Quyết định 106/2004/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
Số hiệu: 106/2004/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Phạm Gia Khiêm
Ngày ban hành: 11/06/2004 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 24/06/2004 Số công báo: Số 30
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 106/2004/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 106/2004/QĐ-TTG NGÀY 11 THÁNG 6 NĂM 2004 PHÊ DUYỆT DANH SÁCH CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh sách 157 xã của 21 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được ưu tiên hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

Điều 2. Cơ chế đầu tư và mức hỗ trợ vốn đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được thực hiện theo cơ chế và mức hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa quy định tại Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3.

1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo đúng quy định hiện hành.

2. Hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính phân bổ kinh phí cho ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo để triển khai thực hiện.

3. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Phạm Gia Khiêm

(Đã ký)


DANH SÁCH

CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Tỉnh Quảng Ninh

Huyện Vân Đồn

01. Xã Bản Sen

 

nt

02. Xã Đài Xuyên

 

nt

03. Xã Vạn Yên

 

nt

04. Xã Thắng Lợi

2. Tỉnh Ninh Bình

Huyện Kim Sơn

05. Xã Kim Hải

 

nt

06. Xã Kim Trung

 

nt

07. Xã Kim Đông

3. Tỉnh Thanh Hóa

Huyện Tĩnh Gia

08. Xã Ninh Hải

 

nt

09. Xã Tĩnh Hải

 

nt

10. Xã Hải Lĩnh

 

nt

11. Xã Hải Ninh

 

nt

12. Xã Hải An

 

nt

13. Xã Hải Yến

 

Huyện Quảng Xương

14. Xã Quảng Thạch

 

nt

15. Xã Quảng Lợi

 

nt

16. Xã Quảng Thái

 

Huyện Hậu Lộc

17. Xã Ngư Lộc

 

nt

18. Xã Đa Lộc

 

Hoằng Hóa

19. Xã Hoằng Thanh

 

nt

20. Xã Hoằng Trường

 

nt

21. Xã Hoằng Tiến

 

Huyện Nga Sơn

22. Xã Nga Thiện

 

nt

23. Xã Nga Tân

 

nt

24. Xã Nga Điền

 

nt

25. Xã Nga Thái

4. Tỉnh Hà Tĩnh

Huyện Nghi Xuân

26. Xã Xuân Trường

 

nt

27. Xã Xuân Liên

 

nt

28. Xã Xuân Yến

 

nt

29. Xã Xuân Thành

 

nt

30. Xã Xuân Hải

 

nt

31. Xã Xuân Phổ

 

nt

32. Xã Xuân Hội

 

nt

33. Xã Xuân Đan

 

Huyện Cẩm Xuyên

34. Xã Cẩm Lĩnh

 

nt

35. Xã Cẩm Dương

 

Huyện Kỳ Anh

36. Xã Kỳ Ninh

 

nt

37. Xã Kỳ Nam

 

nt

38. Xã Kỳ Phương

 

nt

39. Xã Kỳ Lợi

 

nt

40. Xã Kỳ Xuân

 

nt

41. Xã Kỳ Hà

 

nt

42. Xã Kỳ Phú

 

nt

43. Xã Kỳ Khang

 

Huyện Can Lộc

44. Xã Thịnh Lộc

 

Huyện Thạch Hà

45. Xã Thạch Lạc

 

nt

46. Xã Thạch Bằng

 

nt

47. Xã Thạch Bàn

 

nt

48. Xã Thạch Hải

 

nt

49. Xã Thạch Trị

 

nt

50. Xã Thạch Văn

 

nt

51. Xã Thạch Hội

 

nt

52. Xã Thạch Đỉnh

5. Tỉnh Nghệ An

Huyện Diễn Châu

53. Xã Diễn Vạn

 

nt

54. Xã Diễn Trung

 

nt

55. Xã Diễn Bích

 

Huyện Quỳnh Lưu

56. Xã Quỳnh Lộc

 

nt

57. Xã Quỳnh Thọ

 

nt

58. Xã Quỳnh Liên

 

Huyện Nghi Lộc

59. Xã Nghi Tiến

 

Thị xã Cửa Lò

60. Phường Nghi Tân

6. Tỉnh Quảng Bình

Huyện Lệ Thủy

61. Xã Ngư Thủy (Ngư Thủy Nam)

 

nt

62. Xã Ngư Hòa (Ngư Thủy Bắc)

 

nt

63. Xã Hải Thủy (Ngư Thủy Trung)

 

nt

64. Xã Sen Thủy

 

Huyện Quảng Trạch

65. Xã Phù Hóa

 

nt

66. Xã Quảng Đông

 

nt

67. Xã Quảng Văn

 

nt

68. Xã Quảng Hải

 

Huyện Quảng Ninh

69. Xã Hải Ninh

 

Huyện Bố Trạch

70. Xã Mỹ Trạch

7. Tỉnh Quảng Trị

Huyện Hải Lăng

71. Xã Hải An

 

nt

72. Xã Hải Khê

 

Huyện Vĩnh Linh

73. Xã Vĩnh Thái

 

nt

74. Xã Vĩnh Thạch

 

Huyện Triệu Phong

75. Xã Triệu Lăng

8. Tỉnh Thừa Thiên Huế

Huyện Phong Điền

76. Xã Phong Chương

 

nt

77. Xã Điền Hương

 

nt

78. Xã Điền Hải

 

Huyện Quảng Điền

79. Xã Quảng Lợi

 

nt

80. Xã Quảng Thái

 

nt

81. Xã Quảng Công

 

nt

82. Xã Quảng Ngạn

 

Huyện Phú Vang

83. Xã Phú Đa

 

nt

84 Xã Vinh Thái

 

nt

85. Xã Vinh Phú

 

nt

86. Xã Vinh Hà

 

nt

87. Xã Phú Xuân

 

nt

88. Xã Phú Thanh

 

nt

89. Xã Phú Diên

 

nt

90. Xã Vinh Xuân

 

Huyện Phú Lộc

91. Xã Vinh Hải

 

nt

92. Xã Lộc Vĩnh

 

nt

93. Xã Vĩnh Mỹ

 

nt

94. Xã Vinh Hiền

 

nt

95. Xã Vinh Giang

 

Huyện Hương Trà

96. Xã Hương Phong

 

nt

97. Xã Hải Dương

9. Tỉnh Quảng Nam

Thị xã Tam kỳ

98. Xã Tam Phú

 

nt

99. Xã Tam Thăng

 

nt

100. Xã Tam Thanh

 

Huyện Thăng Bình

101. Xã Bình Hải

 

nt

102. Xã Bình Dương

 

nt

103. Xã Bình Nam

 

Huyện Núi Thành

104. Xã Tam Hòa

 

nt

105. Xã Tam Tiến

 

nt

106. Xã Tam Hải

 

nt

107. Xã Tam Giang

 

nt

108. Xã Tam Anh

 

Huyện Duy Xuyên

109. Xã Duy Nghĩa

 

nt

110. Xã Duy Hải

10. Tỉnh Quảng Ngãi

Huyện Bình Sơn

111. Xã Bình Phú

 

Huyện Lý Sơn

112. Xã An Bình

11. Tỉnh Bình Định

Huyện Quy Nhơn

113. Xã Nhơn Châu

 

nt

114. Xã Nhơn Hải

 

nt

115. Xã Nhơn Lý

 

nt

116. Xã Nhơn Hội (xã đảo)

 

Huyện Phù Mỹ

117. Xã Mỹ Thọ (ven đầm)

 

nt

118. Xã Mỹ Thắng (BN)

 

nt

119. Xã Mỹ An (xã BN)

 

nt

120. Xã Mỹ Thành (BN)

 

Huyện Phù Cát

121. Xã Cát Thành

 

nt

122. Xã Cát Khánh

 

nt

123. Xã Cát Minh

 

nt

124. Xã Cát Tiến

 

nt

125. Xã Cát Chánh

12. Tỉnh Phú Yên

Huyện Tuy An

126. Xã An Hải

 

nt

127. Xã An Phú

 

Huyện Sông Cầu

128. Xã Xuân Thịnh

13. Tỉnh Ninh Thuận

Huyện Ninh Phước

129. Xã Phước Dinh

 

nt

130. Xã An Hải

 

Huyện Ninh Hải

131. Xã Vĩnh Hải

14. Tỉnh Long An

Huyện Châu Thành

132. Xã Thành Vinh Đông

 

Huyện Cần Giuộc

133. Xã Tân Lập

 

nt

134. Xã Phước Vĩnh Đông

15. Tỉnh Bến Tre

Huyện Thạch Phú

135. Xã An Quy

 

nt

136. Xã An Thuận

 

nt

137. Xã An Nhơn

 

Huyện Bình Đại

138. Xã Thừa Đức

16. Tỉnh Trà Vinh

Huyện Cầu Ngang

139. Xã Mỹ Long Nam

17. Tỉnh Sóc Trăng

Huyện Kê Sách

140. Xã Nhơn Mỹ

 

nt

141. Xã An Lạc Thôn

 

nt

142. Xã An Lạc Tây

 

nt

143. Xã Phong Nẫm

 

Huyện Cù Lao Dung

144. Xã Đại Ân

 

nt

145. Xã An Thạnh

18. Tỉnh Bạc Liêu

Huyện Đông Hải

146. Xã An Phúc

19. Tỉnh Tiền Giang

Huyện Gò Công Đông

147. Xã Bình Xuân

20. Tỉnh Cà Mau

Huyện Phú Tân

148. Xã Tân Hải

21. Tỉnh Bình Thuận

Huyện Tuy Phong

149. Xã Hòa Phú

 

nt

150. Xã Liên Hương

 

nt

151. Xã Phan Rí Cửa

 

nt

152. Xã Vĩnh Tân

 

nt

153. Xã Phước Thể

 

Huyện Hàm Tân

154. Xã Sơn Mỹ

 

Huyện Hàm Thuận Nam

155. Xã Tân Thuận

 

nt

156. Xã Tân Thành

 

Thành phố Phan Thiết

157. Xã Tiến Thành