Quyết định 13/2007/QĐ-UBND Quy định nhà đầu tư tự bỏ vốn đầu tư xây dựng hạ tầng khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu: | 13/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Trần Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 06/11/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2007/QĐ-UBND |
Phủ Lý, ngày 06 tháng 11 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NHÀ ĐẦU TƯ TỰ BỎ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân và Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 09 năm 2006 hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư; Nghị định số 78/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2007 quy định đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại Tờ trình số 798/TTr-SKH ngày 23 tháng 10 năm 2007) về việc xin phê duyệt quy định nhà đầu tư tự bỏ vốn đầu tư xây dựng hạ tầng khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định nhà đầu tư tự bỏ vốn đầu tư xây dựng hạ tầng khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; các nhà đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC NHÀ ĐẦU TƯ TỰ BỎ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Hà Nam)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng:
Tất cả các doanh nghiệp Nhà nước, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân trong và ngoài tỉnh (sau đây gọi là nhà đầu tư) được hưởng cơ chế theo quy định này.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh:
Chỉ áp dụng đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BT) đối với đầu tư xây dựng hạ tầng khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng cho các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Thẩm quyền ký kết hợp đồng BT:
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng BT với nhà đầu tư để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng cho các dự án đầu tư; quản lý dự án theo các quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng.
Chương 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy hoạch khu tái định cư:
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã lập quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết cho từng khu tái định cư trình phê duyệt trước khi kêu gọi các nhà đầu tư vào đầu tư xây dựng theo hình thức hợp đồng BT.
Điều 5. Lựa chọn nhà đầu tư:
1. Trên cơ sở quy hoạch chi tiết khu tái định cư đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã tiến hành thông báo, mời gọi các nhà đầu tư.
2. Nhà đầu tư muốn tham gia đầu tư phải gửi đến Ủy ban nhân dân huyện, thị xã 01 bộ hồ sơ bao gồm:
a) Bản tự giới thiệu về khả năng chuyên môn, tài chính, kỹ thuật, kinh nghiệm; giới thiệu các nhà thầu dự định thuê để thực hiện các phần công việc của dự án.
b) Phương án huy động vốn.
c) Giấy tờ cam kết của Ngân hàng hoặc đơn vị cấp vốn khác để thực hiện dự án.
d) Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, bảng tổng kết tài sản trong thời gian gần nhất (với doanh nghiệp đang hoạt động) có xác nhận của cơ quan quản lý Nhà nước và cơ quan quản lý thuế.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã xem xét hồ sơ và xác định năng lực về khả năng thực hiện dự án của nhà đầu tư trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trường hợp không chấp nhận phải thông báo nêu rõ lý do cho nhà đầu tư.
4. Nếu có từ 02 nhà đầu tư trở lên có đủ năng lực thực hiện dự án thì tiến hành tổ chức đấu thầu để lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật đấu thầu.
Điều 6. Ký kết hợp đồng và hoàn tất thủ tục đầu tư:
1. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã sau khi lựa chọn được nhà đầu tư tiến hành ký kết hợp đồng BT.
2. Sau khi ký kết hợp đồng BT, trên cơ sở quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt:
a) Nhà đầu tư tiến hành lập dự án đầu tư khu tái định cư phù hợp với quy hoạch.
b) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã chủ trì phối hợp với nhà đầu tư thực hiện công tác giải phóng mặt bằng theo quy định.
c) Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 7. Huy động vốn, thực hiện đầu tư xây dựng, chuyển giao và quyết toán vốn đầu tư:
1. Nhà đầu tư huy động vốn để đền bù giải phóng mặt bằng, lập quy hoạch, lập dự án, lập thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư.
2. Sau khi xây dựng xong bàn giao ngay các công trình hạ tầng và quỹ đất cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã để thực hiện tái định cư.
3. Trong vòng 03 tháng kể từ ngày bàn giao công trình, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã chủ trì phối hợp với nhà đầu tư trình thẩm định và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư, xác nhận nợ làm cơ sở thanh toán vốn đầu tư.
Điều 8. Thanh toán vốn đầu tư:
1. Nhà đầu tư được thanh toán vốn đầu tư theo đúng hợp đồng và khối lượng nghiệm thu, quyết toán trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ khi ký kết biên bản xác định nợ giữa Ủy ban nhân dân huyện, thị xã với nhà đầu tư.
2. Sau 12 tháng số vốn chưa được thanh toán hết nhà đầu tư được hưởng mức lãi suất theo thỏa thuận trong hợp đồng BT.
Điều 9. Nguồn vốn để thanh toán:
1. Vốn chi phí cho công tác giải phóng mặt bằng của các dự án đầu tư.
2. Vốn thu từ những đối tượng được tái định cư.
3. Các nguồn vốn khác.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Khen thưởng và kỷ luật:
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy định này được khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Tổ chức, cá nhân cố tình gây khó khăn, cản trở trong quá trình thực hiện quy định này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã là chủ đầu tư, quản lý và điều hành dự án xây dựng các khu tái định cư theo đúng các quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng công trình và quy định này.
2. Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan chuyên môn trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện Quy định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị định 78/2007/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 26/05/2007
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 07/10/2006
Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 07/02/2005 | Cập nhật: 29/09/2012