Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế mẫu đường bê tông xi măng để thực hiện Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2016-2020, trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 1241/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 15/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Giao thông, vận tải, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1241/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 00 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ MẪU ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÊ TÔNG HÓA GIAO THÔNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của HĐND tỉnh Bình Định về Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh về việc Ban hành Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2016 - 2020, trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 394/TTr-SGTVT ngày 16/3/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế mẫu đường bê tông xi măng để thực hiện Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2016 - 2020, trên địa bàn tỉnh, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Xây dựng đường giao thông nông thôn loại A
Nền đường rộng Bn= 6,5m (6,0m), mặt đường rộng Bm =3,5m, lề đường rộng Bl = 1,5 (1,25)x2 = 3,0m (2,5m). Kết cấu mặt đường bê tông xi măng đổ tại chỗ M250 đá 2x4 dày 20cm, lót lớp giấy bạt đáy khuôn đường. Tải trọng tính toán: Tải trọng trục P = 6,0 tấn. Kết cấu chi tiết mặt đường, gồm:
a. Loại A1: Áp dụng cho nền đường khô ráo, không đọng nước, không sình lún, được đắp bằng đất CPĐ đầm chặt K95.
b. Loại A2: Áp dụng cho nền đường đi qua khu đồng ruộng, vườn nhà dân được đắp bằng CPĐ đầm chặt K95 sau khi đã vét bùn hoặc hữu cơ dày 20cm.
c. Loại A3: Áp dụng cho nền đường đất yếu sình lún, không ngập nước. Xử lý thay lớp đất yếu bằng đất CPĐ đầm chặt K98 dày 30cm dưới lớp BTXM mặt đường.
d. Loại A4: Áp dụng cho nền đường đất yếu sình lún, ngập nước. Xử lý thay lớp đất yếu bằng đất CPĐ đầm chặt K98 dày 30cm dưới lớp BTXM mặt đường; sau đó gia cố mái taluy và lề đường bằng lớp BT đá 2x4 M200 dày 15cm.
2. Xây dựng đường giao thông nông thôn loại B
Nền đường rộng Bn= 5,0m (4,0m), mặt đường rộng Bm =3,0m, lề đường rộng Bl = 1,0 (0,5)x2 = 2,0m (1,0m). Kết cấu mặt đường bê tông xi măng đổ tại chỗ M250 đá 2x4 dày 18cm; lót lớp giấy bạt đáy khuôn đường. Tải trọng tính toán: Tải trọng trục P = 2,5 tấn. Bao gồm:
a. Loại B1: Áp dụng cho nền đường khô ráo, không đọng nước, không sình lún, được đắp bằng đất CPĐ đầm chặt K95.
b. Loại B2: Áp dụng cho nền đường đi qua khu đồng ruộng, vườn nhà dân, đắp bằng đất CPĐ đầm chặt K95 sau khi đã vét bùn hoặc hữu cơ dày 20cm.
c. Loại B3: Áp dụng cho nền đường đất yếu sình lún, không ngập nước, xử lý thay lớp đất yếu bằng đất CPĐ đầm chặt K98 dày 30cm dưới lớp BTXM mặt đường.
d. Loại B4: Áp dụng cho nền đường đất yếu sình lún, ngập nước, xử lý thay lớp đất yếu bằng đất CPĐ đầm chặt K98 dày 30cm dưới lớp BTXM mặt đường; sau đó gia cố mái taluy và lề đường bằng lớp BT đá 2x4 M200 dày 15cm.
3. Xây dựng đường giao thông nông thôn loại C
Nền đường rộng Bn= 4,0m (3,0m), mặt đường rộng Bm =2,5m, lề đường rộng Bl = 0,75 (0,25)x2 = 1,5m (0,5m). Kết cấu mặt đường bê tông xi măng đổ tại chỗ M200 đá 2x4 dày 16cm; lót lớp giấy bạt đáy khuôn đường. Tải trọng tính toán: Tải trọng trục P = 2,5 tấn. Kết cấu chi tiết mặt đường, gồm:
a. Kết cấu mặt đường loại C1: Áp dụng cho nền đường khô ráo, không đọng nước, không sình lún, được đắp bằng đất CPĐ đầm chặt K95.
b. Kết cấu mặt đường loại C2: Áp dụng cho nền đường đi qua khu đồng ruộng, vườn nhà dân được đắp bằng đất CPĐ đầm chặt K95 sau khi đã vét bùn hoặc hữu cơ dày 20cm.
c. Kết cấu mặt đường loại C3: Áp dụng cho nền đường đất yếu sình lún, không ngập nước. Xử lý thay lớp đất yếu bằng đất CPĐ đầm chặt K98 dày 30cm dưới lớp BTXM mặt đường.
d. Kết cấu mặt đường loại C4: Áp dụng cho nền đường đất yếu sình lún, ngập nước. Xử lý thay lớp đất yếu bằng đất CPĐ đầm chặt K98 dày 30cm dưới lớp BTXM mặt đường; sau đó gia cố mái taluy và lề đường bằng lớp BT đá 2x4 M200 dày 15cm.
4. Xây dựng đường giao thông nông thôn loại D
Nền đường rộng Bn= 4,0m (3,0m), mặt đường rộng Bm =2,0m, lề đường rộng Bl = 1,0 (0,5)x2 = 2,0m (1,0m). Kết cấu mặt đường bê tông xi măng đổ tại chỗ M200 đá 2x4 dày 16cm; lót lớp giấy bạt đáy khuôn đường. Kết cấu chi tiết mặt đường, gồm:
a. Kết cấu mặt đường loại D1: Áp dụng cho nền đường khô ráo, không đọng nước, không sình lún, được đắp bằng đất CPĐ đầm chặt K95.
b. Kết cấu mặt đường loại D2: Áp dụng cho nền đường đi qua khu đồng ruộng, vườn nhà dân được đắp bằng đất CPĐ đầm chặt K95 sau khi đã vét bùn hoặc hữu cơ dày 20cm.
c. Kết cấu mặt đường loại D3: Áp dụng cho nền đường đất yếu sình lún, không ngập nước. Xử lý thay lớp đất yếu bằng đất CPĐ đầm chặt K98 dày 30cm dưới lớp BTXM mặt đường.
d. Kết cấu mặt đường loại D4: Áp dụng cho nền đường đất yếu sình lún, ngập nước. Xử lý thay lớp đất yếu bằng đất CPĐ đầm chặt K98 dày 30cm dưới lớp BTXM mặt đường; sau đó gia cố mái taluy và lề đường bằng lớp BT đá 2x4 M200 dày 15cm.
(Chi tiết theo Hồ sơ thiết kế mẫu đường BTXM giao thông nông thôn đính kèm).
Điều 2. Thiết kế mẫu đường bê tông xi măng được duyệt tại Điều 1 Quyết định này làm cơ sở cho UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn (Chủ đầu tư đối với các công trình tại địa phương) triển khai thực hiện Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo kế hoạch đề ra.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT.CHỦ TỊCH |
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2019
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 cho các huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định phân cấp thẩm quyền thành lập, tổ chức lại, giải thể, phân loại, xếp hạng đối với đơn vị sự nghiệp công lập; cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị quyết 28/2015/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2015; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2016 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý về hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 08/08/2019
Nghị quyết 28/2015/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác trong năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 28/2015/NQ-HĐND về Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 28/2015/NQ-HĐND về Quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Nghị quyết 28/2015/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Nghị quyết 28/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thẩm quyền công nhận và khen thưởng các danh hiệu trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 28/2015/NQ-HĐND về tạm dừng thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 28/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương và phân bổ kết dư ngân sách tỉnh Kon Tum năm 2014 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị quyết 28/2015/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục kèm theo Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 02/12/2016
Nghị quyết 28/2015/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2016 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy chế quy định một số nội dung trong công tác bảo trì đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp và hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy chế điều trị nghiện và quản lý sau điều trị nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và sử dụng nghĩa trang tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 4927/QĐ-BGTVT năm 2014 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015