ tịch UBND tỉnh |
- Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. - Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. - Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: + Trực tiếp đến Ban Tiếp công dân tỉnh: số 232 đường Phan Bội Châu, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. + Gửi đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công dân tỉnh hoặc Văn phòng UBND tỉnh: số 52 đường Hùng Vương, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân tỉnh. |
Không |
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ, BAN NGÀNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm, cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
I |
Lĩnh vực tiếp công dân |
||||
1 |
Tiếp công dân tại cấp tỉnh |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: + Đối với Thanh tra tỉnh: Trực tiếp đến số 50 đường Hùng Vương, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. + Trực tiếp tại trụ sở làm việc của các sở, ban ngành trực thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Thanh tra tỉnh; Thanh tra sở, ban ngành. |
Không |
- Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013; - Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. |
II |
Lĩnh vực xử lý đơn |
||||
2 |
Xử lý đơn tại cấp tỉnh |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: + Đối với Thanh tra tỉnh: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến số 50 đường Hùng Vương, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. + Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến các sở, ban ngành trực thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh; Thanh tra sở, ban ngành. |
Không |
- Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013; - Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
III |
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại |
||||
3 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh |
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: + Đối với Thanh tra tỉnh: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến số 50 đường Hùng Vương, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. + Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến các sở, ban ngành trực thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh; Thanh tra sở, ban ngành. |
Không |
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
4 |
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh |
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: + Đối với Thanh tra tỉnh: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến số 50 đường Hùng Vương, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. + Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến các sở, ban ngành trực thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh; Thanh tra sở, ban ngành. |
Không |
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
IV |
Lĩnh vực giải quyết tố cáo |
||||
5 |
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh |
- Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. - Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. - Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: + Đối với Thanh tra tỉnh: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến số 50 đường Hùng Vương, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. + Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến các sở, ban ngành trực thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh; Thanh tra sở, ban ngành. |
Không |
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. |
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm, cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
I |
Lĩnh vực tiếp công dân |
||||
1 |
Tiếp công dân tại cấp huyện |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp đến trụ sở, địa điểm tiếp công dân của UBND cấp huyện, Thanh tra cấp huyện, phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra cấp huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra cấp huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. |
Không |
- Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013; - Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. |
II |
Lĩnh vực xử lý đơn |
||||
2 |
Xử lý đơn tại cấp huyện |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công dân cấp huyện, UBND cấp huyện, Thanh tra cấp huyện, phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra cấp huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra cấp huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. |
Không |
- Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013; - Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
III |
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại |
||||
3 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện |
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công dân cấp huyện, UBND cấp huyện, Thanh tra cấp huyện, phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra cấp huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra cấp huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. |
Không |
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
4 |
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện |
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến Ban Tiếp công dân cấp huyện, UBND cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra cấp huyện, các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. |
Không |
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
IV |
Lĩnh vực giải quyết tố cáo |
||||
5 |
Giải quyết tố cáo tại cấp huyện |
- Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. - Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. - Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra cấp huyện. |
Không |
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. |
IV. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm, cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
I |
Lĩnh vực tiếp công dân |
||||
1 |
Tiếp công dân tại cấp xã |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp đến địa điểm tiếp công dân của UBND cấp xã. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã. |
Không |
- Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013; - Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Thông tư số 06/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. |
II |
Lĩnh vực xử lý đơn |
||||
2 |
Xử lý đơn tại cấp xã |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến UBND cấp xã. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã. |
Không |
- Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013; - Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
III |
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại |
||||
3 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã |
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến UBND cấp xã. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã. |
Không |
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
IV |
Lĩnh vực giải quyết tố cáo |
||||
4 |
Giải quyết tố cáo tại cấp xã |
- Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. - Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. - Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. |
- Địa điểm, cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi đơn qua đường bưu điện đến UBND cấp xã. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã. |
Không |
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. |
Quyết định 1526/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 1788/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thuế (Phí bảo vệ môi trường) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Quyết định 1788/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 332/QĐ-UBND Quy chế tạm thời về tiếp nhận xử lý, phát hành và quản lý văn bản, tài liệu điện tử của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 26/06/2020
Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2020 công bố 04 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2020 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, trong lĩnh vực Dược thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến tại Bến xe khách Kim Xuyên, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/11/2019 | Cập nhật: 02/04/2020
Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 1741/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 18/11/2019 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 700/QĐ-TTCP năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ Ban hành: 09/10/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Quyết định 1788/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án "Xây dựng Thương hiệu và Phát triển Du lịch tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020, tầm nhìn đến năm 2025" Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 28/11/2019
Quyết định 1741/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua khen thưởng bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động và cung cấp thông tin của Cổng thông tin điện tử tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Quyết định 1741/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 17/10/2019
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2019 về nội dung, phương thức và mẫu phiếu chấm điểm đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ngành tỉnh có thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Nghị định 31/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018 Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/01/2019 | Cập nhật: 18/01/2019
Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 21/03/2019
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 05/03/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngành Tư pháp Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn ngoài phạm vi quy định tại Quyết định 254/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại trung tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ Hội Điện Tử Tin học tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 2552/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018 Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa; Thương mại quốc tế; Quản lý cạnh tranh; Hóa chất; Điện năng thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 1788/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035 Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 1741/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 501/QĐ-UBND phê duyệt phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2018 Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan hoạt động trên địa bàn cấp huyện của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Quyết định 37/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật và thủy sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 3164/QĐ-TTCP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 13/01/2018
Quyết định 37/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2017 về quy định danh mục tài sản mua sắm tập trung đối với đơn vị sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 1788/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 19/11/2018
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 1741/QĐ-UBND năm 2017 về khung lãi suất của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2017-2018 Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 445/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Thí điểm, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016–2020” trong lĩnh vực nông nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 1788/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam tại Quyết định 900/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2017 về phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bán đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2017 về quy định đối với việc rút kinh phí bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Định Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2017 về danh sách cấp phát miễn phí công báo tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 1741/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng bán lẻ xăng dầu và kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Bờ Y (tỷ lệ 1/2.000) Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 12/05/2018
Thông tư 02/2016/TT-TTCP sửa đổi Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 04/11/2016
Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 29/2011/QĐ-UBND và 25/2013/QĐ-UBND Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ đổi mới thiết bị, công nghệ trong khu vực sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020; Chương trình khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 21/09/2016
Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực thuộc chức năng quản lý của Sở Tư pháp áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 08/07/2016
Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế mẫu đường bê tông xi măng để thực hiện Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2016-2020, trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2016 về phương án giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất làm nhà ở các khu đất đấu giá tại các xã Chuyên Mỹ, Nam Triều, Bạch Hạ, Vân Từ, Đại Thắng, Minh Tân, Thụy Phú, Hồng Thái, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ một phần khu đất có ký hiệu D14 thuộc Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Phần còn lại Khu đô thị mới cầu Giấy Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2016 Quy định trình tự thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 3027/2009/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 1741/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch phòng, chống viêm gan vi rút, giai đoạn 2015 - 2019 của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 57-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 37-CT/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đào tạo nhân lực có tay nghề cao do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 1788/QĐ-UBND năm 2015 về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang. Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành tài nguyên và môi trường áp dụng tại Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 31/12/2014 hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Thông tư 07/2014/TT-TTCP quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Thông tư 06/2014/TT-TTCP quy định quy trình tiếp công dân Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch ngành Văn thư, Lưu trữ tỉnh Thái Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 06/11/2015
Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự toán mua sắm thiết bị chẩn đoán thuộc Dự án trang thiết bị y tế cho Trung tâm y tế các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án "Tăng cường phổ biến giáo dục pháp luật cho cán bộ và nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2013-2016" trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án: Đường liên xã Hà Vị - Lục Bình - Tú Trĩ huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 501/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 37/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch công tác giáo dục quốc phòng - an ninh năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2014 về chỉ giới đường đỏ (lộ giới) tuyến đường trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2013 về hỗ trợ tiền thuê nhà đối với cán bộ nguồn được điều động, luân chuyển đến nơi làm việc mới theo quyết định của cấp có thẩm quyền Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tác hại của thuốc lá đến năm 2020 của tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) của thị trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2013 công nhận thị trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị là đô thị loại V Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành y tế tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho Bí thư Chi bộ thôn mới thành lập Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh Bắc Giang theo Quyết định 1956/QĐ-TTg, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 1741/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện Quyết định 59/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện chính sách pháp luật về đất đai theo Chương trình hành động 15-CTr/TU Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Giám định tư pháp Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 04/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 1741/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Phương án mua sắm trang thiết bị thuộc Dự án tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo năm 2012 Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2012 đính chính Quyết định 38/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2012 về giá cho thuê nhà ở đối với học sinh, sinh viên trong khu nhà ở sinh viên của Ban Quản lý nhà ở sinh viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2012 Quy định tạm thời về tiêu chuẩn chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản tại Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 02/04/2012
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 178/QĐ-UBND Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 37/QĐ-UBND Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh và Dự toán ngân sách địa phương năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2012 Kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2013 Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh định mức kỹ thuật, suất đầu tư công trình lâm sinh Dự án phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây nguyên (Dự án FLITCH) do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt giá đất để tính tiền sử dụng đất (giao đất không thông qua hình thức đấu giá) dự án: chung cư 18 tầng tại góc đường Lê Hồng Phong – Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu của Công ty cổ phần Địa ốc Sài Gòn (diện tích: 2.545m2) Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ thành phố Hải Phòng Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 02/07/2015
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1788/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt danh mục mua sắm trang thiết bị thực hiện dự án “ Cải thiện tình trạng sức khỏe bà mẹ trẻ em tỉnh Bắc Ninh” Ban hành: 02/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2009 về bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009-2015" Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng dự án quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2008 về đấu thầu thuốc và cung ứng thuốc trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2009 Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 1788/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định tạm thời định mức chi phí trong xây dựng cơ bản lâm sinh thuộc Dự án 661 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Khu tái định cư Trúc Lâm mở rộng - Khu Kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 1526/QĐ-UBND phê duyệt báo cáo kinh tế – kỹ thuật công trình: đường lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ thanh kỳ thuộc chương trình bảo vệ và phát triển rừng và hạ tầng giống cây lâm nghiệp năm 2008 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2008 sửa đổi trường hợp được miễn lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân tại Quyết định 25/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/04/2008 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2007 về phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 30/10/2007 | Cập nhật: 24/11/2010