Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010
Số hiệu: 113/2007/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành: 20/07/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 07/08/2007 Số công báo: Từ số 540 đến số 541
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
*******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 113/2007/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2007

                                                             

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH Xà HOÀN THÀNH MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Xà HỘI CÁC Xà VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC, MIỀN NÚI, BIÊN GIỚI VÀ VÙNG  SÂU, VÙNG XA GIAI ĐOẠN 1999 - 2005, BỔ SUNG CÁC XÃ, THÔN, BẢN VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II VÀ Xà VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1.

1. Phê duyệt bổ sung danh sách 65 xã đặc biệt khó khăn của 20 tỉnh (Phụ lục I, kèm theo Quyết định này) đã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005.

2. Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình từ kế hoạch năm 2007:

a) Phê duyệt danh sách 155 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 29 tỉnh (Phụ lục II, kèm theo Quyết định này) bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.

Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho 155 xã bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình:

- Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 153 xã;

- Ngân sách địa phương đầu tư: 02 xã.

b) Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định phê duyệt danh sách thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Tài chính.

c) Các xã và thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II còn lại do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị sẽ được xem xét  bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II sau khi có kết quả phân định 3 khu vực.

3. Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thuộc diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn      2006 - 2010 được hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu theo cơ chế và mức hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cho xã đặc biệt khó khăn của Chương trình 135 giai đoạn II từ kế hoạch năm 2008, bao gồm: 

a) 157 xã của 21 tỉnh được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004. 

b) Bổ sung danh sách 114 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo của 13 tỉnh (Phụ lục III, kèm theo Quyết định này).

Điều 2.

1. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là hộ nghèo), người thuộc hộ nghèo, học sinh thuộc các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 và cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005 được thụ hưởng chính sách ưu tiên đang thực hiện đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II đến hết năm 2008.

2. Hộ nghèo, người thuộc hộ nghèo, học sinh ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II được phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.

Điều 3.

1. Đính chính tên xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn đã quy định tại Quyết định số 163/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa bằng xã Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn của tỉnh Bắc Kạn.

2. Đính chính một số tên xã, tên huyện đã quy định tại Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II, như sau:

- Tỉnh Sơn La: thay tên xã Mường Sai, huyện Sốp Cộp bằng xã Mường Cai của huyện Sông Mã;

- Tỉnh Bắc Kạn: xã Xuân La của huyện Ba Bể thay tên huyện bằng xã Xuân La của huyện Pắc Nặm; thay tên xã Cao Trĩ huyện Pắc Nặm bằng xã Bành Trạch của huyện Ba Bể;

- Tỉnh Quảng Nam: thay tên xã Trà Vân huyện Nam Trà My bằng xã Trà Don của huyện Nam Trà My;

- Tỉnh Quảng Ngãi: xã Trà Nham huyện Trà Bồng thay tên huyện bằng xã Trà Nham huyện Tây Trà; xã Trà Bùi huyện Tây Trà thay tên huyện bằng xã Trà Bùi huyện Trà Bồng;

- Tỉnh Lâm Đồng: xã Đạ Long huyện Lạc Dương thay tên huyện bằng xã Đạ Long, huyện Đam Rông.

Điều 4.  

1. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo đúng quy định hiện hành.

2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo đúng quy định hiện hành;

b) Hàng năm, thực hiện việc rà soát các xã đủ điều kiện để đưa ra khỏi danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình có nhiệm vụ chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
  cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Ban chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên,
 
Tây Nam Bộ;
- HĐND, UBND các tỉnh,
  thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
 - Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH;
 - Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
 - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;  
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN,
  Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
  Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, VX (5b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Sinh Hùng

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH

BỔ SUNG CÁC XÃ HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 1999 - 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20  tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tỉnh/Huyện

Tên xã

Phân loại ngân sách đầu tư

Đã phân loại

 khu vực

Trung ương

Địa phương

 

Tổng số:

65

60

5

 

 

1. Hà Giang

1

1

 

 

1

Huyện Bắc Mê

Yên Định

x

 

KV2

 

2. Cao Bằng

4

4

 

 

2

Huyện Trùng Khánh

Lăng Hiếu

x

 

KV2

3

Huyện Quảng Uyên

Hồng Quang

x

 

KV2

4

 

Đoài Khôn

x

 

KV2

5

Huyện Phục Hoà

Lương Thiện

x

 

KV2

 

3. Sơn La

3

3

 

 

6

Huyện Sốp Cộp

Sốp Cộp

x

 

KV2

7

Huyện Thuận Châu

Liệp Tè

x

 

KV1

8

 

Mường Khiêng

x

 

KV2

 

4. Bắc Kạn

2

2

 

 

9

Huyện Na Rì

Lam Sơn

x

 

KV2

10

Huyện Bạch Thông

Dương Phong

x

 

KV2

 

5. Lào Cai

3

3

 

 

11

Huyện Sa Pa

Bản Hồ

x

 

KV2

12

 

Thanh Phú

x

 

KV2

13

 

Nậm Cang

x

 

KV2

 

6. Tuyên Quang

3

3

 

 

14

Huyện Na Hang

Hồng Thái

x

 

KV2

15

 

Đà Vị

x

 

KV2

16

 

Khau Tinh

x

 

KV2

 

7. Lạng Sơn

5

5

 

 

17

Huyện Văn Lãng

Tân Tác

x

 

KV2

18

 

Gia Miễn

x

 

KV2

19

 

Thành Hoà

x

 

KV2

20

Huyện Hữu Lũng

Hoà Bình

x

 

KV2

21

Huyện Bắc Sơn

Tân Thành

x

 

KV2

 

8. Yên Bái

2

2

 

 

22

Huyện Trấn Yên

Vân Hội

x

 

KV2

23

Huyện Văn Yên

Châu Quế Thượng

x

 

KV2

 

9. Hoà Bình

2

2

 

 

24

Huyện Kim Bôi

Kim Truy

x

 

KV2

25

Huyện Tân Lạc

Trung Hoà

x

 

KV2

 

10. Bắc Giang

5

5

 

 

26

Huyện Yên Thế

Tiên Thắng

x

 

KV2

27

 

Đồng Tiến

x

 

KV2

28

 

Đồng Hưu

x

 

KV2

29

 

Tam Tiến

x

 

KV2

30

 

Canh Nậu

x

 

KV2

 

11. Phú Thọ

2

2

 

 

31

Huyện Thanh Sơn

Yên Lãng

x

 

KV2

32

 

Tinh Nhuệ

x

 

KV2

 

12. Thanh Hoá

5

5

 

 

33

Huyện Bá Thước

Tân Lập

x

 

KV2

34

 

Lương Ngoại

x

 

KV2

35

Huyện Ngọc Lạc

Thạch Lập

x

 

KV2

36

 

Cao Ngọc

x

 

KV2

37

 

Thuý Sơn

x

 

KV2

 

13. Nghệ An

4

4

 

 

38

Huyện Quỳ Châu

Châu Hạnh

x

 

KV2

39

Huyện Nghĩa Đàn

Nghĩa Yên

x

 

KV2

40

Huyện Quỳ Hợp

Châu Cường

x

 

KV2

41

Huyện Quế Phong

Mường Nọc

x

 

KV2

 

14. Quảng Bình

1

1

 

 

42

Huyện Minh Hoá

Quy Hoá

x

 

KV2

 

15. Bình Định

1

1

 

 

43

Huyện Phù Cát

Cát Sơn

x

 

KV2

 

16. Phú Yên

6

6

 

 

44

Huyện Đồng Xuân

Xuân Lãnh

x

 

KV2

45

 

Đa Lộc

x

 

KV2

46

Huyện Sông Hinh

EaBar

x

 

KV2

47

Huyện Sơn Hoà

 Suối Trai

x

 

KV2

48

 

Ea Chà Rang

x

 

KV2

49

 

 Sơn Xuân

x

 

KV2

 

17. Kon Tum

4

4

 

 

50

Huyện Sa Thầy

Sa Sơn

x

 

KV2

51

Huyện Đắk Hà

Ngọc Wang

x

 

KV2

52

 

Đăk Hring

x

 

KV2

53

 

Đăk Kan

x

 

KV2

 

18. Lâm Đồng

3

3

 

 

54

Huyện Đạ Huoai

Đạ Đồn

x

 

KV2

55

 

Hà Lâm

x

 

KV2

56

Huyện Đạ Tẻh

Hương Lâm

x

 

KV2

 

19. Trà Vinh

4

4

 

 

57

Huyện Trà Cú

Phước Hưng

x

 

KV2

58

 

Đại An

x

 

KV2

59

Huyện Càng Long

Phương Thạnh

x

 

KV2

60

Huyện Duyên Hải

Đông Hải

x

 

KV2

 

20. Cà Mau

5

 

5

 

61

Huyện U Minh

Nguyễn Phích

 

x

 

62

Huyện Thới Bình

Tân Lộc

 

x

 

63

 

Tân Lộc Bắc

 

x

 

64

 

Tân Lộc Đông

 

x

 

65

Huyện Trần Văn Thời

Khánh Hưng

 

x

 

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH

CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTgngày 20  tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tỉnh/Huyện

Tên xã

Phân loại ngân sách

Ghi chú

Trung

ương

Địa

phương

 

Tổng số

155

153

2

 

 

1. Hà Giang

2

2

 

 

1

Huyện Mèo Vạc

Niêm Tòng

x

 

 

2

Huyện Yên Minh

Mậu Duệ

x

 

 

 

2. Cao Bằng

9

9

 

 

3

Huyện Quảng Uyên

Ngọc Đông

x

 

 

4

 

Quốc Dân

x

 

 

5

Huyện Thạch An

Lê Lợi

x

 

 

6

 

Thái Cường

x

 

 

7

 

Kim Đồng

x

 

 

8

Huyện Phục Hoà

Hồng Đại

x

 

 

9

Huyện Bảo Lâm

Thạch Lâm

x

 

Tách từ xã Quảng Lâm

10

 

Nam Cao

x

 

Tách từ xã Nam Quang

11

 

Thái Sơn

x

 

Tách từ xã Thái Học

 

3. Điện Biên

9

9

 

 

12

Huyện Mường Chà

Na Sang

x

 

Xã BG - Tách từ xã Mường Mơn

13

 

Sa Lông

x

 

Tách từ xã Huổi Lèng

14

 

Ma Thì Hồ

x

 

Xã BG - Tách từ 3 xã Si Pa Phìn, Mường Mơn, Huổi Lèng

15

 

Nậm Khăn

x

 

Tách từ xã Chà Tở

16

 

Phìn Hồ

x

 

Xã BG tách từ 2 xã Si Pa Phìn Chà Nưa

17

Huyện Tuần Giáo

Nặm Lịch

x

 

Tách từ xã Mường Lạn

18

 

Ẳng Cang

x

 

 

19

 

Quài Cang

x

 

 

20

 

Ngối Cáy

x

 

Tách từ xã Mường Đăng

 

4. Lai Châu

2

2

 

 

21

Huyện Than Uyên

Tà Mung

x

 

Tách từ xã Mường Kim

22

 

Phúc Khoa

x

 

Tách từ xã Mường Khoa

 

5. Bắc Kạn

1

1

 

 

23

Huyện Ngân Sơn

Trung Hoà

x

 

 

 

6. Tuyên Quang

9

9

 

 

24

Huyện Yên Sơn

Tân Tiến

x

 

 

25

 

Quý Quân

x

 

 

26

Huyện Chiêm Hoá

Hùng Mỹ

x

 

 

27

 

Nhân Lý

x

 

 

28

 

Bình Nhân

x

 

 

29

Huyện Hàm Yên

Thành Long

x

 

 

30

 

Bằng Cốc

x

 

 

31

 

Yên Lâm

x

 

 

32

 

Hùng Đức

x

 

 

 

7. Lạng Sơn

6

6

 

 

33

Huyện Văn Lãng

Hồng Thái

x

 

 

34

Huyện Cao Lộc

Tân Liên

x

 

 

35

 

Bình Trung

x

 

 

36

Huyện Văn Quan

Đồng Giáp

x

 

 

37

Huyện Bình Gia

Mông Ân

x

 

 

38

 

Hồng Thái

x

 

 

 

8. Yên Bái

6

6

 

 

39

Huyện Trấn Yên

Văn Lãng

x

 

 

40

Huyện Văn Chấn

Tú Lệ

x

 

 

41

 

Gia Hội

x

 

 

42

 

Bình Thuận

x

 

 

43

 

Hạnh Sơn

x

 

 

44

 

Phúc Sơn

x

 

 

 

9. Bắc Giang

1

1

 

 

45

Huyện Sơn Động

An Bá

x

 

 

 

10. Thái Nguyên

3

3

 

 

46

Huyện Phú Lương

Yên Ninh

x

 

 

47

 

Yên Trạch

x

 

 

48

Huyện Đại Từ

Quân Chu

x

 

 

 

11. Ninh Bình

2

2

 

 

49

Huyện Nho Quan

Cúc Phương

x

 

 

50

 

Thạch Bình

x

 

 

 

12. Quảng Ninh

2

0

2

 

51

Huyện Ba Chẽ

Nam Sơn

 

x

 

52

Huyện Đầm Hà

Quảng Lợi

 

x

 

 

13. Sơn La

12

10

 

 

53

Huyện Bắc Yên

Hồng Ngài

x

 

 

54

 

Song Pe

x

 

 

55

 

Phiềng Ban

x

 

 

56

 

Chim Vàn

x

 

 

57

Huyện Mường La

Chiềng Lao

x

 

 

58

Huyện Mộc Châu

Tà Lại

x

 

 

59

 

Chiềng Yên

x

 

 

60

 

Tô Múa

x

 

 

61

 

Chiềng Xuân

x

 

Tách từ xã Xuân Nha

62

 

Tân Xuân

x

 

Xã BG tách từ xã Xuân Nha

63

Huyện Quỳnh Nhai

Mường Sại

x

 

 

64

 

Liệp Muội

x

 

 

 

14. Hoà Bình

2

2

0

 

65

Huyện Tân Lạc

Phú Cường

x

 

 

66

Huyện Lương Sơn

Tiến Sơn

x

 

 

 

15. Phú Thọ

13

13

 

 

67

Huyện Thanh Thuỷ

Yến Mao

x

 

 

68

 

Phượng Mao

x

 

 

69

Huyện Tân Sơn

Tân Phú

x

 

 

70

 

Thạch Kiệt

x

 

 

71

 

Thu Cúc

x

 

 

72

Huyện Thanh Sơn

Yên Lương

x

 

 

73

 

Thắng Sơn

x

 

 

74

 

Yên Sơn

x

 

 

75

Huyện Đoan Hùng

Đại Nghĩa

x

 

 

76

 

Nghinh Xuyên

x

 

 

77

 

Đông Khê

x

 

 

78

 

Ca Đình

x

 

 

79

 

Phúc Lai

x

 

 

 

16. Thanh Hoá

14

14

0

 

80

Huyện Quan Hoá

Xuân Phú

x

 

 

81

Huyện Bá Thước

Điền Quang

x

 

 

82

 

Ban Công

x

 

 

83

 

Văn Nho

x

 

 

84

 

Kỳ Tân

x

 

 

85

Huyện Ngọc Lạc

Minh Tiến

x

 

 

86

 

Ngọc Sơn

x

 

ATK

87

 

Ngọc Liên

x

 

ATK

88

 

Đồng Thịnh

x

 

 

89

Huyện Thạch Thành

Thành Công

x

 

 

90

Huyện Như Thanh

Xuân Phúc

x

 

 

91

 

Phượng Nghi

x

 

 

92

Huyện Như Xuân

Tân Bình

x

 

 

93

 

Xuân Hoà

x

 

 

 

17. Nghệ An

4

4

0

 

94

Huyện Quế Phong

Quế Sơn

x

 

 

95

Huyện Anh Sơn

Tam Sơn

x

 

 

96

Huyện Quỳnh Lưu

Tân Thắng

x

 

 

97

Huyện Tương Dương

Xiêng My

x

 

Tách từ xã Nga My

 

18. Hà Tĩnh

12

12

0

 

98

Huyện Hương Khê

Phúc Đồng

x

 

 

99

 

Hương Giang

x

 

 

100

 

Hương Đô

x

 

 

101

 

Hương Thuỷ

x

 

 

102

 

Hương Vĩnh

x

 

BG

103

Huyện Hương Sơn

Sơn An

x

 

 

104

 

Sơn Hàm

x

 

 

105

Huyện Vũ Quang

Hương Quang

x

 

BG

106

 

Đức Lĩnh

x

 

 

107

 

Hương Minh

x

 

 

108

Huyện Cẩm Xuyên

Cẩm Sơn

x

 

 

109

Huyện Đức Thọ

Tân Hương

x

 

 

 

19. Quảng Bình

5

5

0

 

110

Huyện Quảng Trạch

Quảng Châu

x

 

 

111

 

Quảng Tiến

x

 

 

112

Huyện Tuyên Hoá

Cao Quảng

x

 

 

113

 

Nam Hoá

x

 

 

114

Huyện Bố Trạch

Liên Trạch

x

 

 

 

20. Quảng Nam

3

3

0

 

115

Huyện Hiệp Đức

Quế Lưu

x

 

 

116

Huyện Đại Lộc

Đại Sơn

x

 

 

117

Huyện Tiên Phước

Tiên An

x

 

 

 

21. Bình Định

2

2

0

 

118

Huyện Vĩnh Thạnh

Vĩnh Thuận

x

 

 

119

Huyện Vân Canh

Canh Thuận

x

 

 

 

22. Phú Yên

1

1

0

 

120

Huyện Sông Cầu

Xuân Lâm

x

 

 

 

23. Kon Tum

3

3

0

 

121

Huyện Tu Mơ Rông

Đăk Rơ Ông

x

 

 

122

Huyện Ngọc Hồi

Bờ Y

x

 

KV II BG

123

Huyện Đăk Glei

Đăk Long

x

 

KV II BG

 

24. Gia Lai

9

9

0

 

124

Huyện Ayun Pa

Chư A Thai

x

 

 

125

Huyện Chư Sê

Ia H'la

 

 

 

126

 

Ia Tiêm

x

 

 

127

 

Chư Pơng

x

 

 

128

 

Bar Măih

x

 

 

129

 

Ia Dreng

x

 

 

130

Huyện Chư Prông

Ia Ga

x

 

 

131

Huyện Ia Grai

Ia Grăng

x

 

 

132

Huyện Đắk Đoa

Ia Pết

x

 

 

 

25. Đắk Lắk

10

10

0

 

133

Huyện Ea Kar

Cư Elang

x

 

 

134

 

Cư Prông

x

 

 

135

Huyện Krông Năng

Ea Dăh

x

 

 

136

 

Ea Puk

x

 

 

137

Huyện Krông Bông

Yang Reh

x

 

 

138

Huyện Buôn Đôn

Ea Wer

x

 

 

139

 

EaHuar

x

 

 

140

Huyện Ea Súp

Ia JLơi

x

 

Tách từ xã Ia Lốp

141

 

Ia RVê

x

 

Xã BG tách từ laBung

142

Huyện Cư M'gar

Ea Kuêh

x

 

Tách từ xã la Kiết

 

26. Đăk Nông

4

4

0

 

143

Huyện Đak Song

Đăk N'Drung

x

 

 

144

Huyện Cư Jút

Cư Knia

x

 

 

145

Huyện Krông Nô

Tân Thành

x

 

 

146

Huyện Tuy Đức

Đăk Ngo

x

 

Tách từ Đăk Ru

 

27. Lâm Đồng

3

3

0

 

147

Huyện Lâm Hà

Tân Thanh

x

 

 

148

 

Phi Tô

x

 

 

149

Huyện Đam Rông

Đar Sal

x

 

 

 

28. Trà Vinh

1

1

0

 

150

Huyện Trà Cú

Kim Sơn

x

 

 

 

29. An Giang

5

5

0

 

151

Huyện Tri Tôn

Vĩnh Gia

x

 

BG

152

Huyện Tịnh Biên

Nhơn Hưng

x

 

BG

153

 

An Phú

x

 

BG

154

Huyện An Phú

Quốc Thái

x

 

BG

155

Huyện Châu Đốc

Vĩnh Tế

x

 

BG

 

PHỤ LỤC III

DANH SÁCH

XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20  tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

­

STT

Tỉnh/Huyện

Tên xã

Phân loại ngân sách

Ghi chú

Trung ương

Địa

phương

 

Tổng số

114

x

 

 

 

1. Ninh Bình

03

x

 

 

1

Huyện Kim Sơn

Cồn Thoi

x

 

 

2

 

Kim Tân

x

 

 

3

 

Kim Mỹ

x

 

 

 

2. Thanh Hoá

20

 

 

 

4

Huyện Tĩnh Gia

Tân Dân

x

 

 

5

 

Hải Hoà

x

 

 

6

 

Hải Hà

x

 

 

7

 

Hải Châu

x

 

 

8

Huyện Quảng Xương

Quảng Vinh

x

 

 

9

 

Quảng Hùng

x

 

 

10

 

Quảng Hải

x

 

 

11

 

Quảng Đại

x

 

 

12

 

Quảng Lưu

x

 

 

13

 

Quảng Nham

x

 

 

14

Huyện Hoằng Hoá

Hoằng Phong

x

 

 

15

 

Hoằng Châu

x

 

 

16

 

Hoằng Hải

x

 

 

17

Huyện Hậu Lộc

Hưng Lộc

x

 

 

18

 

Hoà Lộc

x

 

 

19

 

Hải Lộc

x

 

 

20

 

Minh Lộc

x

 

 

21

Huyện Nga Sơn

Nga Tiến

x

 

 

22

 

Nga Phú

x

 

 

23

 

Nga Bạch

x

 

 

 

3. Quảng Bình

10

 

 

 

24

Huyện Quảng Trạch

Quảng Minh

x

 

 

25

 

Quảng Hưng

x

 

 

26

 

Quảng Phú

x

 

 

27

 

Quảng Lộc

x

 

 

28

Huyện Lệ Thuỷ

Hồng Thuỷ

x

 

 

29

 

Hưng Thuỷ

x

 

 

30

 

Hoa Thuỷ

x

 

 

31

 

Trường Thuỷ

x

 

 

32

Huyện Bố Trạch

Liên Trạch

x

 

 

33

 

Phú Trạch

x

 

 

 

4. Quảng Trị

07

 

 

 

34

Huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Kim

x

 

 

35

 

Vĩnh Quang

x

 

 

36

Huyện Triệu Phong

Triệu Vân

x

 

 

37

 

Triệu An

x

 

 

38

Huyện Gio Linh

Trung Giang

x

 

 

39

 

Gio Hải

x

 

 

40

 

Gio Việt

x

 

 

 

5. Thừa Thiên Huế

17

 

 

 

41

Huyện Phong Điền

Phong Hải

x

 

 

42

 

Phong Bình

x

 

 

43

 

Điền Hoà

x

 

 

44

 

Điền Môn

x

 

 

45

 

Điền Lộc

x

 

 

46

Huyện Quảng Điền

Quảng An

x

 

 

47

 

Quảng Phước

x

 

 

48

Huyện Phú Vang

Phú An

x

 

 

49

 

Phú Mỹ

x

 

 

50

 

Vinh An

x

 

 

51

 

Vinh Thanh

x

 

 

52

 

Phú Hải

x

 

 

53

 

Phú Thuận

x

 

 

54

Huyện Phú Lộc

Vinh Hưng

x

 

 

55

 

Lộc Trì

x

 

 

56

 

Lộc Điền

x

 

 

57

 

Lộc An

x

 

 

 

6. Quảng Nam

09

 

 

 

58

Huyện Thăng Bình

Bình Minh

x

 

 

59

 

Bình Giang

x

 

 

60

 

Bình Đào

x

 

 

61

 

Bình Sa

x

 

 

62

 

Bình Triều

x

 

 

63

Huyện Duy Xuyên

Duy Vinh

x

 

 

64

 

Duy Thành

x

 

 

65

Huyện Núi Thành

Tam Anh Bắc

x

 

 

66

 

Tam Anh Nam

x

 

 

 

7. Quảng Ngãi

19

 

 

 

67

Huyện Đức Phổ

Phổ An

x

 

 

68

 

Phổ Khánh

x

 

 

69

 

Phổ Châu

x

 

 

70

 

Phổ Vinh

x

 

 

71

 

Phổ Quang

x

 

 

72

Huyện Mộ Đức

Đức Minh

x

 

 

73

 

Đức Lợi

x

 

 

74

 

Đức Thắng

x

 

 

75

 

Đức Chánh

x

 

 

76

Huyện Tư Nghĩa

Nghĩa An

x

 

 

77

Huyện Sơn Tịnh

Tịnh Khê

x

 

 

78

 

Tịnh Kỳ

x

 

 

79

 

Tịnh Hoà

x

 

 

80

Huyện Bình Sơn

Bình Châu

x

 

 

81

 

Bình Hải

x

 

 

82

 

Bình Trị

x

 

 

83

 

Bình Thạnh

x

 

 

84

Huyện Lý Sơn

An Vĩnh

x

 

 

85

 

An Hải

x

 

 

 

8. Bình Định

07

 

 

 

86

Huyện Hoài Nhơn

Hoài Hải

x

 

 

87

Huyện Phù Mỹ

Mỹ Cát

x

 

 

88

 

Mỹ Lợi

x

 

 

89

Huyện Tuy Phước

Phước Thắng

x

 

 

90

 

Phước Hoà

x

 

 

91

 

Phước Sơn

x

 

 

92

 

Phước Thuận

x

 

 

 

9. Phú Yên

05

 

 

 

93

Huyện Sông Cầu

Xuân Thọ 2

x

 

 

94

Huyện Tuy An

An Hoà

x

 

 

95

 

An Ninh Đông

x

 

 

96

Huyện Đông Hoà

Hoà Tâm

x

 

 

97

 

Hoà Hiệp Nam

x

 

 

 

10. Ninh Thuận

02

 

 

 

98

Huyện Ninh Phước

Phước Hải

x

 

 

99

Huyện Ninh Hải

Công Hải

x

 

 

 

11. Tiền Giang

09

 

 

 

100

Huyện Gò Công Đông

Phú Tân

x

 

 

101

 

Gia Thuận

x

 

 

102

 

Phú Đông

x

 

 

103

 

Bình Đông

x

 

 

104

 

Kiểng Phước

x

 

 

105

Huyện Gò Công Tây

Tân Thới

x

 

 

106

 

Tân Phú

x

 

 

107

 

Phú Thạnh

x

 

 

108

 

Tân Thạnh

x

 

 

 

12. Trà Vinh

05

 

 

 

109

Huyện Châu Thành

Long Hoà

x

 

 

110

 

Hoà Minh

x

 

 

111

Huyện Cầu Kè

Hoà Tân

x

 

 

112

Huyện Trà Cú

Kim Sơn

x

 

 

113

Huyện Duyên Hải

Trường Long Hoà

x

 

 

 

13. Cà Mau

01

 

 

 

114

Huyện Năm Căn

Tam Giang Đông

x