Quyết định 36/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 điều 1 Quyết định 13/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2001-2010, xét đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: | 36/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Ngọc Thới |
Ngày ban hành: | 20/05/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2009/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 20 tháng 05 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 3 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2007/QĐ-UBND NGÀY 14/02/2007 CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2001 – 2010, XÉT ĐẾN 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển các ngành công nghiệp Việt Nam theo các vùng lãnh thổ đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2006 – 2015, định hướng đến 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại Tờ trình số 56/TTr-SCT ngày 05 tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung khoản 3 điều 1 Quyết định số 13/2007/QĐ-UBND ngày 14/02/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2001-2010, xét đến 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
Tổng số cụm công nghiệp quy hoạch phát triển trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2010 là 30 cụm, quy mô 2.117 ha; giai đoạn sau năm 2010, xét đến 2020 tùy theo tình hình thực tế phát triển các cụm công nghiệp, diện tích đất công nghiệp dự kiến dành cho giai đoạn này là 745 ha.
Cụ thể như sau:
- Huyện Tân Thành: Giai đoạn đến năm 2010 phát triển 10 cụm với tổng diện tích là 624 ha;
- Huyện Châu Đức: Giai đoạn đến 2010 phát triển 05 cụm với tổng diện tích là 524 ha;
- Thị xã Bà Rịa: Giai đoạn đến năm 2010 phát triển 06 cụm với tổng diện tích là 458 ha;
- Huyện Long Điền: Giai đoạn đến năm 2010 phát triển 05 cụm với tổng diện tích là 311 ha;
- Huyện Đất Đỏ: Giai đoạn đến năm 2010 phát triển 02 cụm với tổng diện tích là 100 ha;
- Huyện Xuyên Mộc: Giai đoạn đến năm 2010 phát triển 01 cụm với quy mô 60 ha;
- Thành phố Vũng Tàu: giai đoạn đến năm 2010 Phát triển 01 cụm, với quy mô 40 ha.
Sau năm 2010, xét đến 2020, tùy theo tình hình thực tế phát triển của các cụm công nghiệp, trên từng địa bàn, quy hoạch dự kiến phát triển như sau:
+ Huyện Côn Đảo: phát triển thêm 20 ha (01 cụm);
+ Huyện Tân Thành: phát triển thêm diện tích là 287 ha (dự kiến 06 cụm)
+ Huyện Châu Đức phát triển thêm diện tích là 190 ha (dự kiến 02 cụm);
- Thị xã Bà Rịa phát triển thêm diện tích là 75 ha (dự kiến 02 cụm);
+ Huyện Long Điền phát triển thêm diện tích là 83 ha (dự kiến 02 cụm);
+ Huyện Đất Đỏ phát triển thêm diện tích là 50ha (dự kiến 01 cụm);
+ Huyện Xuyên Mộc phát triển thêm diện tích 40ha (dự kiến 01 cụm);
Điều 2. Quyết định này chỉ điều chỉnh, bổ sung các nội dung nêu tại Điều 1, những nội dung khác của Quyết định số 13/2007/QĐ-UBND ngày 14/02/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được giữ nguyên.
Điều 3. Để tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch này, UBND tỉnh giao nhiệm vụ như sau:
- Sở Công Thương có trách nhiệm: Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành và các địa phương tổ chức công bố và triển khai nội dung điều chỉnh quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2010 xét đến 2020; Theo dõi tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn để báo cáo UBND tỉnh và cơ quan cấp trên, thường xuyên tổ chức họp giao ban để tháo gỡ những khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp, trên cơ sở đó tham mưu và đề xuất UBND tỉnh về những chính sách, giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy quá trình phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố: căn cứ vào quy hoạch chung của tỉnh tiến hành kêu gọi đầu tư và triển khai quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp ở địa phương mình cho phù hợp; hàng tháng báo cáo tình hình triển khai các cụm công nghiệp trên địa bàn mình cho UBND tỉnh, Sở Công Thương và các cơ quan liên quan.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động thực hiện các công việc có liên quan đến quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Đồng thời phối hợp với Sở Công Thương xử lý các vấn đề liên quan theo đề xuất của Sở Công Thương.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC
CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BR-VT ĐẾN NĂM 2010, XÉT ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
STT |
Tên cụm công nghiệp |
Quy mô (ha) |
Ngành nghề |
A |
Giai đoạn đến năm 2010 |
||
I |
Huyện Tân Thành |
||
1 |
Hắc Dịch 1 |
30 |
Sản xuất hàng may mặc, túi xách xuất khẩu. |
2 |
Hắc Dịch 2 (khu A 30ha, khu B 100 ha) |
130 |
Công nghiệp phụ trợ, điện tử, SX suất ăn CN. |
3 |
Thuận Phát (Tóc Tiên 1 cũ) |
48 |
Chế biến nông sản, sản xuất hàng xuất khẩu. |
4 |
Tóc Tiên 2 |
30 |
CN cơ khí chế tạo; công nghiệp chế biến thực phẩm. |
5 |
Tóc Tiên 4 |
66 |
CN phụ trợ; SX đinh ốc vít, xử lý chế biến gỗ, mây tre... |
6 |
Tóc Tiên 7 |
75 |
Chế biến gỗ gia dụng nội, ngoại thất, các sản phẩm có liên quan đến ngành gỗ xuất khẩu. |
7 |
Tân Hòa |
30 |
Sản xuất cơ khí; lắp ráp điện tử. |
8 |
Boomin Vina (Mỹ Xuân 2) |
50 |
Sản xuất chăn len, bao bì đượng chăn len. |
9 |
Mỹ Xuân 1 |
75 |
Sản xuất giấy làm bao bì; các thiết bị phục vụ ngành giấy. |
10 |
Mỹ Phú – Korea |
90 |
Sản xuất phụ kiện đóng tàu. |
|
Tổng |
624 |
|
II |
Huyện Châu Đức |
||
11 |
Ngãi Giao |
30 |
Sản xuất sợi, dệt kim ... |
12 |
Đá Bạc 1 (Láng Lớn 1 cũ) |
129 |
Co khí, lắp ráp điện tử, công nghiệp phụ trợ |
13 |
Đá Bạc 2 (Kim Long cũ) |
121 |
Cơ khí; lắp ráp điện tử; Chế biến nông lâm sản. |
14 |
Đá Bạc 3 (Láng Lớn 2 cũ) |
107 |
Cơ khí chế tạo; lắp ráp máy móc xe cơ giới; sản xuất phụ kiện đóng tàu. |
15 |
Đá Bạc 4 (Cù Bị cũ) |
137 |
Cơ khí chế tạo; lắp ráp máy móc xe cơ giới; sản xuất đồ xuất khẩu; |
|
Tổng |
524 |
|
III |
Thị xã Bà Rịa |
||
16 |
Hồng Lam |
30 |
SX thủy tinh, sành sứ, chế biến thực phẩm cao cấp |
17 |
Long Tâm |
72 |
Để di dời các cơ sở SX trong nội thị và thu hút các loại hình Công nghiệp sạch. |
18 |
Kim Dinh |
56 |
SX cơ khí; điện tử; sx vật liệu xây dựng. |
19 |
Tân Hưng |
100 |
Công nghiệp chế biến, lắp ráp điện tử, cơ khí. |
20 |
Long Phước |
100 |
CN phụ trợ; cơ khí. |
21 |
Hòa Long |
100 |
Chế biến nông sản, cơ khí, điện, điện tử. |
|
Tổng |
458 |
|
IV |
Huyện Long Điền |
||
22 |
An Ngãi |
43.4 |
CN phụ trợ (SX phụ kiện phục vụ CN giầy da, may mặc), lắp ráp điện tử |
23 |
Tam Phước 1 |
51 |
Công nghiệp sạch |
24 |
Tam Phước 2 |
45 |
Chế biến LTTP, gia công cơ khí. |
25 |
Long Điền 1 |
97.6 |
SX linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông. |
26 |
Long Điền 2 |
74 |
Sản xuất cơ khí, thiết bị điện tử |
|
Tổng |
311 |
|
V |
Huyện Đất Đỏ |
||
27 |
Long Mỹ |
50 |
Sản xuất thiết bị phục vụ ngành vận tải; thiết bị ngư cụ, dụng cụ thể thao, gia công cơ khí; lắp ráp linh kiện điện tử. |
28 |
Đồng Thẩy |
50 |
CN phụ trợ (SX các linh kiện cơ khí phục vụ cho ngành sản xuất ô tô, tàu biển, chế tạo máy) |
|
Tổng |
100 |
|
VI |
Huyện Xuyên Mộc |
||
29 |
Phước Bửu |
60 |
Chế biến nông sản, giày thể thao, may mặc |
|
Tổng |
60 |
|
VI |
Thành phố Vũng Tàu |
||
30 |
Phước Thắng |
40 |
Di dời các cơ sở ô nhiễm trong thành phố |
|
Tổng |
40 |
|
|
Tổng cộng |
2,117 |
|
B |
Các cụm dự kiến triển khai sau năm 2010 |
||
I |
Huyện Tân Thành |
||
1 |
Hồng Quang (Tóc Tiên 5) |
67 |
Công nghiệp nhẹ không gây ô nhiễm |
2 |
Hắc Dịch 4 (Tóc Tiên 6 cũ) |
46 |
Chế biến các sản phẩm từ gỗ, các sản phẩm trang trí nội thất. |
3 |
Vĩnh Phú Mỹ (Châu Pha cũ) |
47 |
Chế biến nông sản. |
4 |
Tóc Tiên 8 |
52 |
Cơ khí, chế biến gỗ |
5 |
Đá tẩy – đá chẻ |
25 |
SX đá tẩy, đá chẻ, đá mỹ nghệ xuất khẩu |
6 |
Tân Hải |
50 |
Cơ khí, dịch vụ logistic |
|
Tổng |
287 |
|
II |
Huyện Châu Đức |
||
7 |
Bình Trung |
95 |
Sản xuất cơ khí, vật liệu xây dựng |
8 |
Bình Giã |
95 |
Chế biến nông sản, thức ăn gia súc, cơ khí, mộc gia dụng |
|
Tổng |
190 |
|
III |
Thị xã Bà Rịa |
||
9 |
Long Hương 1 |
30 |
SX VLXD, cơ khí, chế biến gỗ… |
10 |
Long Hương 2 |
45 |
Chế biến LTTP, chế tạo cơ khí, vật liệu xây dựng. |
|
Tổng |
75 |
|
IV |
Huyện Long Điền |
||
11 |
Tam Phước 3 |
40 |
Công nghiệp chế biến gỗ, Chế biến thực phẩm. |
12 |
Long Điền 3 |
43 |
Chế biến thực phẩm, may mặc |
|
Tổng |
83 |
|
V |
Huyện Đất Đỏ |
||
13 |
Bàu Sao |
50 |
Công nghiệp phụ trợ. |
|
Tổng |
50 |
|
VI |
Huyện Xuyên Mộc |
||
14 |
Bình Châu |
40 |
Chế biến hải sản, thức ăn gia súc. |
|
Tổng |
40 |
|
VII |
Huyện Côn Đảo |
||
15 |
Bến Đầm |
20 |
Di dời các cơ sở sản xuất riêng lẻ |
|
Tổng |
20 |
|
|
Tổng cộng |
745 |
|
|
Cộng (A + B) |
2,862 |
|
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND thành lập Thanh tra Xây dựng 15 phường quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND Quy định nhà đầu tư tự bỏ vốn đầu tư xây dựng hạ tầng khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 06/11/2007 | Cập nhật: 09/11/2007
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND thành lập các thôn: Trung Phước, Phong Hải, thuộc xã A Dơi, huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND điều chỉnh và bổ sung dự toán ngân sách Nhà nước năm 2007 Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 4000/2004/QĐ-UBND và 298/QĐ-UBND về Trung tâm thẩm định giá và dịch vụ tài chính do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/08/2007 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo cuộc vận động phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ tiền học giáo dục định hướng, vay vốn đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài do Ủy ban nhân dân Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực thi hành Quyết định 163/2001/QĐ.UBNDT Quy định trình tự giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND ban hành Cơ chế quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện Dự án tái định cư thủy điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 16/05/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động karaoke, vũ trường nơi công cộng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của phòng y tế quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND điều chỉnh giá cho thuê mặt bằng vị trí 2, vị trí 3 của Bảng giá cho thuê mặt bằng và dịch vụ hàng hóa qua Bến cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-UBND Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về quy chế thực hiện lồng ghép nhân viên y tế thôn, làng với cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em thôn, làng tỉnh Kon Tum. Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm, quyền hạn của cấp, ngành và tổ chức, cá nhân trong quản lý và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 05/04/2012
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND quy định mức sản lượng tính thuế đối với các tổ chức, cá nhân khai thác, đánh bắt thủy sản tự nhiên chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ Ban hành: 23/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về quản lý nhà ở cho người lao động thuê để ở do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi và công tác quản lý, sử dụng kinh phí phục vụ cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật Ban hành: 23/05/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định 08/2001/QĐ-UB, 19/2003/QĐ-UB và 212/2005/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND ban hành khung, mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua Xây dựng nền Quốc phòng toàn dân vững mạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổ chức và hoạt động giám định tư pháp giữa Sở Tư pháp và Sở chuyên môn quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Hội sinh vật cảnh Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban giám sát xã Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí bến bãi tại các bến xe trực thuộc Bến xe Bình Thuận Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức và hoạt động của Thanh tra Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 15/2007/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 03/02/2007
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển các Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2001- 2010, xét đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về đề án đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động giáo dục trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về Quy chế giao ban, báo cáo, kiểm tra, sơ kết tổng kết công tác quốc phòng, dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/02/2007 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị huyện Nhà Bè Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về duyệt đơn giá chi phí vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh-sinh viên và công nhân trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, áp dụng từ ngày 01/01/2006 do UBND TP. Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 07/02/2007
Quyết định 73/2006/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển các ngành công nghiệp Việt Nam theo các vùng lãnh thổ đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 04/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006