Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 37/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lê Minh Chiến |
Ngày ban hành: | 05/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 05 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, kỳ họp thứ 11 về việc quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 551/TTr-STC ngày 01 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh:
Quy định một số nội dung chi, mức chi, nguồn kinh phí để thực hiện hỗ trợ các sáng lập viên chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng hợp tác xã.
b) Đối tượng áp dụng:
- Đối tượng được hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã là các cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên của các hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đại diện các hợp tác xã đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng bao gồm các chức danh trong ban quản trị, ban kiểm soát, kế toán trưởng, xã viên làm công việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các hợp tác xã.
2. Nội dung chi và mức chi:
Số TT |
NỘI DUNG CHI |
ĐƠN VỊ TÍNH |
MỨC CHI |
I |
Chi hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã |
|
|
1 |
Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung (tối đa 3 ngày/khóa) |
|
|
a) |
Thù lao giảng viên, báo cáo viên (5 tiết học/một buổi giảng) |
|
|
- |
Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng; Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương |
Đồng/giảng viên/buổi |
1.000.000 |
- |
Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng; Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương; Giáo sư; Chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học |
Đồng/giảng viên/buổi |
800.000 |
- |
Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Vụ trưởng và Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; Phó Giáo sư; Tiến sỹ; Giảng viên chính |
Đồng/giảng viên/buổi |
600.000 |
- |
Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên) |
Đồng/giảng viên/buổi |
500.000 |
- |
Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống |
Đồng/giảng viên/buổi |
300.000 |
b) |
Phụ cấp tiền ăn, tiền nghỉ cho giảng viên, báo cáo viên |
Chi theo chế độ công tác phí quy định hiện hành |
|
c) |
Phương tiện đi lại bao gồm: Tiền thuê phương tiện chiều đi và về; chứng từ và mức thanh toán |
Theo giá ghi trên vé, hóa đơn mua vé hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện… |
|
d) |
Chi nước uống cho học viên |
Đồng/người/ngày |
10.000 |
đ) |
Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức lớp như: Chi tài liệu học tập, thuê hội trường, phòng học, chi tiền điện, văn phòng phẩm phục vụ lớp hướng dẫn… |
Chi theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
2 |
Chi thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về hợp tác xã |
|
|
a) |
Chi phổ biến kiến thức, thông tin về hợp tác xã trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Chi theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
b) |
Chi biên soạn, in ấn tài liệu phổ biến, tuyên truyền các văn bản pháp luật về hợp tác xã |
Chi theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
3 |
Chi tư vấn trực tiếp đối với các sáng lập viên, đại diện hợp tác xã chuẩn bị thành lập |
|
|
a) |
Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải là cán bộ, công chức được cơ quan chức năng ký hợp đồng tư vấn |
|
|
- |
Chi thù lao |
Đồng/giờ hướng dẫn trực tiếp |
15.000 |
- |
Chi phí đi lại |
|
|
+ |
Trường hợp đi về trong ngày |
Đồng/ngày |
15.000 |
+ |
Trường hợp đi tư vấn ở xa |
Chi theo chế độ công tác phí quy định hiện hành |
|
b) |
Đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ tư vấn |
|
|
- |
Chi bồi dưỡng (01 buổi tính bằng 04 giờ làm việc) |
Đồng/buổi hướng dẫn trực tiếp |
60.000 |
- |
Trường hợp phải đi tư vấn ngoài trụ sở cơ quan, ngoài các khoản thù lao, bồi dưỡng nêu trên, cán bộ, công chức được thanh toán chế độ công tác phí theo quy định hiện hành |
Chi theo chế độ công tác phí quy định hiện hành |
|
4 |
Chi tư vấn kiến thức về hợp tác xã: Xây dựng điều lệ hợp tác xã; hoàn thiện các thủ tục để thành lập, đăng ký kinh doanh hợp tác xã, phương hướng sản xuất kinh doanh và kế hoạch hoạt động của hợp tác xã,… |
Thanh toán theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
II |
Chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng các đối tượng của hợp tác xã |
|
|
1 |
Hỗ trợ cho các chức danh hợp tác xã |
|
|
a) |
Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở hợp tác xã đến cơ sở đào tạo |
Theo giá ghi trên vé, hóa đơn mua vé hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện… |
|
b) |
Hỗ trợ kinh phí mua giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu tham khảo) |
Chi theo yêu cầu nội dung, chương trình cụ thể của từng lớp học và hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ |
|
2 |
Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức lớp học |
|
|
a) |
Thuê hội trường, phòng học (nếu có) |
Chi theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ |
|
b) |
Chi in chứng chỉ hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa học, văn phòng phẩm, thuê phương tiện, trang thiết bị phục vụ giảng dạy |
Chi theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ |
|
c) |
Chi nước uống cho học viên |
Đồng/người/ngày |
10.000 |
d) |
Thù lao giảng viên, báo cáo viên, phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho Giảng viên |
Mức chi thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Mục I nêu trên |
|
đ) |
Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc chương trình khóa học |
Tùy theo yêu cầu của khóa học có tổ chức tham quan, khảo sát được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong chương trình khóa học, các cơ sở đào tạo được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức tham quan, khảo sát cho học viên |
|
3 |
Chi biên soạn chương trình, giáo trình tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập |
|
|
a) |
Chi xây dựng chương trình khung |
|
|
- |
Chi biên soạn chương trình |
Đồng/tiết |
20.000 |
- |
Chi sửa chữa và biên tập tổng thể |
Đồng/tiết |
15.000 |
- |
Chi thẩm định nhận xét |
Đồng/tiết |
10.000 |
b) |
Chi xây dựng chương trình môn học |
|
|
- |
Chi biên soạn chương trình môn học |
Đồng/tiết |
70.000 |
- |
Chi sửa chữa và biên tập tổng thể |
Đồng/tiết |
25.000 |
- |
Chi thẩm định nhận xét |
Đồng/tiết |
15.000 |
c) |
Chi biên soạn giáo trình |
|
|
- |
Viết giáo trình |
Trang chuẩn |
45.000 |
- |
Chi sửa chữa và biên tập tổng thể |
Trang chuẩn |
25.000 |
- |
Chi thẩm định nhận xét |
Trang chuẩn |
20.000 |
d) |
Chi chỉnh sửa, bổ sung chương trình khung và chương trình môn học, giáo trình |
Mức chi tối đa không quá 30% mức chi xây dựng mới theo quy định trên |
|
4 |
Đối với đối tượng là các chức danh thuộc hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và hoạt động dịch vụ có liên quan theo Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là hợp tác xã nông nghiệp), ngoài các nội dung hỗ trợ trên đây còn được hỗ trợ 50% chi phí ăn, ở theo mức cơ sở đào tạo quy định nhưng không vượt quá mức chi công tác phí do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định ở từng thời kỳ và phải đảm bảo trong phạm vi dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao |
3. Tổ chức thực hiện:
a) Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện hỗ trợ các sáng lập viên chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu được sử dụng từ các nguồn sau:
- Nguồn ngân sách Trung ương;
- Nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp;
- Từ các nguồn hợp pháp khác.
b) Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí: Thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã; Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn liên quan theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các ngành chức năng có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. UBND TỈNH |
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh và điều chỉnh vị trí khu đất dịch vụ liền kề thuộc xã Phụng Công, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và ngân sách xã - phường - thị trấn Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học thành phố Hà Nội đến năm 2030 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về phương án phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định chế độ đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Giang và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thực hiện Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND phê chuẩn bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm học 2014-2015 (đối với trường mầm non, phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp) và năm 2014 (đối với cơ sở dạy nghề) Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong kỳ xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Yên Bái 5 năm Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho người đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định 76/2013/QĐ-TTg Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với Cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm; Dân số - kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao hàng tháng đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện và hỗ trợ kinh phí hoạt động của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2014 - 2015 của tỉnh An Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên các tuyến đường mới trên địa bàn thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND ban hành danh mục giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND phê duyệt giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích thu hút đầu tư cấp nước sạch nông thôn của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 22/12/2015
Thông tư 173/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2006/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 337/QĐ-BKH năm 2007 quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 13/06/2008
Thông tư 66/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã Ban hành: 17/07/2006 | Cập nhật: 26/07/2006
Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006