Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí, khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: | 19/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Hữu Hoài |
Ngày ban hành: | 20/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2010/QĐ-UBND |
Đồng Hới, ngày 20 tháng 12 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 01 tháng 10 năm 2007 của liên Bộ Tài chính - Lao động thương binh và xã hội hướng dẩn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 04 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp lệnh về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 04 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp lệnh về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 12778/BTC-CST ngày 23 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc phí tham quan danh lam thắng cảnh.
Căn cứ Nghị quyết số 151/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XV, kỳ họp thứ 23 về việc quy định mức thu các loại phí, lệ phí, các khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu các loại phí, lệ phí, các khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
I- Quy định mức thu các loại phí và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu:
1- Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 1 kèm theo Quyết định này);
2- Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực thương mại, đầu tư và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 2 kèm theo Quyết định này);
3- Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực giao thông, vận tải và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 3 kèm theo Quyết định này);
4- Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực thông tin, liên lạc và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 4 kèm theo Quyết định này);
5- Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 5 kèm theo Quyết định này);
6- Mức thu các loại phí tại khu du lịch Phong Nha - Kẽ Bàng và khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 6 kèm theo Quyết định này);
7- Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ và môi trường và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 7 kèm theo Quyết định này);
8- Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực tư pháp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 8 kèm theo Quyết định này);
9- Mức thu các loại phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 9 kèm theo Quyết định này).
10- Mức thu học phí và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 10 kèm theo Quyết định này).
II- Quy định mức thu các loại lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 11 kèm theo Quyết định này).
III- Quy định các khoản đóng góp (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 12 kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011, bãi bỏ các Quyết định sau đây của UBND tỉnh: Quyết định số 160/QĐ-UB ngày 22/01/2003; Quyết định số 1057/QĐ-UB ngày 27/3/2004; Quyết định số 74/2004/QĐ-UB ngày 25/10/2004; Quyết định số 68/2004/QĐ-UB ngày 01/10/2004; Quyết định số 40/2005/QĐ-UBND ngày 8/8/2005; Quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 22/8/2006; Quyết định số 61/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006; Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 15/8/2007; Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 17/12/2007; Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 01/9/2008; Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 24/12/2008; Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 20/7/2009 của UBND tỉnh và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh)
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Tỷ lệ để lại đơn vị thu (%) |
Ghi chú |
|
|
80 |
|
||
1.1 |
Phí cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng |
đ/chứng chỉ |
100.000 |
|
|
1.2 |
Phí giới thiệu địa điểm xây dựng |
đ/công trình |
50.000 |
|
|
1.3 |
Phí cung cấp trích lục hồ sơ quy hoạch, chứng chỉ quy hoạch giới thiệu địa điểm, giấy phép xây dựng |
|
|
|
|
a |
Can vẽ trên giấy A3, A4 |
đ/bản |
20.000 |
|
|
b |
Can vẽ trên giấy A0 |
đ/tờ |
50.000 |
|
|
c |
Phô tô trên giấy A0 |
đ/lần |
10.000 |
|
|
2 |
Phí đo đạc lập bản đồ địa chính |
|
|
80 |
|
2.1 |
Phí đo đạc mới, lập bản đồ địa chính cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân theo yêu cầu |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
+ Khó khăn loại 1: Đất khu dân cư thị trấn, nội thị xã, thành phố, nhà cửa thưa, ít cây, đi lại thuận tiện, trung bình 35 thửa/ha |
đ/ha |
4.100.000 |
|
|
|
+ Khó khăn loại 2: Đất khu dân cư thị trấn, nội thị xã, thành phố, nhà cửa dày hơn, nhiều cây, đi lại tương đối khó, trung bình 36 - 42 thửa/ha |
- |
4.900.000 |
|
|
|
+ Khó khăn loại 3: Đất khu dân cư thị trấn, nội thị xã, thành phố, nhà cửa tương đối dày, nhiều cây, đi lại tương đối khó, trung bình 43-51 thửa/ha |
- |
6.400.000 |
|
|
|
Tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
+ Khó khăn loại 1: Đất ruộng bậc thang, đất canh tác, đất dân cư nông thôn, trung bình 15-23 thửa/ha |
- |
1.500.000 |
|
|
|
+ Khó khăn loại 2: Đất khu dân cư nông thôn, thị trấn, đất canh tác, trung bình 24-30 thửa/ha |
- |
1.900.000 |
|
|
|
+ Khó khăn loại 3: Đất khu dân cư nông thôn, thị trấn, đất canh tác, trung bình 31-35 thửa/ha |
- |
2.000.000 |
|
|
|
Tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
+ Khó khăn loại 1: Đất khu dân cư nông thôn, đất canh tác vùng đồng bằng, trung bình 8-12 thửa/ha |
- |
500.000 |
|
|
|
+ Khó khăn loại 2 : Đất khu dân cư nông thôn, đất canh tác vùng đồng bằng, vùng trung du, vùng miền núi cây cối thưa thớt, trung bình trên 15 thửa/ha |
- |
650.000 |
|
|
|
+ Khó khăn loại 3: Đất khu dân cư, đất canh tác vùng trung du, miền núi cây cối dày đặc, trung bình 8-12 thửa/ha |
- |
730.000 |
|
|
|
Tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
+ Khó khăn loại 1: Đất canh tác có thửa lớn, đất lâm trường, nông trường, thửa ổn định, rõ ràng đã quy hoạch, trung bình dưới 02 thửa/ha |
- |
120.000 |
|
|
|
+ Khó khăn loại 2 : Đất canh tác cây công nghiệp, vùng đồi núi thấp, chưa quy hoạch thửa, thửa chưa ổn định, trung bình 02 thửa/ha |
- |
150.000 |
|
|
|
+ Khó khăn loại 3: Đất trồng cây xen kẽ, tầm nhìn không thông thoáng (dưới 50%), trung bình tới 02 thửa/ha |
- |
190.000 |
|
|
2.2 |
Phí đo đạc, chỉnh lý lại thửa đất , bản đồ địa chính cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân theo yêu cầu |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ 1/500: |
|
|
|
|
|
+ Khó khăn loại 1: Đất khu dân cư nông thôn, vùng đồng bằng, thị trấn, thành phố, trung bình 35 thửa/ha |
đ/thửa |
110.000 |
|
|
|
+ Khó khăn loại 2: Đất khu dân cư thị trấn, thành phố, trung bình 36-42 thửa/ha |
- |
120.000 |
|
|
|
+ Khó khăn loại 3: Đất khu dân cư nông thôn, vùng đồng bằng, thị trấn, trung bình 43-51 thửa/ha |
- |
130.000 |
|
|
|
Tỷ lệ 1/1000: |
|
|
|
|
|
+ Khó khăn loại 1: Đất khu dân cư nông thôn, đất canh tác, trung bình 35 thửa/ha |
- |
65.000 |
|
|
|
+ Khó khăn loại 2: Đất khu dân cư, đất canh tác thị trấn, thành phố, trung bình 36-42 thửa/ha |
- |
77.000 |
|
|
|
+ Khó khăn loại 3: Đất khu dân cư nông thôn, đất canh tác, thị trấn, thị xã, trung bình 43-51 thửa/ha |
- |
82.000 |
|
|
|
Tỷ lệ 1/2000 : |
|
|
|
|
|
+ Khó khăn loại 1: Đất nông nghiệp |
- |
60.000 |
|
|
|
+ Khó khăn loại 2: Đất phi nông nghiệp vùng nông thôn |
- |
65.000 |
|
|
|
+ Khó khăn loại 3: Đất phi nông nghiệp vùng đô thị |
- |
70.000 |
|
|
|
Tỷ lệ 1/5.000: |
|
|
|
|
|
+ Khó khăn loại 1: Đất canh tác vùng đồng bằng, đất lâm trường, nông trường, thửa ổn định, rõ ràng đã quy hoạch, trung bình tới 02 thửa/ha |
- |
55.000 |
|
|
|
+ Khó khăn loại 2 : Đất canh tác vùng đồi núi, chưa quy hoạch thửa, thửa chưa ổn định, trung bình 03 thửa/ha |
- |
70.000 |
|
|
2.3 |
Phí trích đo thửa đất nơi chưa có bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
+ Thửa đất dưới 500m2 |
đ//thửa |
200.000 |
|
|
|
+ Thửa đất từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 |
- |
500.000 |
|
|
|
+ Thửa đất từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2 |
- |
700.000 |
|
|
|
+ Thửa đất từ 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2 |
- |
1.000.000 |
|
|
|
|
80 |
|
||
3.1 |
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn, miền núi |
đ/hồ sơ |
80.000 |
|
|
3.2 |
Hộ gia đình, cá nhân ở thành phố, thị trấn |
- |
150.000 |
|
|
3.3 |
Các tổ chức |
- |
320.000 |
|
|
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 19 /2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh)
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Tỷ lệ để lại đơn vị thu (%) |
Ghi chú |
|
|
|
|
||
1.1 |
Phí chợ |
|
|
|
|
1.1.1 |
Các chợ ở thành phố Đồng Hới |
|
|
|
|
a |
Gạo, nông sản: |
|
|
|
|
|
- Có gánh |
đ/lượt |
1.000 |
|
|
|
- Không có gánh |
đ/lượt |
500 |
|
|
b |
Rau củ: |
|
|
|
|
|
- Có gánh |
đ/lượt |
1.000 |
|
|
|
- Không có gánh |
đ/lượt |
500 |
|
|
1.1.2 |
Các chợ ở các huyện |
|
|
|
|
a |
Thóc gạo, nông sản |
|
|
|
|
|
- Có gánh |
đ/gánh |
1.000 |
|
|
|
- Không có gánh |
đ/lượt |
500 |
|
|
b |
Rau, củ, quả: |
|
|
|
|
|
- Có gánh |
đ/gánh |
1.000 |
|
|
|
- Không có gánh |
đ/lượt |
500 |
|
|
c |
Thịt lợn |
đ/con |
3.000 |
|
|
d |
Thịt bò |
đ/con |
7.000 |
|
|
e |
Gà, vịt, ngan, ngỗng |
đ/con |
500 |
|
|
f |
Gà, vịt, ngan, ngỗng (giống) |
đ/10con |
500 |
|
|
g |
Tôm, cá các loại |
|
|
|
|
|
- Có gánh |
đ/gánh |
3.000 |
|
|
h |
Trâu, bò |
đ/con |
10.000 |
|
|
i |
Bún, bánh, giò chả |
đ/lượt |
3.000 |
|
|
k |
Nón lá, vòng kiềng |
đ/lượt |
2.000 |
|
|
l |
Đồ rèn, cuốc xẻng |
đ/lượt |
3.000 |
|
|
m |
Các mặt hàng khác |
đ/lượt |
1.000 |
|
|
1.2 |
Phí thuê địa điểm KD trong chợ |
|
|
|
|
1.2.1 |
Tại các chợ của Thành phố Đồng Hới |
|
|
|
|
a |
Tại chợ Đồng Hới và chợ Nam Lý |
|
|
|
|
|
+ Vị trí 1 |
đ/m2/tháng |
28.000 |
|
|
|
+ Vị trí 2 |
đ/m2/tháng |
21.000 |
|
|
|
+ Vị trí 3 |
đ/m2/tháng |
14.000 |
|
|
b |
Chợ Cộn, chợ Bắc Lý, chợ Công Đoàn, chợ Đồng Mỹ, chợ Đồng Phú |
|
|
|
|
|
Vị trí 1 |
đ/m2/tháng |
15.000 |
|
|
|
Vị trí 2 |
đ/m2/tháng |
10.000 |
|
|
|
Vị trí 3 |
đ/m2/tháng |
6.000 |
|
|
c |
Chợ khác |
|
|
|
|
|
Vị trí 1 |
đ/m2/tháng |
10.000 |
|
|
|
Vị trí 2 |
đ/m2/tháng |
5.000 |
|
|
1.2.2 |
Tại các chợ ở các huyện |
|
|
|
|
|
+ Khu vực thị xã, thị trấn |
đ/m2/tháng |
10.000 |
|
|
|
+ Khu vực nông thôn |
đ/m2/tháng |
5.000 |
|
|
|
|
|
|
||
2.1 |
Phí thu đối với người có tài sản bán đấu giá |
|
|
|
|
a |
Từ 1.000.000 đồng trở xuống |
|
50.000 |
|
|
b |
Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng |
|
5 % giá trị tài sản bán được |
|
|
c |
Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng |
|
5.000.000 đồng + 1,5 % của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng |
|
|
d |
Từ trên 1.000.000.000 đồng |
|
18.500.000 đồng + 0,2 % của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng |
|
|
2.2 |
Mức thu phí đối với người tham gia đấu giá |
|
|
|
|
a |
Từ 20.000.000 đồng trở xuống |
|
20.000 |
|
|
b |
Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
|
50.000 |
|
|
c |
Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng |
|
100.000 |
|
|
d |
Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng |
|
200.000 |
|
|
e |
Trên 500.000.000 đồng |
|
500.000 |
|
|
2.3 |
Mức thu phí đối với người tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
|
a |
Từ 200.000.000 đồng trở xuống |
|
100.000 |
|
|
b |
Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng |
|
200.000 |
|
|
c |
Từ trên 500.000.000 |
|
500.000 |
|
|
2.4 |
Mức thu phí đối với người tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng các công trình khác |
|
|
|
|
a |
Từ 0,5 ha trở xuống |
|
1.000.000 |
|
|
b |
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha |
|
3.000.000 |
|
|
c |
Từ trên 2 ha đến 5 ha |
|
4.000.000 |
|
|
d |
Từ trên 5 ha |
|
5.000.000 |
|
|
Phí thẩm định kết quả đấu thầu (Mức thu tối thiểu là 500.000 đồng, mức tối đa không quá 30.000.000 đồng/gói thầu) |
%/gói thầu |
0,05 |
75 |
|
LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 19 /2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh)
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Tỷ lệ để lại đơn vị thu (%) |
Ghi chú |
1 |
Phí qua cầu |
|
|
100 |
|
|
(cầu Cồn Sẽ Quảng Lộc và cầu Phao Thuận Hoá) |
|
|
|
|
|
Đi xe đạp |
đ/người/lượt |
500 |
|
|
|
Đi xe máy |
đ/người/lượt |
1.000 |
|
|
|
Đi bộ |
đ/người/lượt |
200 |
|
|
|
Đi xe đạp tháng |
đ/ng/tháng |
7.000 |
|
|
|
Đi xe máy tháng |
đ/ng/tháng |
15.000 |
|
|
|
Đi bộ tháng |
đ/ng/tháng |
3.000 |
|
|
|
|
100 |
|
||
2.1 |
Sông rộng dưới 500m |
|
|
|
|
|
Người đi bộ |
đ/lượt/người |
200 |
|
|
|
Người đi bộ có gánh |
đ/lượt/người |
500 |
|
|
|
Người đi xe đạp |
đ/lượt/người |
500 |
|
|
|
Người đi xe máy |
đ/lượt/người |
1.000 |
|
|
2.2 |
Sông rộng từ 500m trở lên |
|
|
|
|
|
Người đi bộ |
đ/lượt/người |
500 |
|
|
|
Người đi bộ có gánh |
đ/lượt/người |
1.000 |
|
|
|
Người đi xe đạp |
đ/lượt/người |
1.000 |
|
|
|
Người đi xe máy |
đ/lượt/người |
2.000 |
|
|
|
|
80 |
|
||
3.1 |
Tàu thuyền đánh cá cập cảng |
|
|
|
|
|
- Có công suất 6 đến 12 CV |
đ/lần |
5.000 |
|
|
|
- Có công suất 13 đến 30 CV |
đ/lần |
10.000 |
|
|
|
- Có công suất 31 đến 90 CV |
đ/lần |
20.000 |
|
|
|
- Có công suất 91 đến 200 CV |
đ/lần |
30.000 |
|
|
|
- Có công suất trên 200 CV |
đ/lần |
50.000 |
|
|
3.2 |
Tàu thuyền vận tải cập cảng |
|
|
|
|
|
- Có trọng tải dưới 5 tấn |
đ/lần |
10.000 |
|
|
|
- Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn |
đ/lần |
20.000 |
|
|
|
- Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn |
đ/lần |
50.000 |
|
|
|
- Có trọng tải trên 100 tấn |
đ/lần |
80.000 |
|
|
3.3 |
Đối với phương tiện ra vào cảng |
|
|
|
|
|
- Xe máy, xích lô, xe ba gác |
đ/lần |
1.000 |
|
|
|
- Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn |
đ/lần |
5.000 |
|
|
|
- Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn |
đ/lần |
10.000 |
|
|
|
- Phương tiện có trọng tải từ trên 2,5 tấn đến 5 tấn |
đ/lần |
15.000 |
|
|
|
- Phương tiện có trọng tải từ trên 5 đến 10 tấn |
đ/lần |
20.000 |
|
|
|
- Phương tiện có trọng tải từ trên 10 tấn |
đ/lần |
25.000 |
|
|
3.4 |
Đối với hàng hoá qua cảng |
|
|
|
|
|
- Hàng thuỷ, hải sản, động vật sống |
đ/tấn |
10.000 |
|
|
|
- Hàng hoá là Container |
đ/lần |
35.000 |
|
|
|
- Các loại hàng khác |
đ/tấn |
4.000 |
|
|
|
|
|
|
||
a |
Loại không có mái che |
|
|
|
|
|
- Khu vực tiếp giáp với đường chính |
đ/m2/tháng |
1.700 |
|
|
|
- Các khu vực còn lại |
đ/m2/tháng |
1.250 |
|
|
b |
Loại có mái che |
đ/m2/tháng |
5.000 |
|
|
4 |
Phí sử dụng bến bãi mặt nước |
|
|
|
|
4.1 |
Phí cho thuê bãi để vật liệu |
đ/m2/tháng |
150 |
|
|
4.2 |
Phí thuê bến bãi |
|
|
|
|
|
- Thuyền |
đ/ngày/đêm |
3.000 |
|
|
|
- Ca nô, thuyền máy |
đ/ngày/đêm |
4.000 |
|
|
LĨNH VỰC THÔNG TIN, LIÊN LẠC
(Kèm theo Quyết định số 19 /2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh)
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Mức thu |
Tỷ lệ để lại đơn vị thu (%) |
Ghi chú |
|
|
80 |
|
||
1.1 |
Cung cấp hồ sơ, tài liệu về đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu) |
đ/hồ sơ |
200.000 |
|
|
In cung cấp bản đồ quy hoạch, bản đồ hiện trạng, bản đồ đất và các loại bản đồ chuyên đề khác |
|
|
|
|
|
|
- Cỡ giấy Ao |
đ/tờ |
260.000 |
|
|
|
- Cỡ giấy A1 |
- |
130.000 |
|
|
|
- Cỡ giấy A3 |
- |
35.000 |
|
|
|
- Cỡ giấy A4 |
- |
20.000 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Tỷ lệ 1/2.000 |
- |
135.000 |
|
|
|
- Tỷ lệ 1/25.000 |
- |
95.000 |
|
|
|
- Tỷ lệ 1/50.000 |
- |
80.000 |
|
|
|
- Tỷ lệ 1/100.000 |
- |
75.000 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Cỡ giấy A3 |
- |
20.000 |
|
|
|
- Cỡ giấy A4 |
- |
15.000 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Cỡ giấy Ao |
- |
95.000 |
|
|
|
- Cỡ giấy A1 |
- |
55.000 |
|
|
|
- Cỡ giấy A3 |
- |
25.000 |
|
|
|
- Cỡ giấy A4 |
- |
15.000 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Cỡ giấy Ao |
- |
200.000 |
|
|
|
- Cỡ giấy A1 |
- |
100.000 |
|
|
|
- Cỡ giấy A3 |
- |
55.000 |
|
|
|
- Cỡ giấy A4 |
- |
28.000 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Cỡ giấy Ao |
- |
15.000 |
|
|
|
- Cỡ giấy A1 |
- |
10.000 |
|
|
|
- Cỡ giấy A2 |
- |
7.000 |
|
|
|
- Cỡ giấy A3 |
- |
4.000 |
|
|
|
- Cỡ giấy A4 |
- |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Cỡ giấy Ao |
- |
40.000 |
|
|
|
- Cỡ giấy A1 |
- |
20.000 |
|
|
|
- Cỡ giấy A3 |
- |
12.000 |
|
|
|
- Cỡ giấy A4 |
- |
4.000 |
|
|
LĨNH VỰC AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 19 /2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh)
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Tỷ lệ để lại đơn vị thu (%) |
Ghi chú |
1 |
Phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp |
|
|
80 |
|
a |
Phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công phá dỡ công trình |
đ/lần |
3.000.000 |
|
|
b |
Phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền |
đ/lần |
2.500.000 |
|
|
c |
Phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp phục vụ nghiên cứu, thử nghiệm |
đ/lần |
2.000.000 |
|
|
|
|
100 |
|
||
a |
Xe máy |
đ/lượt |
2.000 |
|
|
b |
Xe máy |
đ/tháng |
30.000 |
|
|
c |
Xe đạp |
đ/lượt |
1.000 |
|
|
d |
Xe đạp |
đ/tháng |
15.000 |
|
|
đ |
Xe ô tô khách từ 15 chỗ ngồi trở xuống |
đ/lượt |
7.000 |
|
|
e |
Xe ô tô khách trên 15 chỗ ngồi |
đ/lượt |
10.000 |
|
|
f |
Phí trông giữ xe tại các điểm di tích văn hóa, danh lam thắng cảnh |
|
|
|
|
|
Xe ô tô khách từ 15 chỗ ngồi trở xuống |
đ/lượt |
10.000 |
|
|
|
Xe ô tô khách trên 15 chỗ ngồi |
đ/lượt |
15.000 |
|
|
g |
Phí trông giữ xe đạp, xe máy tại các Trường học |
|
|
|
|
|
Xe đạp |
đ/tháng |
6.000 |
|
|
|
Xe máy tại các Trường CN, Trung tâm dạy nghề |
đ/tháng |
15.000 |
|
|
3 |
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tạm giữ do vi phạm trật tự an toàn giao thông |
|
|
70 |
|
a |
Xe đạp |
đ/chiếc/ngày |
500 |
|
|
b |
Xe mô tô 2,3 bánh và xích lô |
đ/chiếc/ngày |
2.000 |
|
|
c |
Xe công nông, máy kéo và các phương tiện có kết cấu tương tự |
đ/chiếc/ngày |
4.000 |
|
|
d |
Ô tô con từ 4-9 chỗ ngồi, ô tô tải từ 3,5 tấn trở xuống |
đ/chiếc/ngày |
10.000 |
|
|
e |
Ô tô từ 10-30 chỗ ngồi, ô tải từ 3,6 tấn đến 13 tấn |
đ/chiếc/ngày |
15.000 |
|
|
f |
Ô tô trên 30 chỗ ngồi, ô tô tải trên 13 tấn |
đ/chiếc/ngày |
20.000 |
|
|
g |
Ô tô tải siêu trường siêu trọng (quá khổ, quá tải cầu đường ) |
đ/chiếc/ngày |
25.000 |
|
|
PHÍ TẠI KHU DU LỊCH PHONG NHA - KẼ BÀNG VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU CHA LO
(Kèm theo Quyết định số 19 /2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh)
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Tỷ lệ để lại đơn vị thu (%) |
Ghi chú |
I |
Phí tại khu du lịch Phong Nha - Kẽ Bàng |
|
|
|
|
1 |
Phí tham quan động Phong Nha, Tiên Sơn |
|
|
53 |
|
|
|
|
|
||
|
+ Người lớn |
đ/vé |
40.000 |
|
|
|
+ Trẻ em (riêng trẻ em dưới 6 tuổi miễn phí) |
đ/vé |
20.000 |
|
|
|
|
|
|
||
|
+ Người lớn |
đ/vé |
40.000 |
|
|
|
+ Trẻ em (riêng trẻ em dưới 6 tuổi miễn phí) |
đ/vé |
20.000 |
|
|
|
|
Trích cho TT Du lịch Văn hoá và sinh thái PN-KB 3% |
|
||
a |
Thuyền chở tham quan 01 động |
đ/vé |
220.000 |
|
|
b |
Thuyền chở tham quan cả 02 động |
đ/vé |
250.000 |
|
|
|
|
53 |
|
||
|
Người lớn |
đ/vé |
50.000 |
|
|
|
Học sinh, sinh viên (từ THCS trở lên) |
đ/vé |
30.000 |
|
|
4 |
Phí thuê mặt bằng kinh doanh tại khu du lịch Phong Nha - Kẻ Bàng |
|
|
|
|
a |
Khu bên trái nhà chờ A xuống bến thuyền |
|
|
|
|
|
+ Khu vực lợi thế cao |
đ/m2/tháng |
150.000 |
|
|
|
+ Khu vực lợi thế trung bình |
- |
60.000 |
|
|
|
+ Khu vực lợi thế thấp |
- |
30.000 |
|
|
b |
Khu vực sát trụ sở và nhà chờ B |
|
|
|
|
|
+ Khu vực lợi thế cao |
- |
42.000 |
|
|
|
+ Khu vực lợi thế trung bình |
- |
30.000 |
|
|
|
+ Khu vực lợi thế thấp |
- |
20.000 |
|
|
c |
Khu vực bến xe mới và đường lên động Tiên Sơn |
|
|
|
|
|
+ Khu vực lợi thế cao |
- |
30.000 |
|
|
|
+ Khu vực lợi thế trung bình |
- |
20.000 |
|
|
|
+ Khu vực lợi thế thấp |
- |
15.000 |
|
|
Phí tham quan Động Thiên Đường và Hang Mẹ Bồng Con (riêng trẻ em dưới 6 tuổi miễn phí) |
đ/vé |
120.000 |
|
Mức phí trên đã bao gồm thuế VAT |
|
|
|
|
|
||
1 |
Phí thuê mặt bằng kinh doanh |
|
|
|
|
a |
Thuê kiốt tại chợ Cửa khẩu Chalo |
Đ/m2/ tháng |
6.000 |
|
|
b |
Thuê cửa hàng miễn thuế tại Cửa khẩu Chalo |
Đ/m2/ tháng |
7.000 |
|
|
2 |
Phí trông giữ xe ô tô ra vào bến bãi |
|
|
|
|
a |
Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn |
đ/lần |
5.000 |
|
|
b |
Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn |
đ/lần |
10.000 |
|
|
c |
Phương tiện có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn |
đ/lần |
15.000 |
|
|
d |
Phương tiện có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn |
đ/lần |
20.000 |
|
|
e |
Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn |
đ/lần |
25.000 |
|
|
3 |
Phí thu gom rác thải |
|
|
|
|
a |
Các chợ, nhà hàng, cơ sở dịch vụ |
đ/m³ |
80.000 |
|
|
b |
Hộ gia đình |
đ/tháng/hộ |
6.000 |
|
|
c |
Các cơ quan, đơn vị |
đ/tháng |
60.000 |
|
|
LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 19 /2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh)
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Mức thu |
Tỷ lệ để lại đơn vị thu (%) |
Ghi chú |
|
|
100 |
|
||
a |
Thẩm định mới |
đ/báo cáo |
5.000.000 |
|
|
b |
Thẩm định bổ sung |
đ/báo cáo |
2.500.000 |
|
|
|
|
100 |
|
||
2.1 |
Phí thu gom rác thải (tại khu vực TP Đồng Hới) |
|
|
|
|
đ/tháng |
13.000 |
|
|
||
đ/tháng |
16.000 |
|
|
||
c |
Các tàu, thuyền tại bến |
đ/thg/chiếc |
15.000 |
|
|
d |
Văn phòng các cơ quan HCSN, LLVT, trụ sở doanh nghiệp |
đ/tháng |
100.000 |
|
|
e |
Chợ Nam Lý, chợ Đồng Hới, ga Đồng Hới |
đ/m3 |
160.000 |
|
|
g |
Các chợ khác |
đ/m3 |
120.000 |
|
|
h |
Trường mầm non, trường mẫu giáo tại các xã |
đ/m3 |
70.000 |
|
|
i |
Trường mầm non, trường mẫu giáo tại các phường |
đ/tháng |
100.000 |
|
|
k |
Các trường học còn lại |
đ/tháng |
100.000 |
|
|
l |
Bệnh viện, Trung tâm y tế dự phòng tỉnh, thành phố |
đ/tháng |
140.000 |
|
|
m |
Trạm xá các xã, phường |
đ/tháng |
100.000 |
|
|
n |
Khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, cơ sở sản xuất dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp |
đ/m3 |
120.000 |
|
|
o |
Bến xe khách |
đ/m3 |
140.000 |
|
|
p |
Vận chuyển rác thải xây dựng, rác thải tổng hợp đổ tại bãi rác công cộng |
đ/m3 |
160.000 |
|
|
2.2 |
Phí dịch vụ vận chuyển rác thải |
|
|
|
|
|
Xe ép rác 2,5 - 3 tấn (trong thành phố) |
đ/chuyến |
400.000 |
|
|
2.3 |
Phí vệ sinh tại các chợ thành phố Đồng Hới |
|
|
|
|
a |
Chợ Ga, chợ Đồng Hới |
|
|
|
|
|
+ Các hộ kinh doanh có kiốt, địa điểm kinh doanh diện tích không quá 4m2 |
đ/hộ/tháng |
12.000 |
|
|
|
+ Các hộ kinh doanh có kiốt, địa điểm kinh doanh diện tích trên 4m2 |
đ/hộ/tháng |
20.000 |
|
|
b |
Các chợ còn lại |
|
|
|
|
|
+ Các hộ kinh doanh có kiốt, địa điểm kinh doanh diện tích không quá 4m2 |
đ/hộ/tháng |
5.000 |
|
|
|
+ Các hộ kinh doanh có kiốt, địa điểm kinh doanh diện tích trên 4m2 |
đ/hộ/tháng |
7.000 |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Các đơn vị sản xuất |
đ/tm3 |
100.000 |
|
|
|
- Trường học, trung tâm văn hoá, các cơ quan HCSN, lực lượng vũ trang, trụ sở các DN |
đ/tháng |
60.000 |
|
|
|
- Trường mầm non, trường mẫu giáo tại xã |
đ/tháng |
60.000 |
|
|
|
- Trường mầm non, trường mẫu giáo tại thị trấn |
đ/tháng |
70.000 |
|
|
|
- Bến xe |
đ/m3 |
100.000 |
|
|
|
- Các chợ, nhà hàng, cơ sở dịch vụ tại các xã |
đ/m3 |
80.000 |
|
|
|
- Các chợ, nhà hàng, cơ sở dịch vụ tại thị trấn, thị tứ |
đ/m3 |
100.000 |
|
|
|
- Bệnh viện, trạm xá, Trung tâm y tế dự phòng |
đ/m3 |
100.000 |
|
|
|
- Hộ gia đình tại nông thôn |
đ/tháng |
6.000 |
|
|
|
- Hộ gia đình tại thị trấn, thị tứ |
đ/tháng |
10.000 |
|
|
đ/tháng/hộ |
13.000 |
|
|
||
|
|
80 |
|
||
3.1 |
Thẩm định đề án báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
|
|
|
|
a |
Thẩm định mới: Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước: |
|
|
|
|
|
+ Dưới 200 m3/ ngày đêm |
đ/báo cáo |
200.000 |
|
|
|
+ Từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
đ/báo cáo |
550.000 |
|
|
|
+ Từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
đ/báo cáo |
1.300.000 |
|
|
|
+ Từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
đ/báo cáo |
2.500.000 |
|
|
b |
Thẩm định gia hạn, bổ sung: Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước |
|
|
|
|
|
+ Dưới 200 m3/ ngày đêm |
đ/báo cáo |
100.000 |
|
|
|
+ Từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
đ/báo cáo |
275.000 |
|
|
|
+ Từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
đ/báo cáo |
650.000 |
|
|
|
+ Từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
đ/báo cáo |
1.250.000 |
|
|
3.2 |
Thẩm định đề án báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt |
|
|
|
|
a |
Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây, cho phát điện với công suất dưới 50 KW, cho mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm |
|
|
|
|
|
+ Thẩm định mới |
đ/đề án |
300.000 |
|
|
|
+ Thẩm định gia hạn, bổ sung |
đ/đề án |
150.000 |
|
|
b |
Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây, cho phát điện với công suất từ 50 KW đến dưới 200 KW, cho mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
|
|
|
|
|
+ Thẩm định mới |
đ/đề án |
900.000 |
|
|
|
+ Thẩm định gia hạn, bổ sung |
đ/đề án |
450.000 |
|
|
c |
Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1 m3/giây, cho phát điện với công suất từ 200 KW đến dưới 1000 KW, cho mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
|
|
|
|
|
+ Thẩm định mới |
đ/đề án |
2.200.000 |
|
|
|
+ Thẩm định gia hạn, bổ sung |
đ/đề án |
1.100.000 |
|
|
d |
Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây, cho phát điện với công suất từ 1.000 KW đến dưới 2.000 KW, cho mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm |
|
|
|
|
|
+ Thẩm định mới |
đ/đề án |
4.200.000 |
|
|
|
+ Thẩm định gia hạn, bổ sung |
đ/đề án |
2.100.000 |
|
|
3.3 |
Thẩm định đề án báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi |
|
|
|
|
a |
Đề án báo cáo có lưu lượng nước xả dưới 100 m3/ngày đêm |
|
|
|
|
|
+ Thẩm định mới |
đ/đề án |
300.000 |
|
|
|
+ Thẩm định gia hạn, bổ sung |
đ/đề án |
150.000 |
|
|
b |
Đề án báo cáo có lưu lượng nước xả từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm |
|
|
|
|
|
+ Thẩm định mới |
đ/đề án |
900.000 |
|
|
|
+ Thẩm định gia hạn, bổ sung |
đ/đề án |
450.000 |
|
|
c |
Đề án báo cáo có lưu lượng nước xả từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày đêm |
|
|
|
|
|
+ Thẩm định mới |
đ/đề án |
2.200.000 |
|
|
|
+ Thẩm định gia hạn, bổ sung |
đ/đề án |
1.100.000 |
|
|
d |
Đề án báo cáo có lưu lượng nước xả từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ngày đêm |
|
|
|
|
|
+ Thẩm định mới |
đ/đề án |
4.200.000 |
|
|
|
+ Thẩm định gia hạn, bổ sung |
đ/đề án |
2.100.000 |
|
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
|
|
80 |
|
|
4.1 |
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm |
|
|
|
|
|
+ Thẩm định mới |
đ/báo cáo |
200.000 |
|
|
|
+ Thẩm định gia hạn, bổ sung |
đ/báo cáo |
100.000 |
|
|
4.2 |
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm |
|
|
|
|
|
+ Thẩm định mới |
đ/báo cáo |
700.000 |
|
|
|
+ Thẩm định gia hạn, bổ sung |
đ/báo cáo |
350.000 |
|
|
4.3 |
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
|
|
|
|
|
+ Thẩm định mới |
đ/báo cáo |
1.700.000 |
|
|
|
+ Thẩm định gia hạn, bổ sung |
đ/báo cáo |
850.000 |
|
|
4.4 |
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
|
|
|
|
|
+ Thẩm định mới |
đ/báo cáo |
3.000.000 |
|
|
|
+ Thẩm định gia hạn, bổ sung |
đ/báo cáo |
1.500.000 |
|
|
|
|
80 |
|
||
a |
Thẩm định mới |
đ/báo cáo |
700.000 |
|
|
b |
Thẩm định gia hạn, bổ sung |
đ/báo cáo |
350.000 |
|
|
|
Sử dụng trên địa bàn tỉnh |
Bán ra ngoài tỉnh |
|
||
6.1 |
Đá: |
|
|
|
|
a |
Đá ốp lát làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...) |
đồng/m3 |
35.000 |
50.000 |
|
b |
Quặng đá quý (kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôdôlit, pyrôp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, biusa, nêfrit...) |
đồng/tấn |
35.000 |
50.000 |
|
c |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
đồng/m3 |
1.000 |
1.000 |
|
d |
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp...) |
đồng/m3 |
1.400 |
2.000 |
|
6.2 |
Fensat |
đồng/m3 |
14.000 |
20.000 |
|
6.3 |
Sỏi, cuội, sạn |
đồng/m3 |
4.000 |
4.000 |
|
6.4 |
Cát: |
đồng/m3 |
|
|
|
a |
Cát vàng (cát xây tô) |
đồng/m3 |
3.000 |
3.000 |
|
b |
Cát thủy tinh |
đồng/m3 |
3.500 |
5.000 |
|
c |
Các loại cát khác |
đồng/m3 |
2.000 |
2.000 |
|
6.5 |
Đất: |
đồng/m3 |
|
|
|
a |
Đất sét làm gạch, ngói |
đồng/m3 |
1.000 |
1.500 |
|
b |
Đất làm cao lanh |
đồng/m3 |
3.500 |
5.000 |
|
c |
Các loại đất khác |
đồng/m3 |
1.000 |
1.000 |
|
6.6 |
Than: |
|
|
|
|
a |
Than đá |
đồng/tấn |
4.200 |
6.000 |
|
b |
Than bùn |
đồng/tấn |
1.400 |
2.000 |
|
c |
Các loại than khác |
đồng/tấn |
2.800 |
4.000 |
|
6.7 |
Nước khoáng thiên nhiên |
đồng/m3 |
1.400 |
2.000 |
|
6.8 |
Sa khoáng titan (ilmenit) |
đồng/tấn |
35.000 |
50.000 |
|
6.9 |
Quặng aptit/phosphorit |
đồng/tấn |
2.100 |
3.000 |
|
6.10 |
Quặng khoáng sản kim loại: |
|
|
|
|
a |
Quặng mangan |
đồng/tấn |
21.000 |
30.000 |
|
b |
Quặng sắt |
đồng/tấn |
28.000 |
40.000 |
|
c |
Quặng chì |
đồng/tấn |
126.000 |
180.000 |
|
d |
Quặng kẽm |
đồng/tấn |
126.000 |
180.000 |
|
e |
Quặng đồng |
đồng/tấn |
25.000 |
35.000 |
|
f |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
đồng/tấn |
7.000 |
10.000 |
|
LĨNH VỰC TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 19 /2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh)
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Mức thu |
Tỷ lệ để lại đơn vị thu (%) |
Ghi chú |
1 |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm |
|
|
80 |
|
đ/lần |
10.000 |
|
|
||
Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) |
đ/lần |
30.000 |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 9
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
(Kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: là nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt:
1.1. Nước thải công nghiệp là nước thải ra môi trường từ:
- Cơ sở sản xuất công nghiệp;
- Cơ sở chế biến thực phẩm, nông sản, lâm sản, thủy sản; cơ sở hoạt động giết mổ gia súc;
- Cơ sở sản xuất bia, rượu, nước giải khát; cơ sở thuộc da, tái chế da;
- Cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp trong các làng nghề;
- Cơ sở chăn nuôi công nghiệp tập trung;
- Cơ sở cơ khí sửa chữa ô tô, xe máy tập trung;
- Cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản;
- Cơ sở nuôi tôm công nghiệp; cơ sở nuôi tôm trên cát; cơ sở sản xuất và ươm tôm giống;
- Nhà máy cung cấp nước sạch; hệ thống xử lý nước thải tập trung.
1.2. Nước thải sinh hoạt là nước thải ra môi trường từ:
- Hộ gia đình (trừ nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch);
- Cơ quan Nhà nước;
- Đơn vị vũ trang nhân dân;
- Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân;
- Các cơ sở rửa xe ô tô, xe máy;
- Bệnh viện, trạm xá; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng; khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác (không phải là đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp);
- Các đối tượng khác có nước thải không thuộc đối tượng quy định tại điểm 1.1 và 1.2 nêu trên.
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải:
2.1. Mức thu phí và cách tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
a. Mức thu phí:
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình là 8% (tám phần trăm) trên giá bán 1 m3 (một mét khối) nước sạch sử dụng chưa bao gồm thuế gía trị gia tăng.
Mức thu phí được tính trên tổng lượng nước sạch đã được sử dụng trong tháng. Việc xác định lượng nước sạch sử dụng được tính như sau:
- Trường hợp có lắp đặt đồng hồ thì xác định số lượng nước sạch sử dụng theo đồng hồ.
- Trường hợp không có đồng hồ đo lượng nước sạch sử dụng (tự khai thác sử dụng) thì xác định mức tiêu thụ theo định mức khoán, áp dụng như sau:
+ Đối với hộ gia đình khu vực nội thành phố là: 3,5m3/người/tháng, định mức này căn cứ thực tế bình quân sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh là 120lít/ngày đêm/người.
+ Đối với gia đình khu vực ngoại thành phố và nông thôn là: 2,1m3/người/tháng (tương đương 70lít/người/ngày đêm).
+ Đối với cơ quan Nhà nước; đơn vị vũ trang nhân dân; trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân; các sơ sở rửa xe ô tô, xe máy; bệnh viện, trạm xá, cơ sở khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ khác và đối tượng khác. Các tổ chức, cá nhân nói trên kê khai lượng nước sử dụng trong tháng cho UBND xã, phường. Trên cơ sở kê khai, UBND xã, phường, thị trấn xác minh lượng nước sử dụng.
b. Cách xác định số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
* Trường hợp có đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ:
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp (đồng) (Đối với hộ gia đình) |
= |
Số lượng nước sạch sử dụng của đối tượng nộp phí (m3) |
x |
8% giá bán 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế VAT |
* Trường hợp tự khai thác nước ngầm không có đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ:
- Đối với hộ gia đình khu vực nội thành:
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp (đồng) |
= |
3,5 (m3/người/tháng) |
Số nhân x khẩu (người) |
x |
8% giá bán 1m3 nước sạch trung bình tại phường, thị trấn |
- Đối với gia đình khu vực ngoài thành và nông thôn:
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp (đồng) |
= |
2,1 (m3/người/tháng) |
x |
Số nhân khẩu (người) |
x |
8% giá bán 1m3 nước sạch trung bình tại xã |
* Các tổ chức khác (thuộc đối tượng chịu phí nước thải sinh hoạt):
- Trường hợp có đồng hồ đo lượng nước sách tiêu thụ:
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp (đồng) |
= |
Số lượng nước sạch sử dụng của đối tượng nộp phí (m3) |
x |
8% giá bán 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế VAT |
- Trường hợp tự khai thác nước ngầm không có đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ:
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp (đồng) |
= |
Tổng lượng nước thải ra theo số lượng tự kê khai do UBND xã, phường, thị trấn xác nhận (m3) |
x |
8% giá bán 1m3 nước sạch trung bình tại địa bàn |
2.2. Mức thu phí và cách tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
a. Mức thu phí:
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được tính theo từng chất gây ô nhiễm có trong thành phần thải ra môi trường tiếp nhận khác nhau như sau:
TT |
Chất gây ô nhiễm có trong nước thải |
Mức thu (đồng/kg chất gây ô nhiễm có trong nước thải) |
||||
Tên gọi |
Ký hiệu |
Môi trường tiếp nhận A |
Môi trường tiếp nhận B |
Môi trường tiếp nhận C |
Môi trường tiếp nhận D |
|
1 |
Nhu cầu ô xy sinh hóa |
ABOD |
300 |
250 |
200 |
100 |
2 |
Chất rắn lơ lững |
ATSS |
400 |
350 |
300 |
200 |
3 |
Thủy ngân |
AHg |
20.000.000 |
18.000.000 |
15.000.000 |
10.000.000 |
4 |
Chì |
APb |
500.000 |
450.000 |
400.000 |
300.000 |
5 |
Arsenic |
AAs |
1.000.000 |
900.000 |
800.000 |
600.000 |
6 |
Cadimium |
ACd |
1.000.000 |
900.000 |
800.000 |
600.000 |
Môi trường tiếp nhận nước thải được xác định:
* Môi trường tiếp nhận nước thải loại A: gồm các phường thuộc thành phố Đồng Hới: Bắc Lý, Bắc Nghĩa, Đức Ninh Đông, Nam Lý, Đồng Phú, Đồng Sơn, Hải Thành, Đồng Mỹ, Hải Đình, Phú Hải.
* Môi trường tiếp nhận nước thải loại B gồm:
- Các xã ngoại thành thuộc thành phố Đồng Hới gồm: Quang Phú, Lộc Ninh, Nghĩa Ninh, Đức Ninh, Bảo Ninh, Thuận Đức.
- Thị trấn các huyện gồm các thị trấn: Kiến Giang, Nông trường Lệ Ninh, Quán Hàu, Hoàn Lão, Nông trường Việt Trung, Ba Đồn, Đồng Lê, Quy Đạt.
* Môi trường tiếp nhận nước thải loại C gồm:
- Huyện Quảng Trạch gồm các xã: Quảng Đông, Cảnh Dương, Quảng Thọ, Quảng Phong,Quảng Trường, Phù Hóa, Quảng Thủy, Quảng Lộc, Quảng Văn, Quảng Phú, Quảng Hưng, Quảng Phúc, Quảng Long, Quảng Phương, Quảng Tiên, Quảng Minh, Quảng Tân, Quảng Tùng, Quảng Xuân, Quảng Thuận, Quảng Thanh, Quảng Lưu, Quảng Trung, Quảng Hòa, Quảng Hải.
- Huyện Bố Trạch gồm các xã: Tây Trạch,. Hạ Trạch, Thanh Trạch, Đức Trạch, Vạn Trạch, Đại Trạch, Hòa Trạch, Mỹ Trạch, Phú Trạch, Đồng Trạch, Hoàn Trạch, Nhân Trạch, Nam Trạch, Bắc Trạch, Hải Trạch, Trung Trạch, Cự Nẫm, Lý Trạch
- Huyện Quảng Ninh gồm các xã: Lương Ninh, Gia Ninh, Hàm Ninh, Hiền Ninh,. Vĩnh Ninh, Duy Ninh, Tân Ninh, An Ninh, Võ Ninh, Xuân Ninh, Vạn Ninh
- Huyện Lệ Thủy gồm các xã: Hưng Thủy, Sơn Thủy, Lộc Thủy, Mai Thủy, Dương Thủy, Thanh Thủy, Sen Thủy, Phú Thủy, Phong Thủy, Liên Thủy, Hồng Thủy, Tân Thủy, Hoa Thủy, An Thủy, Xuân Thủy, Mỹ Thủy, Cam Thủy
* Môi trường tiếp nhận nước thải loại D gồm:
- Huyện Minh Hóa gồm các xã: Dân Hóa, Hóa Minh, Hóa Tiến, Hóa Hợp, Minh Hóa, Hóa Sơn, Tân Hóa, Hóa Phúc, Thượng Hóa, Quy Hóa, Xuân Hóa, Yên Hóa, Hồng Hóa, Trung Hóa, Trọng Hóa
- Huyện Tuyên Hóa gồm các xã: Hương Hóa, Lâm Hóa, Thanh Hóa, Thuận Hóa, Kim Hóa, Cao Quảng, Ngư Hóa, Lê Hóa, Đồng Hóa, Thạch Hóa, Đức Hóa, Phong Hóa, Mai Hóa, Châu Hóa, Tiến Hóa, Văn Hóa, Sơn Hóa, Nam Hóa
- Huyện Quảng Trạch gồm các xã: Quảng Hợp, Quảng Tiến, Cảnh Hóa, Quảng Kim, Quảng Trạch, Quảng Sơn, Quảng Châu, Quảng Liên
- Huyện Bố Trạch gồm các xã: Phúc Trạch, Sơn Trạch, Sơn Lộc, Tân Trạch, Lâm Trạch, Liên Trạch, Hưng Trạch, Thượng Trạch, Xuân Trạch, Phú Định
- Huyện Quảng Ninh gồm các xã: Trường Xuân, Trường Sơn, Hải Ninh.
- Huyện Lệ Thủy gồm các xã: Kim Thủy, Trường Thủy, Thái Thủy, Ngân Thủy, Văn Thủy, Lâm Thủy, Ngư Thủy Bắc, Ngư Thủy Trung, Ngư Thủy Nam
b. Cách xác định số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp:
- Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được tính cho từng chất ô nhiễm theo công thức sau:
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp (đồng) đối với từng chất gây ô nhiễm |
= |
Tổng lượng nước thải ra (m3) |
x |
Hàm lượng chất gây ô nhiễm có trong nước thải (mg/l) |
x 10-3 |
x |
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của chất gây ô nhiễm thải ra môi trường tiếp nhận tương ứng (đồng/kg) |
- Trường hợp nước thải công nghiệp của một đối tượng nộp phí có nhiều chất gây ô nhiểm quy định tại điểm a, khoản 2.2 nói trên, thì số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp của từng chất gây ô nhiễm có trong nước thải.
- Việc xác định khối lượng chất gây ô nhiễm có trong nước thải thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên môi trường.
3. Quản lý, sử dụng phí.
3.1. Đối với phí bảo vệ môi trường từ nước thải sinh hoạt:
- Đơn vị cung cấp nước sạch: trích để lại 8% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, số còn lại nộp vào ngân sách.
- UBND xã, phường, thị trấn: trích để lại 12% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt nộp vào ngân sách được sử dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính- Bộ Tài nguyên và Môi trường./.
3.2. Đối với phí bảo vệ môi trường từ nước thải công nghiệp:
- Để lại 20% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thu được cho Sở Tài nguyên và Môi trường để trang trải chi phí cho việc thu phí hoặc điều chỉnh mức phát thải của chất gây ô nhiễm, trong đó:
+ 5% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thu được sử dụng để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định tại khoản 8 Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
+ 15% còn lại được sử dụng để trang trải chi phí cho việc đánh giá, lấy mẫu phân tích nước thải phục vụ công tác thẩm định tờ khai nộp phí để phục vụ cho việc thu phí.
- Phần phí còn lại (80% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thu được) được nộp vào ngân sách nhà nước và sử dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính- Bộ Tài nguyên và Môi trường./.
HỌC PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 19 /2010/QĐ -UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của U ỷ ban nhân dân tỉnh)
1. Về đối tượng thu học phí:
- Học sinh đang theo học ở các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
2. Về quy định khu vực:
- Khu vực thành thị: Các phường thuộc thành phố Đồng Hới;
- Khu vực miền núi: Các xã miền núi theo quy định của Chính phủ;
- Khu vực nông thôn: Các xã, thị trấn còn lại.
3. Mức thu học phí đối với năm học 2010 - 2011:
TT |
Cấp học |
ĐVT |
Thành thị |
Nông thôn |
Miền núi |
1 |
Nhà trẻ |
đ/tháng |
60.000 |
30.000 |
20.000 |
2 |
Mẫu giáo - Không bán trú - Bán trú |
đ/tháng đ/tháng |
40.000 60.000 |
25.000 30.000 |
15.000 20.000 |
3 |
Trung học cơ sở |
đ/tháng |
45.000 |
25.000 |
10.000 |
4 |
Trung học phổ thông |
đ/tháng |
60.000 |
35.000 |
20.000 |
5 |
THPT kỹ thuật |
đ/tháng |
70.000 |
60.000 |
40.000 |
4. Cơ sở giáo dục công lập được để lại 100% học phí.
MỨC THU CÁC LOẠI LỆ PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 19 /2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh)
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Mức thu |
Tỷ lệ để lại đơn vị thu (%) |
Ghi chú |
1 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận (GCN) quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
10 |
|
1.1 |
Đối với cá nhân |
|
|
|
|
a |
Cấp GCN bao gồm cả quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất tại các phường thuộc thành phố Đồng Hới |
|
|
|
|
|
+ Cấp mới |
đ/giấy |
100.000 |
|
|
|
+ Cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chổ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN |
đ/lần |
50.000 |
|
|
b |
Cấp GCN quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) tại các phường thuộc thành phố Đồng Hới |
|
|
|
|
|
+ Cấp mới |
đ/giấy |
25.000 |
|
|
|
+ Cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chổ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN |
đ/lần |
20.000 |
|
|
1.2 |
Đối với tổ chức |
|
|
|
|
a |
Cấp GCN bao gồm cả quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất |
đ/giấy |
500.000 |
|
|
b |
Cấp GCN quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
đ/giấy |
100.000 |
|
|
c |
Cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chổ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN |
đ/lần |
50.000 |
|
|
2 |
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm |
|
|
80 |
|
đ/lần |
60.000 |
|
|
||
đ/lần |
50.000 |
|
|
||
đ/lần |
40.000 |
|
|
||
đ/lần |
40.000 |
|
|
||
Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm |
đ/lần |
10.000 |
|
|
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (ĐKKD) |
|
|
30 |
|
|
a |
Hộ kinh doanh cá thể |
đ/lần cấp |
30.000 |
|
|
b |
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận ĐKKD, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh |
đ/lần cấp |
100.000 |
|
|
c |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận ĐKKD; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước |
đ/lần cấp |
200.000 |
|
|
d |
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung ĐKKD, chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
đ/lần cấp |
20.000 |
|
|
e |
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
đ/lần cấp |
10.000 |
|
|
f |
Cấp bản sao giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận thay đổi ĐKKD hoặc bản trích lục nội dung ĐKKD |
|
|
|
|
|
|
đ/bản |
2.000 |
|
|
4 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực |
đ/lần |
700.000 |
10 |
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
|
|
10 |
|
|
a |
Cấp mới |
đ/giấy |
100.000 |
|
|
b |
Gia hạn |
đ/giấy |
50.000 |
|
|
|
|
10 |
|
||
a |
Cấp mới |
đ/giấy |
100.000 |
|
|
b |
Gia hạn |
đ/giấy |
50.000 |
|
|
|
|
10 |
|
||
a |
Cấp mới |
đ/giấy |
100.000 |
|
|
b |
Gia hạn |
đ/giấy |
50.000 |
|
|
|
|
10 |
|
||
1 |
Cấp mới |
đ/giấy |
100.000 |
|
|
2 |
Gia hạn |
đ/giấy |
50.000 |
|
|
Lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả người lái) |
(%) |
10 |
|
|
|
10 |
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực |
|
|
|
|
a |
Cấp bản sao từ sổ gốc |
đồng/bản |
3.000 |
|
|
b |
Chứng thực bản sao từ bản chính (từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản) |
đồng/trang |
2.000 |
|
|
c |
Chứng thực chữ ký |
đồng/trường hợp |
10.000 |
|
|
|
|
40 |
|
||
11.1 |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
+ Đăng ký lại việc khai sinh |
đồng/trường hợp |
5.000 |
|
|
|
+ Đăng ký lại việc kết hôn |
đồng/trường hợp |
20.000 |
|
|
|
+ Đăng ký lại việc khai tử |
đồng/trường hợp |
5.000 |
|
|
|
+ Nuôi con nuôi |
đồng/trường hợp |
20.000 |
|
|
|
+ Nhận cha mẹ, con |
đồng/trường hợp |
10.000 |
|
|
|
+ Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
đ/bản |
2.000 |
|
|
|
+ Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
đồng/trường hợp |
3.000 |
|
|
|
+ Các việc đăng ký hộ tịch khác |
đồng/trường hợp |
5.000 |
|
|
11.2 |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND các huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
+ Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
đ/bản |
10.000 |
|
|
|
+ Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
đ/bản |
3.000 |
|
|
|
+ Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch |
đ/bản |
25.000 |
|
|
11.3 |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
+ Khai sinh |
đồng/trường hợp |
50.000 |
|
|
|
+ Kết hôn |
đồng/trường hợp |
1.000.000 |
|
|
|
+ Khai tử |
đồng/trường hợp |
50.000 |
|
|
|
+ Nuôi con nuôi |
đồng/trường hợp |
2.000.000 |
|
|
|
+ Nhận con ngoài giá thú |
đồng/trường hợp |
1.000.000 |
|
|
|
+ Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ bản gốc |
đ/bản |
5.000 |
|
|
|
+ Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
đồng/trường hợp |
10.000 |
|
|
|
+ Các việc đăng ký hộ tịch khác |
đồng/trường hợp |
50.000 |
|
|
12 |
Lệ phí hộ khẩu |
|
|
40 |
|
12.1 |
Các phường của thành phố Đồng Hới |
|
|
|
|
|
+ Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể |
đ/lần |
10.000 |
|
|
|
+ Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình |
đ/lần |
15.000 |
|
|
|
+ Cấp đổi lại sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
đ/lần |
8.000 |
|
|
|
+ Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu tập thể |
đ/lần |
10.000 |
|
|
|
+ Cấp đổi lại sổ hộ khẩu tập thể vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
đ/lần |
5.000 |
|
|
|
+ Cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình |
đ/lần |
10.000 |
|
|
|
+ Gia hạn tạm trú có thời hạn |
đ/lần |
3.000 |
|
|
|
+ Cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu |
đ/lần |
5.000 |
|
|
|
+ Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu) |
đ/lần |
5.000 |
|
|
12.2 |
Xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo |
|
|
|
|
|
+ Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể |
đ/lần |
4.000 |
|
|
|
+ Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình |
đ/lần |
5.000 |
|
|
|
+ Cấp đổi lại sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
đ/lần |
4.000 |
|
|
|
+ Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu tập thể |
đ/lần |
5.000 |
|
|
|
+ Cấp đổi lại sổ hộ khẩu tập thể vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
đ/lần |
2.000 |
|
|
|
+ Cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình |
đ/lần |
4.000 |
|
|
|
+ Gia hạn tạm trú có thời hạn |
đ/lần |
1.000 |
|
|
|
+ Cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu |
đ/lần |
2.000 |
|
|
|
+ Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu) |
đ/lần |
2.000 |
|
|
12.3 |
Khu vực khác |
|
|
|
|
|
+ Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể |
đ/lần |
5.000 |
|
|
|
+ Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình |
đ/lần |
8.000 |
|
|
|
+ Cấp đổi lại sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
đ/lần |
4.000 |
|
|
|
+ Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu tập thể |
đ/lần |
5.000 |
|
|
|
+ Cấp đổi lại sổ hộ khẩu tập thể vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
đ/lần |
3.000 |
|
|
|
+ Cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình |
đ/lần |
5.000 |
|
|
|
+ Gia hạn tạm trú có thời hạn |
đ/lần |
2.000 |
|
|
|
+ Cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu |
đ/lần |
3.000 |
|
|
|
+ Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu) |
đ/lần |
3.000 |
|
|
Lệ phí chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp CMND) |
|
|
40 |
|
|
13.1 |
Các phường tại TP Đồng Hới |
|
|
|
|
|
Cấp lại, đổi |
đ/lần |
6.000 |
|
|
13.2 |
Xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo |
|
|
|
|
|
Cấp lại, đổi |
đ/lần |
3.000 |
|
|
13.3 |
Các khu vực khác |
|
|
|
|
|
Cấp lại, đổi |
đ/lần |
3.000 |
|
|
QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP
(Kèm theo Quyết định số 19 /2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh)
1.1. Đối với người nghiện ma túy, người bán dâm bị bắt buộc đưa vào trung tâm trong thời gian không được hưởng trợ cấp của Nhà nước:
TT |
Các khoản đóng góp |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Tiền ăn |
đ/người/tháng |
460.000 |
1.2. Đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại trung tâm:
TT |
Các khoản đóng góp |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Tiền ăn |
đ/người/tháng |
460.000 |
2 |
Thuốc hỗ trợ các cơn nghiện và thuốc chữa bệnh thông thường khác |
đ/người/lần chấp hành quyết định |
400.000 |
3 |
Xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác |
đ/người/lần chấp hành quyết định |
200.000 |
4 |
Tiền sinh hoạt văn thể |
đ/người/năm |
50.000 |
5 |
Vệ sinh phụ nữ |
đ/người/tháng |
10.000 |
2. Đóng góp quỹ Quốc phòng - an ninh:
- Hộ gia đình ở phường, thị trấn: 30.000đ/hộ/năm
- Hộ gia đình ở xã đồng bằng: 20.000đ/hộ/năm
- Hộ gia đình ở xã miền núi: 15.000đ/hộ/năm.
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND về hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí, khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 23 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 của tỉnh Long An Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án đào tạo bác sỹ, dược sỹ đại học tuyến y tế cơ sở tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2010 – 2020 Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 20/12/2012
Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 năm 2010 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về mức hỗ trợ đối với nhân viên thú y cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Quản lý đô thị quận 7 do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định định mức hỗ trợ Dự án phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2009 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 1 - Quyết định 18/2006/QĐ-UBND Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm của tỉnh Thái Bình giai đoạn năm 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về mối quan hệ công tác giữa UBND huyện và Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá đất khởi điểm, bước giá, phương án phân lô, bố trí khu vực tái định cư, khu vực đấu giá để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất trên tuyến đường Trung tâm Km5 – thị trấn Yên Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định thủ tục, trình tự, thời hạn xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về việc quy định mới, điều chỉnh mức thu, tỷ lệ để lại một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 18/11/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định khu vực phải xin phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về mức giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về việc thành lập Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về giá bán nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về quy chế về xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phối hợp hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về chia tách, sắp xếp lại Khu phố 2 thuộc phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 21/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Về cơ chế, chính sách xây dựng thiết chế văn hóa - thông tin - thể thao đạt chuẩn quốc gia ở cơ sở tỉnh Nghệ An đến 2010 Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong việc đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và phối hợp giải quyết đăng ký con dấu trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về việc ghi nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại, xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hoà Bình Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 08/05/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 43/2007/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cấp, đổi và gia hạn giấy phép hoạt động karaoke cho Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Quy định về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 28/12/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về mức chi khen thưởng đối với các chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Vĩnh Phú II, xã Vĩnh Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Quy định về Thi đua - Khen thưởng phong trào xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí cư trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về thẩm quyền, trình tự, thủ tục, thời hạn giải quyết một số việc về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 14/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý dự án Đầu tư - Xây dựng thị xã Vị Thanh Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 16/01/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phân bổ chi, quản lý sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 36/2007/QĐ-UBND Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 phải xin giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 03/12/2008 | Cập nhật: 27/01/2011
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 khu trung tâm giao dịch và triển lãm nông sản thành phố do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 01/12/2008 | Cập nhật: 19/12/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/11/2008 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2008 - 2010" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/11/2008 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Đổi tên: Thôn Đơn Thạnh, xã Vĩnh Hòa thành tên: Thôn Đơn Duệ, xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 27/10/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 02/12/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý Đô thị quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 28/10/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND phê duyệt chế độ đãi ngộ hàng tháng và trợ cấp đối với giám định viên thuộc Tổ chức giám định pháp y và Tổ chức giám định pháp y tâm thần tỉnh Bình Định Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về không thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về không thu, điều chỉnh và quy định mới mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành chế độ phụ cấp đối với Ban bảo vệ dân phố ở phường – thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết đinh 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở trường trung học phổ thông bán công chuyển sang loại hình trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị, tiếp khách đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tại tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về chia tách và thành lập mới bản, tổ dân phố ở xã, phường thuộc thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 26/07/2008 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND ban hành quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoạt động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo, chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Hưng Yên và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND điều chỉnh điểm b, khoản 2; khoản 3, Điều 1 Quyết định 03/2007/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Văn hóa và Thông tin huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 24/07/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Uỷ ban nhân dân do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho Báo chí của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng gắn với giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của đề án quy hoạch mạng lưới trường phổ thông giai đoạn 1998 – 2010 tại Quyết định 6805/1998/QĐ-UB Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở lần đầu; công nhận diện tích đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đất; hỗ trợ bằng tiền đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, đất vườn, ao gắn liền đất ở trong khu dân cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định điều kiện hoạt động phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè, trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND quy định một số nội dung thực hiện Chính sách hỗ trợ di dân, thực hiện định canh định cư cho đồng bào dân tốc thiểu số theo Quyết định 33/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND sửa đổ nội dung kèm theo Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về đơn giá lập, thẩm định quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư dự án thủy điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy kèm theo Quyết định 10/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 06/06/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý đề tài, dự án nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2008 – 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; giá ca máy phục vụ công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất tại khu vực xây dựng Chợ Buôn Ma Thuột và Cụm công nghiệp Ea Đa, huyện Ea Kar của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND công nhận xã Đak Pơ, huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai là đô thị loại V Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND miễn thu một số khoản lệ phí quy định tại Quyết định 07/2007/QĐ-UBND và Quyết định 33/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 12/12/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá bồi thường tài sản khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đối với các bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phát triển nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND huỷ bỏ Quyết định 14/2003/QĐ-UB Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 12/01/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về phát triển đào tạo nghề giai đoạn 2008- 2010 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Long Biên, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Thống nhất quản lý, lưu hành và sử dụng loại sổ đăng ký hộ tịch và biểu mẫu hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ môi trường khu vực công cộng và khu dân cư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy định về đón tiếp khách quốc tế Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND sửa đổi Bảng đơn giá nhà ở xây dựng mới theo Quyết định 15/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW năm 2005 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 06/06/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện chế độ nhuận bút trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức, chế độ, tiêu chuẩn trong chi tiêu, quản lý và sử dụng tài sản đối với cơ quan Nhà nước, Đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 30/03/2012
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở trường trung học phổ thông bán công chuyển sang loại hình trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu các loại đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND bãi miễn một số loại phí và lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý phương tiện cơ giới đường bộ, quản lý đường thuỷ nội địa và bến đỗ xe buýt, xe taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/2007/NQ-CP và Chương trình hành động 07-NQ/TU tỉnh Bình Thuận khóa XI về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 26/03/2008 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy chế hoạt động của Ban quản lý và sử dụng quỹ đền ơn đáp nghĩa Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về việc chấm dứt thực hiện Đề án thí điểm thành lập Tổ nghiệp vụ hành chính công tại Ủy ban nhân dân quận 3 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực đối với quyết định 224/1999/QĐ-UB Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận động, thu hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá lập lưới địa chính, đo đạc bản đồ (các tỷ lệ: 1/200, 1/500, 1/1.000, 1/2.000 và 1/5.000) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 30/2008/QĐ-UBND bãi bỏ bản tự kê khai trong thủ tục thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 21/09/2009
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu và vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2008 Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND bãi bỏ, điều chỉnh, quy định mới mức thu, tỷ lệ sử dụng và miễn thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND đổi tên và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Tư vấn tài chính, thẩm định giá, đấu giá thuộc Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 14/11/2007 | Cập nhật: 07/12/2007
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo Ban hành: 08/11/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về giá đất ở tại Khu dân cư xung quanh Trường Quân sự Quân khu 9, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/11/2007 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xây dựng, soạn thảo, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/09/2007 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 02/10/2007 | Cập nhật: 20/10/2007
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp biển số nhà trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức đi học do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi công tác phí, mức chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 23/08/2007 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về phí đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về giá bán nước sạch tại thành phố Buôn Ma Thuột và các huyện: Krông Búk, Krông Pắk, Ea Súp, Lắk Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định về khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên một số tuyến đường, khu vực nhất định trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định trích, sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, quy định mới mức thu và tỷ lệ sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án kiện toàn mạng lưới thú y thủy sản và khuyến ngư cơ sở Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 24/07/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy định công tác phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý việc đi nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, hai bánh gắn máy, tàu, thuyền và máy tàu áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 27/06/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quàng Nam ban hành Ban hành: 27/06/2007 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua thực hiện công tác thương binh, liệt sỹ, người có công và phong trào “Đền ơn đáp nghĩa” trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách các huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận và giao dự toán thu, chi cho huyện U Minh Thượng mới thành lập Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao Ban hành: 14/09/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định tạm thời về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi gia súc, gia cầm do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định về phân cấp thực hiện các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật xây dựng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế bán đấu giá tài sản khi có Quyết định tịch thu sung quỹ Nhà nước, tài sản được xác lập quyền sỡ hữu Nhà nước, khu vực hành chính sự nghiệp, thu hồi từ dự án kết thúc có quyết định thanh lý hoặc bán đấu giá do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định về hoạt động và bình xét thi đua các Cụm thi đua Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 28/2007/QÐ-UBND quy định việc áp dụng thực hiện cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 07/06/2007 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tư pháp Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy chế Báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động Bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 17/05/2007 | Cập nhật: 20/08/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường nội ô thị trấn Dương Đông và thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc Ban hành: 26/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Quản lý hoạt động Văn hóa và phòng chống tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 16/05/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND phê duyệt chi tiết nguồn chi hoàn trả tạm ứng Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500 Địa điểm: cụm Kim Văn - Kim Lũ, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định giá cước và tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/05/2007 | Cập nhật: 29/11/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành Văn hóa Thông tin Đồng Nai đến năm 2010 Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp thường xuyên cho đối tượng chính sách thuộc diện hộ nghèo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất, công trình: Khu đô thị sinh thái Chánh Mỹ - Giai đoạn 1 (146,7 ha), thị xã Thủ Dầu Một - tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận 12 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 12 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND Quy định kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật tỉnh HàTĩnh Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong các vụ án của Tòa án, Thi hành án và để định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/04/2007 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND Quy định Ưu đãi đầu tư vào Khu công nghiệp Tân Hương Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 20/03/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về quy định phong trào thi đua phát triển sự nghiệp Giáo dục, Đào tạo và Xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho Trưởng ban công tác Mặt trận ở thôn, buôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về đề án đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động thể dục- thể thao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 01/2007/QĐ-UBND về quy chế cung cấp, biên tập và phổ biến thông tin trên cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND Quy định tạm thời về thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 13/02/2007 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Phùng Khoang, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2007 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tự kiểm tra văn bản Quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách năm 2007 do Uỷ ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về sửa đổi đơn giá xây dựng công trình tỉnh Kon Tum - Phần Xây dựng kèm theo Quyết định 28/2006/QĐ-UBND Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện, thị và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của một số đơn vị thuộc Sở Y tế do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về các giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2007 Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND bãi bỏ, điều chỉnh và quy định mới mức thu phí và tỷ lệ sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 25/12/2006 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/11/2006 | Cập nhật: 16/12/2010
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND quy định thành phần, quy chế làm việc của Hội đồng kỷ luật và thẩm quyền quyết định kỷ luật đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 13/10/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND thành lập trung tâm phòng chống HIV/AIDS thuộc Sở Y tế Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế thực hiện chế độ họp, hội nghị và thông tin báo cáo do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và chỉ giới xây dựng của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về mức thu một phần viện phí của một số dịch vụ y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh thuộc hệ thống y tế nhà nước trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 20/09/2006 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND Quy định về chế độ, chính sách dân số- kế hoạch hóa gia đình của tỉnh giai đoạn 2006- 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/08/2006 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/10/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy Sở thể dục thể thao tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 16/10/2007
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng; trình tự lập, trình duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND ban hành giá thuê đất, thuê mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về chế độ họp và thông tin báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nuớc thuộc Ủy ban nhân dân quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành quy định trách nhiệm quản lý, chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thuộc kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Hội Khoa học kỹ thuật về Đo lường chất lượng và Bảo vệ người tiêu dùng tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/08/2006 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND Ban hành Đề án đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2006-2010 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia lai ban hành Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 26/08/2006
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 50/2005/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Phúc năm 2006 Ban hành: 31/08/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 07/08/2006 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định, đánh giá đề án, báo cáo thăm dò khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Phước Ban hành: 05/06/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về Quy trình lập dự toán ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thuộc Chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em từ năm 2006 đến năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện chính sách trợ giá, cước vận chuyển hàng hoá phục vụ miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Thương mại và Du lịch Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về việc giải thể trường trung học cơ sở Lê Minh Xuân 2 thuộc phòng giáo dục huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 12/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định mức thu phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân quận 3 do Uỷ ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 21/06/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 19/04/2010
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình chuyển đổi đất trồng lúa một vụ năng suất thấp sang nuôi tôm sú giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về quy định danh mục các khu neo đậu tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/06/2006 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên ở xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 16/06/2006 | Cập nhật: 10/10/2009
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ Đồng Nai Ban hành: 23/03/2006 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động phòng, chống tham nhũng của Ủy ban nhân dân thực hiện luật phòng, chống tham nhũng Ban hành: 16/06/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2011
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định đối tượng, tiêu chuẩn, hình thức khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 05/04/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND thành lập công ty Vật Liệu và Xây dựng Bình Dương hoạt động theo mô hình Công ty mẹ – công ty con do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 40/2005/QĐ-UBND quy định mức thu phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 08/08/2005 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 40/2005/QĐ-UBND về Chương trình phát triển các sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tham gia xuất khẩu của tỉnh Bình Thuận đến năm 2010 Ban hành: 20/06/2005 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 40/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 18/04/2005 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 40/2005/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với một số tài nguyên khoáng sản khai thác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2005 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 74/2004/QĐ-UB về Quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 25/10/2004 | Cập nhật: 14/01/2011
Quyết định 68/2004/QĐ-UB điều chỉnh mức phí và lệ phí để áp dụng và thực hiện trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 01/10/2004 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 74/2004/QĐ-UB cho phép thành lập Hội sinh vật cảnh tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/07/2004 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 68/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và Tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/04/2004 | Cập nhật: 07/12/2015
Quyết định 68/2004/QĐ-UB sửa đổi quy trình chu chuyển xử lý hồ sơ nhà đất theo Quyết định 80/2001/QĐ-TTg kèm theo Quyết định 19/2003/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/03/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 68/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Xuân Phương - huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000. (Phần quy hoạch sử dụng đất, giao thông, chuẩn bị kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/05/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 68/2004/QĐ-UB về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng giám sát chứng kiến xổ số kiến thiết thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/04/2004 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 74/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm tỉ lệ 1/2000, địa điểm: xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thuỵ Phương - Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội (phần quy hoạch kiến trúc - giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/05/2004 | Cập nhật: 20/11/2010
Quyết định 74/2004/QĐ-UB phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động (sửa đổi) của Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/03/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 74/2004/QĐ-UB về thành lập Trung tâm Y tế quận Ô Môn trực thuộc Sở Y tế thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/01/2004 | Cập nhật: 17/04/2013
Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 13/06/2003 | Cập nhật: 02/04/2013
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 74/2004/QĐ-UB về Quy chế đảm bảo an toàn các công trình lân cận, vệ sinh môi trường trong thi công các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 28/08/2020