Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng dự án quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
Số hiệu: | 1526/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Duy Cường |
Ngày ban hành: | 29/09/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1526/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 29 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG DỰ ÁN "QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI KINH DOANH KHÍ ĐỐT HOÁ LỎNG TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020".
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;
- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội lãnh thổ;
- Căn cứ Quyết định số 116/2006/QĐ-TTg ngày 26/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006-2020;
- Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
- Căn cứ Quyết định số 2295/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008;
- Theo đề nghị của Sở kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 156/TTr-KHĐT ngày 01/9/2008 về việc xin phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng dự án "Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020",
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Công thương tỉnh Yên Bái.
3. Địa điểm, phạm vi triển khai: Trên địa bàn toàn tỉnh Yên Bái.
4. Nội dung chính của dự án gồm các phần:
4.1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch khí đốt hoá lỏng.
4.2. Nội dung báo cáo quy hoạch.
4.2.1. Điều tra, khảo sát thực trạng kinh doanh gas trên địa bàn.
a, Các chủ thể kinh doanh gas và nguồn hàng cung ứng.
b, khối lượng tiêu thụ và trị giá mặt hàng gas bán ra trên địa bàn qua các năm 1999-2006.
c, Công tác phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường.
4.2.2. Điều tra, khảo sát thực trạng mạng lưới kinh doanh gas trên địa bàn.
a, Thực trạng mạng lưới cửa hàng gas.
b, Thực trạng hệ thống kho dự trữ.
c, Thực trạng phương tiện vận chuyển.
4.2.3. Dự báo nhu cầu sử dụng gas trên địa bàn đến năm 2015.
a, Dự báo nhu cầu gas cho phát triển kinh tế - xã hội của từng địa bàn và của toàn tỉnh.
b, Tổng hợp nhu cầu sử dụng gas trên từng địa bàn và của toàn tỉnh.
4.2.4. Quy hoạch mạng lưới cửa hàng kinh doanh bán lẻ gas và cơ sở chiết nạp, kho chứa, kho dự trữ gas đến năm 2015 và định hướng đến 2020.
a, Quy hoạch mạng lưới cửa hàng kinh doanh bán lẻ gas trên từng địa bàn và toàn tỉnh.
b, Quy hoạch hệ thống cơ sở chiết nạp, kho chứa, kho dự trữ gas trên địa bàn tỉnh.
5. Các sản phẩm của dự án:
- Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái đến 2015 và định hướng đến năm 2020: 07 bản.
- Bản đồ tổng hợp hiện trạng và Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí đốt hoá lỏng tỉnh Yên Bái tỷ lệ 1/250.000 và tỷ lệ 1/100.000: mỗi loại 05 bản.
6. Dự toán kinh phí lập dự án quy hoạch:
Tổng kinh phí lập dự án: 89.302.500 đồng
(tám mươi chín triệu, ba trăm linh hai nghìn, năm trăm đồng chẵn).
- Chi phí chuẩn bị đề cương quy hoạch: 1.701.000 đồng.
- Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch: 74.844.000 đồng.
-Chi phí quản lý và điều hành: 8.505.000 đồng.
- Thuế GTGT: 4.252.500 đồng.
( Có phụ lục chi tiết kèm theo )
7. Nguồn vốn thực hiện lập dự án quy hoạch:
Nguồn vốn ngân sách nhà nước được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch.
8. Tiến độ thực hiện: năm 2008-2009.
9. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
10. Phương thức thực hiện: Theo quy định hiện hành.
Điều 2. Sở Công thương có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, trực tiếp chỉ đạo xây dựng quy hoạch, đảm bảo nguyên tắc quản lý nhà nước về quy hoạch, đạt hiệu quả và đúng tiến độ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương, Sở Xây dựng, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI KINH DOANH KHÍ ĐỐT HOÁ LỎNG TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020.
( Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /9/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái )
Đơn vị tính: đồng.
STT |
NỘI DUNG KINH PHÍ |
Tỷ lệ |
Kinh phí |
|
Tổng kinh phí |
|
89.302.500 |
A |
CHI PHÍ XÂY DỰNG QUY HOẠCH |
100 |
85.050.000 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
2 |
1.701.000 |
1 |
Chi phí cho xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
1,6 |
1.360.800 |
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
1 |
850.500 |
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
0,6 |
510.300 |
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
0,4 |
340.200 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch |
88 |
74.844.000 |
1 |
Chi phí thu nhập, xử lý số liệu,dữ liệu ban đầu |
8 |
6.804.000 |
2 |
Chi phí thu nhập bổ sung số liệu, dữ liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
3.402.000 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
20 |
17.010.000 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
56 |
47.628.000 |
4.1 |
Phân tích đánh giá vai trò |
1 |
850.500 |
4.2 |
Chi phí tính toán, dự báo luận chứng định hướng phát triển |
4 |
3.402.000 |
4.3 |
Dự báo khả năng công nghệ và sức cạnh tranh của sản phẩm |
4 |
3.402.000 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
3 |
2.551.500 |
4.5 |
Nghiên cứu đề xuất các phương án phát triển |
6 |
5.103.000 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
20 |
17.010.000 |
|
- Luận chứng các phương án và giải pháp phát triển sản phẩm chủ yếu |
5 |
4.252.500 |
|
- Dự báo và xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực |
1 |
850.500 |
|
- Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ |
1 |
850.500 |
|
- Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường |
1,5 |
1.275.750 |
|
- Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và bảo đảm vốn đầu tư |
4 |
3.402.000 |
|
- Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm |
1,5 |
1.275.750 |
|
- Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ, phân bố sản xuất |
3 |
2.551.500 |
|
- Xây dựng các giải pháp cơ chế, chính sách và đề xuất phương án thực hiện |
3 |
2.551.500 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
10 |
8.505.000 |
|
- Xây dựng báo cáo đề án |
1 |
850.500 |
|
- Xây dựng báo cáo tổng hợp |
8 |
6.804.000 |
|
- Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,6 |
510.300 |
|
- Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,2 |
170.100 |
|
- Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,2 |
170.100 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
8 |
6.804.000 |
III |
Chi phí quản lý điều hành |
10 |
8.505.000 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý dự án |
3 |
2.551.500 |
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
2 |
1.701.000 |
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định |
2 |
1.701.000 |
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3 |
2.551.500 |
B |
THUẾ GTGT |
5 |
4.252.500 |
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành Ban hành: 26/03/2007 | Cập nhật: 15/05/2007
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 116/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2020 Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 03/06/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Thông tư 05/2003/TT-BKH hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 22/07/2003 | Cập nhật: 16/11/2011