Quyết định 67/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: 67/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Trương Tấn Thiệu
Ngày ban hành: 21/12/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

Y BAN NHÂN DÂN
TNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

S: 67/2011/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 21 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2012

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn c Lut T chc HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn c Lut Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn c Ngh định s 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 ca Chính ph v phương pháp xác định giá đất và khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao;

Căn cứ Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/8/1997 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;

Căn c Ngh quyết s 16/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 ca Hi đồng nhân dân tnh v vic thông qua quy định về giá các loại đất trên địa bàn tnh Bình Phước năm 2012;

Theo đề ngh ca Giám đốc S Tài nguyên và Môi trường ti T trình số 642/TTr-STNMT ngày 21/12/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điu 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định v giá các loi đất trên địa bàn tnh Bình Phước năm 2012.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 71/2010/QĐ/UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2011.

Điu 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các huyn, th xã chu trách nhim thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Tấn Thiệu

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 ca Ủy ban nhân dân tỉnh)

Điu 1. Phm vi, đối tượng áp dng

1. Bng giá các loi đất theo quy định này làm căn c để:

1.1. Tính thuế đối vi vic s dng đất và chuyn quyn s dng đất theo quy định ca pháp lut.

1.2. Tính tin s dng đất và tin thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyn s dng đất hoc đấu thu d án có s dng đất cho các trường hp quy định ti các Điu 34 và Điu 35 ca Lut Đất đai năm 2003.

1.3. Tính giá tr quyn s dng đất khi giao đất không thu tin s dng đất cho các t chc cá nhân trong các trường hp quy định ti Điu 33 ca Lut Đất đai 2003.

1.4. Xác định giá tr quyn s dng đất để tính vào giá tr tài sn ca doanh nghip Nhà nước khi doanh nghip c phn hóa, la chn hình thc giao đất có thu tin s dng đất theo quy định ti Khon 3, Điu 59 ca Lut Đất đai năm 2003.

1.5. Xác định giá tr quyn s dng đất để thu l phí trước b t chuyn quyn s dng đất theo quy định ca pháp lut.

1.6. Tính giá tr quyn s dng đất để bi thường khi Nhà nước thu hi đất, s dng vào mc đích quc phòng, an ninh, li ích quc gia, li ích công cng và phát trin kinh tế quy định ti Điu 39 và 40 ca Lut Đất đai 2003.

1.7. Tính tin bi thường đối vi người có hành vi vi phm pháp lut v đất đai mà gây thit hi cho Nhà nước theo quy định ca pháp lut.

2. Trường hp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thc đấu giá quyn s dng đất hoc đấu thu d án có s dng đất, thì mc giá trúng đấu giá quyn s dng đất hoc trúng thu d án có s dng đất không được thp hơn mc giá do UBND tnh quyết định theo Quy định này.

3. Quy định này không áp dng đối vi trường hp người có quyn s dng đất tha thun v giá đất khi thc hin các quyn chuyn nhượng, cho thuê, cho thuê li quyn s dng đất, góp vn bng quyn s dng đất.

Điu 2. Gii thích t ng

1. Phân vùng đất ti nông thôn là vic phân định qu đất gm các loi đất trong vùng có điu kin đất đai, th nhưỡng, khí hu tương đồng. Trên cơ s đó phân ra các loi đất ti vùng: Đồng bng, trung du, min núi để định giá.

2. Đất ti khu vc giáp ranh gia các tnh, thành ph trc thuc Trung ương là khu đất giáp sát nhau ti đường phân địa gii hành chính gia các tnh, thành ph trc thuc Trung ương.

3. Đất ti khu vc giáp ranh gia các huyn, th; xã, phường, th trn thuc tnh là khu đất giáp sát nhau ti đường phân địa gii hành chính gia các huyn, th; xã, phường, th trn.

4. Đất lin k là khu đất lin nhau, tiếp ni nhau vi khu đất đã được xác định.

Điu 3. Phân vùng đất nông thôn, đất nông nghip

Tnh Bình Phước là tnh min núi, do đó đất ti nông thôn được phân thành hai vùng trung du và min núi. Trong đó: Xã trung du là xã thuc vùng đất có độ cao va phi (thp hơn min núi, cao hơn đồng bng), bao gm đại b phn din tích là đồi. Mt độ dân s thp hơn đồng bng và cao hơn min núi, kết cu h tng và điu kin sn xut lưu thông hàng hóa kém thun li hơn so vi đồng bng nhưng thun li hơn min núi.

Phân vùng các xã nông thôn trong tnh quy định cụ thể tại Ph lc 3 kèm theo Quyết định này.

Điu 4. Phân khu vc v trí đất nông nghip

1. Xác định giá đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp liền thửa nằm trên nhiều vị trí thì toàn bộ diện tích đất nông nghiệp đó được tính theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất đó.

2. Phân loi khu vc đất:

- Vic phân loi khu vc để xác định giá đất thc hin theo nguyên tc: Khu vc 1 có điu kin giao thông thun li nht và thc tế giá sang nhượng cao nht, khu vc 2 và khu vc 3 có điu kin giao thông, giá sang nhượng thp hơn.

a) Khu vc 1: Bao gm đất nông nghip trong địa gii các phường thuộc th xã, trong các khu ph thuc th trn; đất ven các trc đường giao thông do Trung ương, tnh, huyn, th qun lý, các trc đường giao thông liên xã; đất ven các trung tâm thương mi, khu công nghip hoc khu dân cư mi được quy hoch xây dng.

b) Khu vc 2: Bao gm các đất tiếp giáp vi trc đường giao thông liên thôn, liên ấp; đất nông nghip thuc th trn ngoài khu vc trung tâm th trn. Ngoài ra, đất thuc khu vc 1 nhưng có địa hình bt li, độ phì đất kém phù hp hơn cho trng trt thì xếp vào khu vc 2.

c) Khu vc 3: Bao gm các đất có địa đim còn li trên địa bàn xã.

3. Xác định v trí đất:

- V trí 1: Tiếp giáp mép ngoài hành lang bo v đường b (HLBVĐB) vào sâu 100 mét, trường hp đất nm trong phm vi 100 mét nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất áp dng bng 80% mc giá v trí 1.

- V trí 2: Cách HLBVĐB t trên 100m đến 300m, thì đơn giá đất áp dng bng 80% mc giá v trí 1.

- V trí 3: Cách HLBVĐB t trên 300m đến 500m, thì đơn giá đất áp dng bng 70% mc giá v trí 1.

- V trí 4: Cách HLBVĐB t trên 500m đến 1.000m thì đơn giá đất áp dng bng 60% mc giá v trí 1.

- V trí 5: Cách HLBVĐB t trên 1.000m thì đơn giá đất áp dng bng 50% mc giá v trí 1.

Điu 5. Xác định khu vc, v trí đất khu vực nông thôn

1. Phân loi khu vc đất:

- Vic phân loi khu vc để xác định giá đất thc hin theo nguyên tc: Khu vc 1 có kh năng sinh li cao nht, có điu kin kết cu h tng thun li nht. Khu vc 2 và khu vc 3 có kh năng sinh li và kết cu h tng kém thun li hơn.

- Phân loi khu vc đất ti nông thôn trong mi xã được chia theo 03 khu vc thuc địa gii hành chính cp xã, như sau:

a) Khu vc 1: Bao gm các đất tiếp giáp vi trc đường giao thông do huyn, th xã qun lý, đường liên xã, trung tâm cm xã, khu dch v thương mi thuc xã (không bao gồm các trục đường quy định ở Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này).

b) Khu vc 2: Bao gm các đất tiếp giáp vi trc đường giao thông liên thôn, liên ấp tiếp giáp vi các đim tp trung dân cư.

c) Khu vc 3: Bao gm các đất có địa đim còn li trên địa bàn xã.

2. Xác định v trí đất:

- V trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30 mét (ch tính đất lin tha), trường hp đất nm trong phm vi 30 mét nhưng không tiếp giáp đường thì áp dng bng 75% đơn giá vị trí 1.

- V trí 2: Cách HLBVĐB t trên 30 m đến 100 m. Đơn giá đất v trí 2 tính bng 75% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

- V trí 3: Cách HLBVĐB t trên 100 m đến 200 m. Đơn giá đất v trí 3 tính bng 65% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

- V trí 4: Cách HLBVĐB t trên 200 m đến 300 m. Đơn giá đất v trí 4 tính bng 50% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

- V trí 5: Cách HLBVĐB t trên 300 m. Đơn giá đất v trí 5 tính bng 45% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

Điu 6. Xác định khu vc, v trí đất ven đô th, ven trc giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ

1. Phân loi khu vc đất:

- Vic phân loi khu vc để xác định giá đất thc hin theo nguyên tc: Khu vc 1 có kh năng sinh li cao nht, có điu kin kết cu h tng thun li nht. Khu vc 2 và khu vc 3 có kh năng sinh li và kết cu h tng kém thun li hơn.

- Phân loi khu vc đất khu vc ven đô th, ven trc giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ trên địa bàn tnh bao gm 03 khu vc đất tiếp giáp vi trc đường Quốc lộ, tỉnh lộ, các trục đường liên xã có mức sinh lợi cao hoc tiếp giáp vi ni ô th xã, th trn, chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ.

Chi tiết các trục đường và khu vc đất quy định cụ thể ti Ph lc 2 kèm theo Quyết định này.

2.2. Xác định v trí đất:

- V trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30 m (ch tính đất lin tha), trường hp thửa đất nm trong phm vi 30 m nhưng không tiếp giáp đường thì áp dng bng 65% đơn giá vị trí 1.

a) Đối với các thị xã:

- V trí 2: Cách HLBVĐB t trên 30m đến 60m. Đơn giá đất v trí 2 tính bng 40% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

- V trí 3: Cách HLBVĐB t trên 60m đến 120m. Đơn giá đất v trí 3 tính bng 30% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

- V trí 4: Cách HLBVĐB t trên 120m đến 360m. Đơn giá đất v trí 4 tính bng 25% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

b) Đối với các huyện:

- V trí 2: Cách HLBVĐB t trên 30m đến 60m. Đơn giá đất v trí 2 tính bng 50% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

- V trí 3: Cách HLBVĐB t trên 60m đến 120m. Đơn giá đất v trí 3 tính bng 40% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

- V trí 4: Cách HLBVĐB t trên 120m đến 360m. Đơn giá đất v trí 4 tính bng 35% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

Các v trí cách HLBVĐB t trên 360m: xác định theo bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực 1; vị trí đất xác định theo Khoản 2, Điều 5 Quy định này.

Điu 7. Xác định loi đường phố, vị trí đất ở trong khu vực nội ô th xã và th trn

1. Loi đường ph:

- Loi đường ph trong ni ô th xã, th trn để xác định giá đất, được căn c ch yếu vào v trí, kh năng sinh li, mc độ hoàn thin kết cu h tng, cnh quan môi trường, thun li cho sinh hot, kinh doanh, c th:

+ Đường ph loi I: Là nơi có điu kin đặc bit thun li đối vi hot động sn xut, kinh doanh, buôn bán, du lch, sinh hot; có kết cu h tng đồng b; có giá đất thc tế cao nht.

+ Đường ph loi II: Là nơi có điu kin thun li đối vi hot động sn xut kinh doanh, du lch, sinh hot; có kết cu h tng tương đối đồng b; có giá đất thc tế trung bình thp hơn giá đất thc tế trung bình ca đường ph loi I.

+ Đường ph loi III: Là nơi có điu kin tương đối thun li đối vi các hot động sn xut, kinh doanh, du lch, sinh hot; có kết cu h tng ch yếu đồng b : Cp đin, cp nước và thoát nước, có giá đất thc tế trung bình thp hơn giá đất thc tế trung bình đường ph loi II.

+ Đường ph loi IV: Là nơi có điu kin chưa được thun li đối vi các hot động sn xut, kinh doanh, du lch, sinh hot; có kết cu h tng ch yếu chưa đồng b: Cp đin, cp nước và thoát nước, có giá đất thc tế trung bình thp hơn giá đất thc tế trung bình đường ph loi III.

- Trên mt con đường có th phân thành nhiu loi đường ph, tương ng vi nhiu đon đường có kh năng sinh li, giá đất, kết cu h tng có hin trng khác nhau.

Chi tiết các đường ph quy định tại Ph lc 1 kèm theo Quyết định này.

2. Xác định v trí đất:

- Vic xác định v trí đất trong tng đường ph căn c vào điu kin sinh li và giá đất thc tế ca tng v trí đất trong tng đường ph, c th như sau:

+ V trí I: Áp dng đối vi đất , đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip lin cnh đường ph (có ít nht mt mt tiếp giáp đường ph), đất tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB (sau khi đã tr HLBVĐB) vào sâu 25m.

Trường hp tha đất nm trong phm vi 25m nhưng không tiếp giáp đường thì áp dng bằng 65% đơn giá vị trí I (Nếu sau khi tính toán, đơn giá đất nhỏ hơn v trí II thì xác định bằng v trí II).

+ V trí II: Áp dng đối vi đất , đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip trong ngõ, trong hm ca đường ph có điu kin sinh hot, kinh doanh sn xut thun li, cách mép ngoài HLBVĐB t trên 25m đến 50m, lin k đất có v trí I (xe ô tô hoc xe ba bánh vào tn nơi).

+ V trí III: Áp dng đối vi đất , đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip trong ngõ, trong hm ca đường ph, có các điu kin sinh hot, sn xut kinh doanh kém hơn đất v trí II, cách mép ngoài HLBVĐB t trên 50m đến 100m, có mt mt tiếp giáp đất v trí II (xe ô tô hoc xe ba bánh vào tn nơi).

+ V trí IV: Áp dng đối vi đất , đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip trong ngõ, trong hm ca đường ph, lin k v trí III, có các điu kin sinh hot, sn xut kinh doanh kém hơn v trí III và cách mép ngoài HLBVĐB t trên 100m đến 200m.

Ngoài ra, các tha (lô) đất trong ngõ, trong hm ca đường ph, lin k v trí IV, cách mép ngoài HLBVĐB t trên 200m, đơn giá đất được xác định bng 70% đơn giá đất v trí IV cùng loại đường phố.

Điu 8. Giá các tha đất tiếp giáp nhiều loi đường phố, nhiu khu vc khác nhau

1. Thửa đất có 2 mặt tiền trở lên (tiếp giáp với 2 trục đường khác nhau trở lên) thì giá trị của thửa đất xác định theo cách mà tổng giá trị của thửa đất là lớn nhất.

2. Thửa đất tiếp giáp hai phía điểm chuyển tiếp giá trên cùng một trục đường thì giá của thửa đất đó xác định theo từng phân đoạn khu vực, đường phố tương ứng.

Ghi chú: Điểm chuyển tiếp giá là điểm mà tại đó phân chia trục đường thành 02 đoạn có khu vực, đường phố khác nhau (điểm chuyển tiếp giá có thể là trụ điện, cột km...)

3. Cách xác định quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều này chỉ áp dụng cho đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất phi nông nghiệp khác.

Điu 9. Giá đất khu vc giáp ranh gia các huyn, thị, xã

1. Đối vi giá các loi đất khu vc giáp ranh gia các huyn, th xã có điu kin t nhiên, kết cu h tng như nhau, có cùng mc đích s dng hin ti, cùng mc đích s dng theo quy hoch thì mc giá như nhau.

2. Trường hp khác x lý như sau:

2.1. Đất giáp ranh gia các huyn, th xã trong tnh: khu vc giáp ranh được xác định t đường phân chia địa gii hành chính gia các huyn, th xã vào sâu địa phn mi huyn 500m, đơn giá đất bên huyn có giá thp hơn được xác định là trung bình cng ca đơn giá khu vc giáp ranh ca 2 huyn, th xã.

2.2. Đất giáp ranh gia các xã trong cùng huyn, th xã: khu vc giáp ranh được xác định t đường phân chia địa gii hành chính gia các xã vào sâu địa phn mi xã 200 m, đơn giá đất bên xã có giá thp hơn được xác định là trung bình cng ca đơn giá khu vc giáp ranh ca 2 xã.

2.3. Cách xác định quy định tại Điểm 2.1 và 2.2, Khoản 2 Điều này chỉ áp dụng làm cơ sở để xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Điu 10. Xác định đơn giá 01m2 đất

1. Đơn giá 01 m2 đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rng sn xut; đất nuôi trng thy sn; đất khu vc nông thôn được xác định theo Bng giá các loi đất tương ng kèm theo Quyết định này. Trường hợp đất rừng sản xuất dùng để trồng cây cao su thì tính giá đất trồng cây lâu năm.

2. Đơn giá 01m2 đất nông nghiệp khác được xác định bng 1,2 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm liền k cùng khu vc, cùng đường phố, cùng v trí.

3. Đơn giá 01m2 đất khu vc đô th; đất khu vc ven đô th, ven trc giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ: Được xác định theo Bng giá các loi đất tương ng kèm theo Quyết định này nhân h s điu chnh (Hệ số điều chỉnh chỉ áp dụng đối với đất vị trí 1, từ vị trí 2 trở đi thì áp dụng hệ số điều chỉnh đối với những đoạn đường có hệ số điều chỉnh <1).

H s điu chnh được quy định ti Ph lc 1 và Ph lc 2 kèm theo Quyết định này.

Ngoài ra, đối vi đất : Các tha đất có v trí tiếp giáp t 02 đường giao thông tr lên thì đơn giá đất bng 1,2 ln giá tha đất tiếp giáp 01 đường giao thông. Đường giao thông gm: Đường liên xã; đường do huyn, tnh, trung ương qun lý; đường ph ti đô th, đường ni b các khu dân cư đã được xây dng theo quy hoch được phê duyt.

4. Đơn giá 01m2 đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip, đất phi nông nghiệp khác được xác định bng đơn giá đất lin k cùng khu vc, cùng đường ph, cùng v trí và nhân vi h s 0,5.

Điu 11. Điu chnh, thay đổi bng giá các loi đất khi có biến động v giá

UBND tnh điu chnh giá các loi đất trong các trường hp sau:

1. Khi Nhà nước giao đất có t chc đấu giá quyn s dng đất thì giá đất được xác định theo giá đấu giá quyn s dng đất, nhưng không được thp hơn mc giá đất ca tng loi đất, hng đất, v trí, đường ph theo Quy định này.

2. Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất thì UBND tỉnh căn cứ vào các quy định hiện hành để điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi cho phù hợp.

3. Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp không bị giới hạn bởi khung giá đất kèm theo Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

4. Mọi trường hợp điều chỉnh giá đất thuộc thẩm quyền tại một số vị trí đất, một số khu vực đất, loại đất trong năm, UBND tỉnh xây dựng phương án trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điu 12. Điu khon thi hành

S Tài nguyên & Môi trường ch trì và phi hp vi S Tài chính, Cc Thuế, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã t chc trin khai, kim tra vic thc hin Quy định này./.

 


BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2012

(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 ca Ủy ban nhân dân tỉnh)

Bảng 1. Đơn giá đất trồng cây hàng năm

Khu vực

Đơn giá đất vị trí I (1000 đồng/m2)

TX. Đồng Xoài

TX. Bình Long

TX. Phước Long

Chơn Thành

Đồng Phú

Phường

Phường

Phường

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Khu vực 1

50

38

27

19

26

18

40

30

25

25

18

16

Khu vực 2

 

30

 

14

 

13,5

35

25

20

23

16

13

Khu vực 3

 

18

 

10

 

9,5

25

20

15

15

12

11

 

Khu vực

Đơn giá đất vị trí I (1000 đồng/m2)

Hớn Quản

Lộc Ninh

Bù Gia Mập

Bù Đốp

Bù Đăng

Xã trung du

Xã miền núi

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Thị trấn

Xã miền núi

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Khu vực 1

18

17

20

16,5

13,5

17

15

18

15

20,5

16,5

13

Khu vực 2

15

13

15,5

13

11

14

12

15

11

17

13

10

Khu vực 3

13

11

12,5

10

7,25

12

10

11

9

12

11

7

Ghi chú: Hệ số điều chỉnh đối với một số khu vực:

* Huyện Hớn Quản: Xã Tân Khai bằng 1,35 lần giá đất quy định tại Quy định này.

* Thị xã Bình Long: Xã Thanh Lương bằng 1,1 lần giá đất quy định tại Quy định này.

Bảng 2. Đơn giá đất trồng cây lâu năm

Khu vực

Đơn giá đất vị trí I (1000 đồng/m2)

TX. Đồng Xoài

TX. Bình Long

TX. Phước Long

Chơn Thành

Đồng Phú

Phường

Phường

Phường

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Khu vực 1

55

42

45

25

35

25

55

45

30

34

28

24

Khu vực 2

 

38

 

20

 

19

45

35

25

30

23

18

Khu vực 3

 

20

 

16

 

15

40

30

20

22

19

15

 

Khu vực

Đơn giá đất vị trí I (1000 đồng/m2)

Hớn Quản

Lộc Ninh

Bù Gia Mập

Bù Đốp

Bù Đăng

Xã trung du

Xã miền núi

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Thị trấn

Xã miền núi

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Khu vực 1

24

20

27

21

17,5

22

18

22

16

28

21

18

Khu vực 2

20

17

22

19

14,5

20

15

20

13

24

19

15

Khu vực 3

17,5

15

18

15

11

16

13

15

10

19

15

13

Ghi chú: Hệ số điều chỉnh đối với một số khu vực:

* Huyện Hớn Quản: Xã Tân Khai bằng 1,2 lần giá đất quy định tại Quy định này.

* Thị xã Bình Long: Xã Thanh Lương bằng 1,1 lần giá đất quy định tại Quy định này.

Bảng 3. Đơn giá đất rừng sản xuất

Không phân biệt khu vực, vị trí

Đơn giá (1000 đồng/m2)

TX. Đồng Xoài

TX. Phước Long

Đồng Phú

Hớn Quản

Lộc Ninh

Bù Gia Mập

Bù Đốp

Bù Đăng

Phường

Phường

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

 

16

 

15

14

11

15

12

11

9

13

10

 

9

11

8

Bảng 4. Đơn giá đất nuôi trồng thủy sản

Không phân biệt khu vực, vị trí

Đơn giá (1000 đồng/m2)

TX. Đồng Xoài

TX. Bình Long

TX. Phước Long

Chơn Thành

Đồng Phú

Phường

Phường

Phường

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

Thị trấn

Xã trung du

Xã miền núi

15

13

14

12

14

12

15

12

11

13

12

11

 

Không phân biệt khu vực, vị trí

Đơn giá (1000 đồng/m2)

Hớn Quản

Lộc Ninh

Bù Gia Mập

Bù Đốp

Bù Đăng

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Thị trấn

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

13

11

12

10

11

9

12

9

10

8

Ghi chú: Xã Thanh Lương, thị xã Bình Long bằng 1,1 lần giá đất quy định tại Quy định này.

Bảng 5. Đơn giá đất ở tại nông thôn

Khu vực

Đơn giá đất vị trí I (1000 đồng/m2)

TX. Đồng Xoài

TX. Bình Long

TX. Phước Long

Chơn Thành

Đồng Phú

Phường

Phường

Phường

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Khu vực 1

 

150

 

130

 

130

160

120

120

95

Khu vực 2

 

120

 

100

 

100

110

80

100

75

Khu vực 3

 

90

 

80

 

80

85

60

80

60

 

Khu vực

Đơn giá đất vị trí I (1000 đồng/m2)

Hớn Quản

Lộc Ninh

Bù Gia Mập

Bù Đốp

Bù Đăng

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Khu vực 1

130

110

98

92

95

80

 

90

95

70

Khu vực 2

90

80

75

65

70

60

 

65

68

50

Khu vực 3

80

70

60

52

55

45

 

50

47

34

Ghi chú: Hệ số điều chỉnh đối với một số khu vực:

* Huyện Hớn Quản:

- xã Tân Khai bằng 1,3 lần giá đất quy định tại Quy định này.

- Xã Thanh Bình bằng 0,87 lần giá đất quy định tại Quy định này đối với đoạn đường ngã 3 Xa Trạch đến cầu Xa Trạch 1.

* Thị xã Bình Long: Xã Thanh Lương bằng 1,2 lần giá đất quy định tại Quy định này.

Bảng 6. Đơn giá đất ở khu vực ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ

Khu vực

Đơn giá đất vị trí I (1000 đồng/m2)

TX. Đồng Xoài

TX. Bình Long

TX. Phước Long

Chơn Thành

Đồng Phú

Phường

Phường

Phường

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Khu vực 1

 

1.200

 

900

 

800

1.200

 

850

 

Khu vực 2

 

700

 

600

 

600

700

 

550

500

Khu vực 3

 

450

 

450

 

350

450

 

420

350

 

Khu vực

Đơn giá đất vị trí I (1000 đồng/m2)

Hớn Quản

Lộc Ninh

Bù Gia Mập

Bù Đốp

Bù Đăng

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Xã trung du

Xã miền núi

Khu vực 1

800

660

750

725

600

500

 

700

670

500

Khu vực 2

610

600

620

600

500

450

 

500

500

350

Khu vực 3

450

400

415

400

350

350

 

350

350

250

Ghi chú: Hệ số điều chỉnh đối với một số khu vực:

* Huyện Hớn Quản: Xã Tân Khai bằng 1,36 lần giá đất quy định tại Quy định này.

* Thị xã Bình Long: Xã Thanh Lương bằng 1,2 lần giá đất quy định tại Quy định này.


Bảng 7. Đơn giá đất ở tại đô thị

1. Thị xã Đồng Xoài

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

IV

Loại I

5.000.000

1.200.000

1.000.000

500.000

Loại II

2.000.000

800.000

500.000

300.000

Loại III

1.000.000

600.000

300.000

200.000

Loại IV

580.000

300.000

200.000

160.000

 

2. Thị xã Phước Long

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

IV

Loại I

2.700.000

1.200.000

550.000

330.000

Loại II

1.850.000

700.000

320.000

210.000

Loại III

900.000

500.000

200.000

140.000

Loại IV

550.000

280.000

160.000

110.000

 

3. Thị xã Bình Long

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

IV

Loại I

4.500.000

1.310.000

690.000

590.000

Loại II

2.250.000

1.000.000

480.000

300.000

Loại III

1.200.000

560.000

310.000

250.000

Loại IV

630.000

350.000

230.000

150.000

 

4. Huyện Chơn Thành (Thị trấn Chơn Thành)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

V

Loại I

3.400.000

1.100.000

450.000

300.000

Loại II

1.800.000

800.000

350.000

200.000

Loại III

1.500.000

500.000

300.000

180.000

Loại IV

650.000

350.000

200.000

160.000

 

5. Huyện Đồng Phú (Thị trấn Tân Phú) 

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

V

Loại I

1.700.000

515.000

310.000

185.000

Loại II

900.000

370.000

210.000

110.000

Loại III

520.000

260.000

155.000

105.000

Loại IV

300.000

150.000

100.000

85.000

Ghi chú: Đơn giá đất của ấp Dên Dên (thị trấn Tân Phú) là 80.000 đồng/m2

(không phân biệt khu vực, vị trí).

6. Huyện Lộc Ninh (Thị trấn Lộc Ninh) 

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

V

Loại I

3.450.000

1.850.000

720.000

380.000

Loại II

1.950.000

1.300.000

600.000

340.000

Loại III

1.400.000

700.000

530.000

300.000

Loại IV

750.000

540.000

320.000

170.000

 

7. Huyện Bù Đăng (Thị trấn Đức Phong)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

V

Loại I

2.100.000

1.050.000

525.000

260.000

Loại II

1.320.000

630.000

315.000

140.000

Loại III

1.000.000

420.000

210.000

120.000

Loại IV

700.000

300.000

150.000

100.000

 

8. Huyện Bù Đốp (Thị trấn Thanh Bình)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

V

Loại I

1.000.000

660.000

400.000

190.000

Loại II

580.000

330.000

220.000

160.000

Loại III

350.000

220.000

150.000

100.000

Loại IV

190.000

120.000

62.000

55.000

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN