Quyết định 45/2015/QĐ-UBND quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 45/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Thành Trí |
Ngày ban hành: | 03/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2015/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 03 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THÙ LAO DỊCH THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 130/TTr-STP ngày 25/9/2015 và Công văn số 1545/STP-BTTP ngày 11/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thù lao dịch thuật các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài dịch sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt dịch sang tiếng nước ngoài.
2. Đối tượng áp dụng
Mọi tổ chức, cá nhân có yêu cầu dịch thuật hoặc hiệu đính bản dịch tại các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ dịch thuật, Phòng Tư pháp các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, cộng tác viên dịch thuật của các Phòng Tư pháp, các tổ chức hành nghề công chứng.
3. Đơn vị tổ chức thu
Phòng Tư pháp các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các tổ chức hành nghề công chứng và các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ dịch thuật được cấp phép hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
4. Mức thu thù lao dịch thuật
a) Đồng tiền thu: Việt Nam đồng (VNĐ).
b) Thù lao dịch thuật là giá thanh toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
c) Mức thù lao dịch thuật được tính trên cơ sở thứ tiếng cần dịch và mức độ của giấy tờ, văn bản, cụ thể:
STT |
Mức thu (đồng/trang A4) |
||||
Tiếng |
Đơn giản |
Trung bình |
Phức tạp |
Đặc biệt phức tạp |
|
A |
Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt |
||||
1 |
Anh |
48.000 |
60.000 |
108.000 |
130.000 |
2 |
Hoa |
48.000 |
60.000 |
108.000 |
130.000 |
3 |
Nhật |
48.000 |
60.000 |
108.000 |
130.000 |
4 |
Pháp |
60.000 |
72.000 |
120.000 |
140.000 |
5 |
Đức |
72.000 |
96.000 |
132.000 |
150.000 |
6 |
Khác |
60.000 |
72.000 |
120.000 |
140.000 |
B |
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài |
||||
1 |
Anh |
60.000 |
72.000 |
120.000 |
140.000 |
2 |
Hoa |
60.000 |
72.000 |
120.000 |
140.000 |
3 |
Nhật |
60.000 |
72.000 |
120.000 |
140.000 |
4 |
Pháp |
72.000 |
96.000 |
132.000 |
150.000 |
5 |
Đức |
84.000 |
108.000 |
144.000 |
160.000 |
6 |
Khác |
72.000 |
96.000 |
132.000 |
150.000 |
- Phân loại mức độ của văn bản, giấy tờ:
+ Đơn giản: Giấy phép lái xe; giấy chứng minh nhân dân; thẻ thường trú, hộ chiếu, visa, thẻ sinh viên, thẻ thư viện, thẻ chích ngừa, phiếu lý lịch tư pháp; giấy khai sinh, giấy chứng tử, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (không phải trong bộ công hàm).
+ Trung bình: Giấy tờ do chế độ cũ cấp gồm: Giấy khai sinh, giấy chứng tử, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu; giấy chứng sinh, sổ tiêm chủng, giấy ủy quyền, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; bằng tốt nghiệp các loại; sơ yếu lý lịch; giấy khám sức khỏe; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giấy phép đăng ký kinh doanh; giấy chứng nhận các loại; đơn, thư; giấy phép đầu tư và các loại giấy tờ.
+ Phức tạp: Sổ học bạ; bảng điểm; giấy đăng ký kiểm định; quyết định của Tòa án; bản tuyên thệ; di chúc.
+ Đặc biệt phức tạp: Bộ công hàm; hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự; bản án; các văn bản chuyên ngành y khoa, bệnh án, kỹ thuật, sở hữu trí tuệ.
- Đối với trường hợp người tự dịch đem đến các tổ chức cung cấp dịch vụ dịch thuật hiệu đính bản dịch thì mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) so với mức thu bản dịch cùng loại; trường hợp sửa cơ bản thì tính thành tiền dịch.
- Đối với giấy tờ, văn bản có nhiều trang, thì từ trang thứ 10 trở đi sẽ tính bằng 60% (sáu mươi phần trăm) mức thu đối với trường hợp đơn giản và trung bình; mức thu đối với trường hợp phức tạp thì tính 70% (bảy mươi phần trăm); mức thu đối với trường hợp đặc biệt phức tạp thì tính 80% (tám mươi phần trăm) theo quy định tại Khoản này.
- Trường hợp các giấy tờ, văn bản có nhiều trang mà nội dung các trang sau lặp lại trang đầu tiên như: Hộ khẩu, học bạ… thì từ trang thứ 2 (hai) trở đi sẽ tính bằng 60% (sáu mươi phần trăm) giá trang đầu tiên, trừ các loại giấy tờ, văn bản có mức độ đặc biệt phức tạp.
- Đơn vị tính thù lao dịch thuật là số trang hoặc tờ, bản của tài liệu, văn bản cần dịch (nội dung trang có thể bao gồm từ ngữ, hình ảnh, ký hiệu). Một trang văn bản cần dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt có số từ tối đa là 350 từ, đối với trang văn bản cần dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài thì số từ tối đa là 450 từ. Mức thu cụ thể do các bên thỏa thuận tùy theo số từ trong một trang, nhưng không được vượt quá mức thu 200.000 đồng/trang.
d) Mức thù lao phiên dịch: Thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 7, Điều 3 Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 06/8/2010 của UBND tỉnh quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo Quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Chế độ thu nộp, quản lý sử dụng thù lao dịch thuật
1. Khi cung cấp dịch vụ dịch thuật, phiên dịch, tổ chức dịch thuật phải thực hiện lập hóa đơn theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.
2. Cơ quan thu thù lao dịch thuật phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, hạch toán riêng chi phí, doanh thu các khoản phí dịch vụ theo pháp luật về kế toán thống kê.
3. Khoản thu từ dịch vụ dịch thuật Phòng Tư pháp các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa được quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định tài chính hiện hành. Đối với các tổ chức hành nghề công chứng và các tổ chức cung cấp dịch vụ dịch thuật khác thực hiện hạch toán kinh doanh theo quy định của pháp luật về kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Các khoản thu từ dịch vụ dịch thuật được sử dụng cho việc chi trả tiền lương, tiền công, thù lao cho người làm dịch thuật, chi mua sắm văn phòng phẩm các loại, sửa chữa máy móc, tài sản và các khoản chi phí khác trực tiếp phục vụ cho dịch vụ dịch thuật.
5. Công khai chế độ thu
Cơ quan dịch thuật phải niêm yết công khai tại trụ sở làm việc để các đối tượng có yêu cầu dịch thuật dễ nhận biết. Nội dung thông báo gồm: Tên thù lao, mức thu, chứng từ thu, văn bản quy định thu.
Điều 3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ dịch thuật
1.Thực hiện đúng quy định về mức thù lao dịch thuật quy định tại Quyết định này.
2. Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người yêu cầu dịch thuật trong trường hợp do lỗi của cá nhân hoặc người dịch làm việc tại tổ chức mình gây ra.
3. Người dịch chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về tính chính xác của nội dung do mình dịch.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định. Trong quá trình thực hiện, khi có sự thay đổi của pháp luật về thù lao dịch thuật, Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND ngày 21/11/2011 của UBND tỉnh về việc quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế Đồng Nai, Chủ tịch UBND và Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các tổ chức hành nghề công chứng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch Ban hành: 16/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (k) năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Định Hóa đến năm 2020 Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND về quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2011 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 03/11/2011
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Khóa V (nhiệm kỳ 2011 - 2016) Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 67/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND quy định chuẩn nghèo tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND huỷ bỏ giá thu gom rác thải, quét dọn hầm hàng, quét rửa mặt boong tàu khu vực cảng sông, biển được quy định tại Quyết định 08/2004/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng của Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, huyện, thành phố Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động toàn quốc đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Lòng Sông, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất, phân khu vực đất, loại đường phố, vị trí loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 15/03/2011
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và bảo mật trên môi trường mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí qua đò ngang sông Vàm Cỏ (Phước Chỉ - Lộc Giang) huyện Trảng Bàng Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp về quản lý người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về mức thu đối với các đối tượng cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ban Quản lý khu Nam trong lĩnh vực xây dựng và đất đai do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/07/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 105/2005/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 23/07/2010