Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; giá ca máy phục vụ công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 30/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Văn Khôi |
Ngày ban hành: | 30/05/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2008/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Quyết định số 13/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sử đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1485/QĐ-BXD ngày 24/11/1999 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức dự toán chuyên ngành đô thị của Thành phố Hà Nội;
Căn cứ công văn số 104/BXD-TCKT ngày 24/01/2005 của Bộ Xây dựng về việc bổ sung định mức dự toán chuyên ngành đô thị của Thành phố Hà Nội.
Căn cứ công văn số 02/BXD-KTTC ngày 02/01/2007 của Bộ Xây dựng về việc chấp thuận định mức tạm thời công tác vận hành trạm xử lý nước, rác tại Khu liên hiệp xử lý chất thải Nam Sơn-Sóc Sơn-Hà Nội.
Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quy định một số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ;
Theo đề nghị của Liên sở: Giao thông công chính – Xây dựng – Tài chính tại Tờ trình số 392/TTr-LN: GTCC-XD-TC ngày 15 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải; giá ca máy phục vụ công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải; giá ca máy phục vụ công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội và là cơ sở để xác định đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải tại Hà Nội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2007.
Trên cơ sở định mức ban hành tại Quyết định này, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan lập đơn giá dự toán và thanh, quyết toán khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải năm 2007.
Trong quá trình triển khai thực hiện, hàng năm, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan thường xuyên rà soát, kiểm tra định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải; giá ca máy phục vụ công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải trên địa bàn Thành phố Hà Nội để báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các Quận, Huyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ CÁC QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Nội dung định mức
Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị quy định định mức hao phí cần thiết về vật tư, vật liệu, nhân công và xe máy thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
Trong đó:
a) Mức hao phí vật tư, vật liệu: là số lượng vật tư, vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
b) Mức hao phí nhân công: là số lượng ngày công lao động cần thiết của công nhân trực tiếp thực hiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
c) Mức hao phí xe máy: là số lượng ca xe máy thiết bị cần thiết trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
2. Các căn cứ xác lập định mức
- Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và phân cấp quản lý.
- Quy trình công nghệ thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị hiện đang áp dụng phổ biến ở các đô thị.
- Kết quả theo dõi, tổng kết việc áp dụng tại Hà Nội định mức dự toán công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007, Quyết định số 1485/QĐ-BXD ngày 24 tháng 11 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
- Số liệu về tình hình sử dụng lao động, trang thiết bị xe máy, kỹ thuật cũng như kết quả ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong thời gian qua.
3. Kết cấu của tập định mức
Định mức được trình bày theo nhóm, loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị. Mỗi định mức được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Định mức dự toán công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị Thành phố Hà Nội bao gồm 5 chương:
- Chương I: Công tác quét gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công.
- Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng bằng cơ giới.
- Chương III: Công tác xử lý rác
- Chương IV: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.
- Chương V: Công tác duy trì nhà vệ sinh công cộng.
4. Quy định áp dụng
- Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị Thành phố Hà Nội do UBND Thành phố Hà Nội công bố hướng dẫn áp dụng thống nhất trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Hao phí của vật liệu, công cụ lao động (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, cuốc, …) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc được quy định trong chi phí chung cấu thành dự toán dịch vụ công ích theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.
- Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập định mức này hoặc những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị chưa được quy định định mức thì Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình UBND Thành phố quyết định áp dụng, đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng theo dõi kiểm tra.
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.
- Đẩy xe gom rác đến địa điểm cẩu rác chuyển sang xe chuyên dùng.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông
- Dọn sạch rác tại các điểm cẩu sau khi chuyển sang xe chuyên dùng
- Tuyên truyền vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện tập kết về nơi quy định.
Bảng số 1
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MT1.01.00 |
Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công |
Nhân công - Cấp thợ bình quân 4,25/7 |
Công |
2,00 |
Ghi chú:
- Định mức tại bảng số 1 áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công, áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.
- Định mức tại bảng 1 quy định hao phí nhân công công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Đô thị loại III – IV K = 0,80
MT1.02.00 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển xe gom đến nơi làm việc;
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ;
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có);
- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.
- Hốt xúc rác, cát bụi vào xe gom rác đẩy tay.
- Vận chuyển xe gom về điểm cẩu để chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch rác tại các điểm cẩu sau khi chuyển sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 2
Đơn vị tính: 10.000 m2
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MT1.02.00 |
Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công |
Nhân công - Cấp bậc thợ bình quân 4,25/7 |
Công |
2,50 |
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 ÷ 6h00 sáng hôm sau.
- Định mức tại Bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước.
- Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Đô thị loại III – IV K = 0,80
MT1.03.00 Công tác duy trì vệ sinh dải phân cách bằng thủ công
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển xe gom đến nơi làm việc;
- Đặt biển báo công tác. Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m
- Vun gọn thành đốn, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.
- Đẩy xe gom rác về điểm cẩu chuyển sang xe chuyên dùng.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
- Dọn sạch rác tại các điểm cẩu sau khi xe chuyển sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 3
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MT1.03.00 |
Công tác duy trì vệ sinh dải phân cách bằng thủ công |
Nhân công - Cấp bậc thợ bình quân 4,25/7 |
Công |
1,0 |
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Định mức tại Bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách khi có yêu cầu duy trì dải phân cách bằng thủ công trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm)
- Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác duy trì vệ sinh dải phân cách bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Đô thị loại III – IV K = 0,80
MT1.04.00 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây cột điện, miệng cống hàm ếch.
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.
- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0.5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên xe gom.
- Đẩy xe gom rác về điểm cẩu chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch rác tại các điểm cẩu sau khi xe chuyển sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 4
Đơn vị tính 1km
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MT1.04.00 |
Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch |
Nhân công |
|
|
- Đối với vỉa ướt, khu phố cổ: Cấp bậc thợ bình quân 4,25/7 |
Công |
1,20 |
||
- Đối với vỉa khô, vát, đường 1 chiều: Cấp bậc thợ bình quân 4,25/7 |
Công |
0,80 |
Ghi chú:
- Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Đô thị loại III – IV K = 0,80
MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe gom rác dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm, (nếu có) lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Đẩy xe gom về địa điểm quy định.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
- Vận động, tuyên truyền nhân dân đổ rác đúng giờ, nơi quy định, các quy định về vệ sinh môi trường.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 5
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MT1.05.00 |
Công tác duy trì vệ ngõ xóm bằng thủ công |
Nhân công - Cấp bậc thợ bình quân 4,25/7 |
Công |
1,50 |
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
- Định mức tại bảng 5 quy định hao phí nhân công công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Đô thị loại III – IV K = 0,80
MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công.
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên xe gom di chuyển ra điểm cẩu lên ô tô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 6
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MT1.06.00 |
Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công. |
Nhân công - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 |
Công |
0,80 |
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km
Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe về đến bãi đỗ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 7
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại xe ép |
||
4 tấn |
7 tấn |
10 tấn |
||||
MT2.01.00 |
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km. |
Nhân công - Cấp thợ bậc bình quân 4/7
|
Công |
0,245 |
0,227 |
0,200 |
Máy thi công: - Xe ép rác |
Ca |
0,0840 |
0,0653 |
0,0466 |
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly |
Hệ số |
20 < L ≤ 25 km 25 < L ≤ 30 km 30 < L ≤ 35 km 35 < L ≤ 40 km 40 < L ≤ 45 km 45 < L ≤ 50 km 50 < L ≤ 55 km 55 < L ≤ 60 km 60 < L ≤ 65 km |
1,11 1,22 1,30 1,38 1,45 1,51 1,57 1,62 1,66 |
MT2.02.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km
Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 8
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại xe ép |
|||
2 tấn |
4 tấn |
7 tấn |
10 tấn |
||||
MT2.02.00
|
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km |
Vật tư, vật liệu: - Thùng rác nhựa |
Cái |
0,0044 |
0,0044 |
0,0044 |
0,0044 |
Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 |
Công |
0,416 |
0,278 |
0,198 |
0,188 |
||
Máy thi công: - Xe ép rác |
ca |
0,2604 |
0,1748 |
0,1309 |
0,0980 |
||
|
|
|
|
01 |
02 |
03 |
04 |
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly |
Hệ số |
20 < L ≤ 25 km 25 < L ≤ 30 km 30 < L ≤ 35 km 35 < L ≤ 40 km 40 < L ≤ 45 km 45 < L ≤ 50 km 50 < L ≤ 55 km 55 < L ≤ 60 km 60 < L ≤ 65 km |
1,11 1,22 1,30 1,38 1,45 1,51 1,57 1,62 1,66 |
MT2.03.00 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm nhỏ lẻ bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10km
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.
- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe
- Thu gom, quét dọn phế thải rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệm đến lúc đầy xe.
- San, cào phế thải xây dựng đậy kín thùng xe.
- Xác định khối lượng và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.
- Điều khiển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 9
Đơn vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại xe ép |
||
1,2 tấn |
2 tấn |
4 tấn |
||||
MT2.03.00 |
Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm nhỏ lẻ bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10km |
Nhân Công: - Công nhân phổ thông: cấp bậc thợ bình quân 4/7 |
Công |
0,431 |
0,431 |
0,431 |
Máy thi công: - Xe tải |
ca |
0,247 |
0,149 |
0,114 |
||
|
|
|
|
01 |
02 |
03 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly |
Hệ số |
L < 10 km 10 < L ≤ 15 km 15 < L ≤ 20 km 20 < L ≤ 25 km |
0,82 1,18 1,40 1,60 |
MT3.01.00 công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Tiếp nhận rác, hướng dẫn xe qua cân điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đỗ cho các xe tập kết.
- Đổ, cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe ra khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi bảo đảm không gây ùn tắc, xa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM) và rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi
- Sau một lớp rác vừa san ủi lại phủ một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và phun một số hóa chất để diệt trừ ruồi, muỗi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.
- Duy trì cây xanh khu vực bãi.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,15 đến 0,20 m.
Bảng số 10
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu |
Loại công tác |
Hạng mục |
Đơn vị |
Định mức |
MT3.01.00 |
Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày |
Vật liệu Vôi bột Đất phủ bãi Hóa chất diệt ruồi EM thứ cấp Bokashi Nước thô Nhân công Bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công Máy ủi 170CV Xe bồn 6m3 Máy bơm xăng 5CV Máy đào 0,4 m3 Máy bơm điện 0,35 kw Máy bơm nước sạch chạy điện 7,5KW |
tấn m3 lít lít kg m3
công
ca ca ca ca ca ca |
0,0011 0,15000 0,00041 0,40000 0,34500 0,1381
0,060
0,0025 0,0020 0,0010 0,0005 0,00003 0,00896 |
MT3.02.00 Công tác xử lý rác tại bãi chôn lấp, công suất bãi > 1.500 tấn/ngày
Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe.
- Đổ rác theo phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy bãi. Xi nhan cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.
- Các xe ô tô vào đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích san gạt và máy đầm chuyên dùng đầm từ 8-10 lần tạo thành các lớp rác chặt.
- Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt bãi, bảo đảm ôtô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.
- Sau khi tạo lớp rác đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đã đổ, đất phủ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác khác lên phía trên.
- Kiểm tra san lấp các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.
- Xử lý rác bằng EM và Bokashi theo quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn.
- Đảm bảo công tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời.
- Bơm hút nước rác từ ô chôn lấp về hồ sinh học để xử lý.
- Đắp bờ ao, làm đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.
- Xử lý hóa chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng quy định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.
- Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường vào bãi xe ôtô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.
- Vệ sinh các phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về điểm quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
Bảng số 11
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MT3.02.00 |
Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác với kỹ thuật hợp vệ sinh, công suất bãi > 1.500 tấn/ngày |
Vật tư, vật liệu Vôi bột Đất phủ bãi Hóa chất diệt ruồi (Icon) EM thứ cấp Bokashi Đá dăm cấp phối Đá 4x6 Đá hộc
Nước thô
Ống kẽm 40 dẫn EM Ống kẽm 50 Ống cao su chịu áp lực Φ 26 Nhân công Bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công Máy ủi 170 CV Máy đầm 335 CV Máy đào 0,8 m3 Máy lu 10 T Máy đầm 9 T Ô tô 2T Ô tô 10T Xe bồn 6m3 Xe bồn 10m3 Bơm xăng 5,5CV Bơm điện 22 kw Bơm điện 5 kw Bơm điện 3kw Bơm điện 2,5 kw Bơm điện 0,125 kw |
tấn m3 lít lít kg m3 m3 m3 m2 m3 m m m m m
công ca ca ca ca ca ca ca ca ca ca ca ca ca ca ca ca |
0,0011 0,2784 0,00210 1,0375 0,24600 0,0009 0,0009 0,00124 0,4600 0,13810 0,0216 0,0024 0,00067 0,00034 0,00014
0,09342
0,00380 0,001 0,00102 0,00001 0,0001 0,00036 0,002 0,00249 0,00225 0,001 0,006 0,002 0,00519 0,00100 0,00031 |
MT3.03.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày
Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ rác cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy
- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ô tô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.
- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Bảng số 12
Đơn vị tính: tấn tấn rác
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MT3.03.00 |
Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày |
Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Máy ủi 140 CV - Xe bồn nước 16 m3 |
Công
ca ca |
0,0420
0,00185 0,00190 |
MT3.04.00 Công tác xử lý phân bùn bể phốt
Thành phần công việc
- Tiếp nhận phân bùn qua cân điện tử.
- Xả vào bể lắng, bổ sung VSV
- Hút nước trong vào bể xục khí bằng xe bơm hút
- Dùng máy khuấy 7,5 kw khuấy đều
- Trong quá trình sục và khuấy đến giai đoạn cuối, hút khí thải của quá trình sục khuấy bằng máy hút khí.
- Phần khí thải được đưa vào xử lý qua bình chứa dung dịch sút. Phần khí chưa xử lý hết được đưa qua bình 2 chứa dung dịch thuốc tím được khử triệt để, khí sau khi xử lý được xả ra môi trường xung quanh.
- Kết thúc quá trình sục, khuấy và xử lý khí thải để lắng 24 giờ.
- Dùng máy bơm nước hút nước đưa vào phần rác hữu cơ đã được phân loại để xử lý làm phân compost.
- Kết thúc mẻ 1 bổ sung các loại vi sinh vật: Bokashi, vi sinh vật hữu cơ.
- Quy trình mẻ tiếp theo được lặp lại như trên
- Sau 3 mẻ xử lý phần bùn còn lại và nạo vét bằng thủ công.
- Xử lý bùn cặn bằng phương pháp yếm khí có men vi sinh.
- Phần bùn cặn sau xử lý được đưa đi chôn lấp.
- Phun thuốc khử trùng xung quanh khu vực xử lý.
- Bảo dưỡng sửa chữa các thiết bị máy móc theo quy định.
Bảng số 13
Đơn vị tính: 1 tấn rác thải
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MT3.04.00 |
Công tác xử lý phân bùn bể phốt |
Vật tư, vật liệu: EM thứ cấp Vi sinh vật Bokashi Dung dịch sút Dung dịch thuốc tím Nhân công: Bậc thợ bình quân 4,5/7 Chi phí máy: Ôtô bơm 4-5 tấn Máy bơm 3KW Máy khuấy 7 KW Máy sục khí 4,5 KW Quạt gió 1 KW |
Lít Kg Kg Lít Lít
Công
Ca Ca Ca Ca Ca |
0,01 0,01 0,005 0,05 0,05
0,08
0,004 0,004 0,004 0,004 0,004 |
MT3.07.00 Công tác quản lý vận hành cân điện tử 60 tấn tại khu LHXLCT Nam Sơn
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động
- Kiểm tra thiết bị, tình trạng hệ thống điều khiển tự động, đầu đo, bàn cân ...
- Điều hành xe ra vào trạm cân:
+ Cắm các biển báo giao thông và các biển chỉ dẫn di động tại những đểm nguy hiểm mới phát sinh trên trước và sau trạm cân.
+ Hướng dẫn, điều hành cho xe vào lên bàn cân số 1 cân xe có tải và lên bàn cân số 2 để cân xe không tải.
- Kiểm tra, vận hành hệ thống chiếu sáng, các đèn tín hiệu từ 18h00 đến sáng trong khu vực.
- Công tác duy trì vệ sinh và bảo trì bảo dưỡng hệ thống cân:
+ Sử dụng xẻng nạo vét bùn đất và dùng chổi quét sạch khu vực cầu gân, gầm cầu cân, xúc bùn đất lên xe gom và chuyển đổ tại bãi chôn lấp.
+ Dùng vòi rồng phun rửa sạch mặt bàn cân, gầm cầu cân và các đầu đo.
+ Dùng xẻng khơi rãnh thoát nước đảm bảo thông thoát đoạn từ trạm cân tới hố ga tại khu vực trạm rửa xe.
- Công tác bảo dưỡng sửa chữa.
+ Bảo dưỡng hàng tháng
+ Bảo dưỡng hàng năm:
- Vận hành hệ thống cân cân xe có tải và không tải 3 ca liên tục.
Yêu cầu chất lượng:
- Duy trì cân hết 100% khối lượng rác vào Bãi
- Đảm bảo vệ sinh toàn bộ khu vực trạm cân
- Đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động, an toàn giao thông
Bảng số 16
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MT3.07.00 |
Công tác quản lý vận hành cân điện tử 60 tấn tại khu LHXLCT Nam Sơn |
Vật liệu: Giấy A4 Bút xóa Bút bi Băng mực in Nhân công: Công nhân phụ trợ bậc thợ 4/7 Máy thi công: Trạm cân 60 tấn |
Gam Chiếc Chiếc Băng
công
ca |
0,0001758 0,0000159 0,0000143 0,0000767
0,0029
0,0012 |
MT3.08.00 Công tác xử lý làm phân compost
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ và trang bị phòng hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Nạp rác vào màng rác nhà tuyển lựa.
- Bổ sung EM thứ cấp và phun thuốc ruồi.
- Xé túi ni lông, nhặt tách rác vơ cơ khỏi dây truyền tuyển lựa.
- Ủ lên men rác hữu cơ đã thu hồi tại dây truyền nhà tuyển lựa.
- Ủ chín: bổ sung độ ẩm đảo trộn thực hiện quá trình phân giải các chất hữu cơ bằng vi sinh.
- Nhặt tách phân loại chất vô cơ, ni lông tại dây truyền nhà tinh chế.
- Sàng tinh chế lần 1 để tách mùn thô
- Sàng tinh chế lần 2 để lấy mùn tinh
- Phối trộn mùn hữu cơ với các phụ gia, đóng gói thành bao.
- Vận chuyển phân compost thành phẩm vào kho.
- Cọ rửa dụng cụ, cất dụng cụ và dọn dẹp sạch sẽ nơi làm việc
Bảng số 17
Đơn vị tính: 1 tấn phân Compost
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MT3.08.00 |
Công tác xử lý rác làm phân compost |
Vật tư, vật liệu: EM thứ cấp Vi sinh vật phân hủy Xenlulô Rỉ đường Nhân công: Công nhân phổ thông bậc thợ 4,25/7 Máy thi công: Máy xúc lật Máy bơm 4,5Kw Dây truyền sản xuất phân đồng bộ |
Lít Kg Kg
Công
Ca Ca Ca |
2,00 1,00 2,200
5,000
0,250 0,100 0,028 |
MT3.09.00 Công tác sản xuất EM thứ cấp
Thành phần công việc
- Tiếp nhận EM gốc (sơ cấp) kiểm tra độ pH EM gốc ≤ 3,5 bằng máy đo.
- Bảo quản EM sơ cấp trong phòng thí nghiệm sinh hóa hợp vệ sinh, nhiệt độ dưới 300C.
- Thời gian sử dụng EM gốc không quá 6 tháng (tính từ khi chế tạo).
- Chuẩn bị thùng nhựa 2 lớp để nhân giống EM: làm vệ sinh sạch trong và ngoài thùng nhựa
- Chuẩn bị vật tư EM gốc, rỉ đường theo công thức:
1 lít EM sơ cấp + 5 lít rỉ đường + 94 lít nước sạch = 100 lít EM thứ cấp
- Pha chế rỉ đường với nước ấm từ 40 – 600C, sau đó để nguội đổ vào thùng nhựa.
- Nạp nước sạch đảm bảo (độ pH từ 7 – 7,5).
- Đổ dung dịch EM gốc cùng với nước sạch vào thùng nhựa 200 lít cách mặt trên là 5 cm, vặn nút để đảm bảo vi sinh vật hoạt động yếm khí.
- Kiểm tra độ pH sau 24 giờ, 48 giờ, 72 giờ.
- Bổ sung 2 kg thức ăn rỉ đường sau 48 giờ.
- Kiểm tra sau 96 giờ độ pH ≤ 3,5 – 4 để quyết định đưa vào sử dụng.
- Kiểm tra độ pH xem có đạt yêu cầu không.
Bảng số 18
Đơn vị tính: 1 Lít EM thứ cấp
Mã hiệu |
Loại công tác |
Hạng mục |
Đơn vị |
Định mức |
MT3.09.00 |
Công tác sản xuất EM thứ cấp |
Vật liệu: EM sơ cấp Rỉ đường Nước sạch Điện năng đun nước Nhân công: Nhân công phổ thông bậc 4,25/7 Máy thi công: Máy bơm 0,125 kw Máy bơm 1,2 kw |
Lít Kg Lít Kw
Công
Ca Ca |
0,01 0,07 0,94 0,015
0,007
0,03 0,0003 |
MT3.10.00 Công tác sản xuất Bokashi
Thành phần công việc
- Phối trộn mùn compost thô, cám gạo, rỉ đường và nước ấm thành một hỗn hợp đều
Tỷ lệ pha chế:
85 kg mùn phân compost thô + 10 kg cám gạo + 5 lít rỉ đường + 5 lít dung dịch EM thứ cấp = 100 kg Bokashi
- Việc đảo trộn được tiến hành 3 – 4 lần.
- Độ ẩm của hỗn hợp bằng 30% - 40%, có thể kiểm tra bằng cách dùng tay bóp. Mỗi khi dùng tay bóp nó cần giữ nguyên một khối, không bị tơi đen. Tuy nhiên khi ta đụng tay vào đó thì nó dễ dàng tơi ra. Nếu nhiệt độ cao quá 450C thì ta phải giàn mỏng để thoáng khí và được đo lại nhiệt độ bằng máy đo. Yêu cầu kiểm tra 5 giờ 1 lần.
- Cho hỗn hợp vào túi nilong kín, không cho không khí vào (loại túi nilong 10 kg bằng polime). Đặt túi đó vào một túi polime khác (túi nilong đen) để chống không khí đi vào.
Bảng số 19
Đơn vị tính: 1 tấn Bokashi
Mã hiệu |
Loại công tác |
Hạng mục |
Đơn vị |
Định mức |
MT3.10.00 |
Công tác sản xuất Bokashi |
Vật liệu: Mùn hữu cơ EM thứ cấp Cám gạo Rỉ đường Túi ni lon Điện năng Nhân công: Nhân công phổ thông bậc 4/7 |
Kg Lít Kg Kg Túi kwh
Công |
850 50 100 50 100 0,075
2 |
CÔNG TÁC QUÉT ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI
MT4.01.00 Công tác quét đường phố bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Xe ô tô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.
- Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4 km/h – 5km/h.
- Kiểm tra khi hết nước phải đi lấy ngay đảm bảo chất lượng quét hút.
- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Bảng số 20
Đơn vị tính: 1 km quét hút
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại xe |
|
2m3 – 3m3 |
5m3 – 7m3 |
||||
MT4.01.00 |
Công tác quét đường bằng xe quét hút |
Vật tư, vật liệu: Chổi xe quét hút Nước sạch Máy thi công: Ôtô quét hút |
Bộ m3
ca |
0,0056 0,0648
0,04 |
0,004 0,15
0,050 |
|
|
|
|
01 |
02 |
Ghi chú:
- Định mức tại bảng I quy định hao phí nhân công và hao phí máy thi công công tác quét đường bằng xe quét hút của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Đô thị loại III – IV K = 0,80
MT4.02.00 Công tác tưới nước rửa đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Xe lấy nước vào đúng vị trí quy định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao.
- Để miệng téc đóng họng nước, khi téc đầy khóa van họng nước, đậy nắp téc nước, khóa chặt.
- Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc độ 6km/giờ, bép chếch 50, áp lực phun nước 5KG/cm2.
- Sau khi xả hết téc nước xe về điểm lấy nước và lặp lại thao tác như trên.
- Sau khi hoàn thành công việc xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.
- Vệ sinh xe và bàn giao phương tiện cho bảo vệ đơn vị.
Điều kiện áp dụng:
- Dung tích xe ô tô 7 m3
- Bảng mức quy định rửa một làn bình quân 7m3/km.
Bảng số 21
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MT4.02.00 |
Công tác tưới nước rửa đường |
Vật liệu: Nước thô Máy thi công: Ôtô tưới nước |
m3
ca |
1
0,022 |
MT4.03.00 Công tác vận hành hệ thống cung cấp nước tưới nước rửa đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu dao điện bơm nước lên téc.
- Đóng mở van xả nước khi xe đến lấy nước.
- Định kỳ bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 22
Đơn vị tính: 100 m3 nước
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MT4.03.00 |
Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường |
Nhân công: - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Máy bơm 24 kw |
công
ca |
0,450
0,133 |
CÔNG TÁC DUY TRÌ NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG
MT5.01.00 Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng (xây gạch)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi quét dọn trên phạm vi quản lý.
- Dội nước trên mặt bằng từng hố và máng tiểu (nếu có).
- Quét mạng nhện, dọn rác, phế thải xung quanh nhà vệ sinh công cộng và trên đường vào nhà vệ sinh.
- Vẩy thuốc sát trùng và dầu xả.
- Khi trong nhà vệ sinh có bơm kim tiêm dùng kìm gắp cho vào xô nhựa.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Bảng số 23
Đơn vị tính: 1 hố/ca
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MT5.01.00 |
Công tác duy trì phục vụ nhà vệ sinh công cộng (xây gạch) |
Vật tư, vật liệu Vôi bột Vôi nước Dầu xả Thuốc sát trùng Điện thắp sáng Nước sạch Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân 4/7 |
kg kg kg kg kw m3
công |
0,0500 0,3000 0,0005 0,0010 0,1600 0,300
0,150 |
MT5.02.00 Công tác thu dọn phân xí máy
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Đưa xe hút đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để đặt ống hút cho thích hợp.
- Dùng xà beng cậy lỗ thăm để phốt, nếu không đủ thì đổ thêm nước, dùng cào đảo đều hỗn hợp phân đảm bảo độ loãng để bơm hút dễ dàng.
- Cho đầu ống hút của vòi bơm vào bể phốt và cho máy bơm chân không hoạt động, luôn di chuyển đầu vòi bơm trong bể phốt.
- Khi hút hết phân thì rửa vòi bơm và tháo vòi đặt vào xe.
- Trát vị trí đục lấy phân, kiểm tra phương tiện.
- Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Bảng số 24
Đơn vị tính: 1 tấn phân
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
MT5.02.00 |
Công tác thu dọn phân xí máy |
Vật tư, vật liệu: Vôi nước Cát đen Xi măng |
kg m3 kg |
0,3100 0,0009 0,134 |
|
Nhân công: - Công nhân phổ thông cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công - Ôtô hút phân |
Công
ca |
0,43
0,167 |
0,143
0,060 |
||
|
|
|
|
Xe 1,5 tấn |
Xe 4,5 tấn |
MT5.03.00 Công tác duy trì nhà vệ sinh lưu động
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi quét dọn trong và ngoài nhà vệ sinh khi mới lắp đặt.
- Công nhân duy trì quét dọn, cấp giấy vệ sinh, vẩy thuốc sát trùng và dầu xả, kiểm tra độ kín khít của các van, khi rò rỉ phải khắc phục ngay.
- Phối hợp cùng xe cấp nước, xe hút phân trong quá trình duy trì đảm bảo đầy đủ nước và hút kịp thời phân.
- Hết ca tắt điện, vệ sinh dụng cụ, tập kết đúng nơi quy định.
Bảng số 25
Đơn vị tính: hố/ca
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại nhà VSLĐ |
|
MOÓC 4 BUỒNG |
NHÀ 1 BUỒNG |
||||
MT5.03.00 |
Công tác duy trì các loại nhà vệ sinh lưu động |
Vật tư, vật liệu: Nước sạch Nhân công: Nhân công thủ công cấp bậc thợ bình quân 4/7 |
m3
công |
2,0
0,25 |
0,5
0,275 |
Máy thi công: Ô tô hút phân Ô tô cấp nước |
ca ca |
0,06 0,06 |
0,111 0,111 |
||
|
|
|
|
01 |
02 |
MT5.04.00 Công tác lắp đặt nhà vệ sinh lưu động
Thành phần công việc
- Kiểm tra nhà vệ sinh lưu động đảm bảo chắc chắn, các cánh cửa đều được khóa, tháo hết nước trong nhà vệ sinh.
- Đối với nhà vệ sinh moóc kiểm tra và bơm bổ sung cho đủ áp suất hơi của các lốp xe (từ 4-4,5 Kg/cm2). Treo biển báo hiệu kéo moóc hình tam giác có phản quang vào phía sau moóc.
- Kiểm tra độ kín khít của các van bể phốt bằng nước.
- Kiểm tra xe vận chuyển, xe kéo moóc đảm bảo an toàn
- Tốc độ vận chuyển nhà vệ sinh lưu động không quá 20km/h
- Lắp đặt nhà vệ sinh ở chỗ bằng phẳng chắc chắn, gần hố ga thoát nước.
Bảng số 26
Đơn vị tính: 1 nhà
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại nhà VSLĐ |
|
MOÓC 4 BUỒNG |
NHÀ 1 BUỒNG |
||||
MT5.04.00 |
Công tác lắp đặt các loại nhà vệ sinh lưu động |
Nhân công: Nhân công thủ công cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: Xe phục vụ lắp đặt, thu hồi |
công
ca |
0,250
0,250 |
0,30
0,330 |
|
|
|
|
01 |
02 |
MT5.05.00 Công tác quản lý duy trì nhà vệ sinh công cộng loại kết cấu vỏ thép
Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, vật liệu, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Vận hành các máy móc thiết bị của nhà vệ sinh.
- Dùng chổi quét sạch rác, lá cây trong, ngoài nhà vệ sinh.
- Dùng nước cọ rửa cọ sạch các vác tường, nền và các thiết bị vệ sinh.
- Chuẩn bị giấy vệ sinh, xà phòng, băng phiến, khăn lau vào các phòng vệ sinh
- Dùng nước hoa xịt phòng xịt vào các phòng vệ sinh.
- Thu tiền dịch vụ vệ sinh theo quy định.
- Kết thúc ca 2 đổ 5 lít EM pha loãng vào bồn cầu của nhà vệ sinh.
- Ghi chép, cập nhật các sự cố kỹ thuật, ATLĐ, ANTT, PCCC … vào sổ nhật ký.
- Duy trì, chăm sóc cây cảnh trong khuôn viên nhà vệ sinh.
Bảng số 27
Đơn vị tính: hố/ca
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
MT5.05.00 |
Công tác quản lý, duy trì nhà vệ sinh công cộng loại kết cấu vỏ thép |
Vật liệu - Giấy vệ sinh - Xà phòng - Nước cọ rửa - Nước xịt phòng - Băng phiến - Nước EM - Điện - Nước Nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7 |
Cuộn Bánh ml ml Viên lít kwh m3
Công |
0,564 0,0016 4,167 2,667 0,088 0,017 1,7 0,42
1 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Công bố kèm theo quyết định số 30/2008/QĐ-UB ngày 30 tháng 5 năm 2008 của UBND Thành phố Hà Nội
STT |
Loại máy và thiết bị |
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng |
Thành phần – cấp bậc thợ điều khiển máy |
Giá ca máy (đồng) |
||
Định mức |
Nhiên liệu |
Trong đó tiền lương thợ điều khiển máy |
Tổng số |
|||
1 |
Xe quét hút bụi 2 m3 |
22,8 |
lít diezel |
1 x 2/4 |
63.758 |
861.175 |
2 |
Xe quét hút bụi 7 m3 |
55,4 |
lít diezel |
1 x 3/4 |
78.587 |
1.328.266 |
3 |
Máy đầm 335 CV |
180 |
lít diezel |
1 x 4/7 |
67.247 |
2.407.796 |
4 |
Xe ép rác 4 tấn |
40,5 |
lít diezel |
1 x 2/4 |
65.489 |
869.456 |
5 |
Xe ép rác 7 tấn |
51,3 |
lít diezel |
1 x 2/4 |
65.489 |
1.066.334 |
6 |
Xe ép rác 10 tấn |
64,8 |
lít diezel |
1 x 3/4 |
80.318 |
1.498.628 |
7 |
Trạm cân 60 tấn |
18 |
Kwh |
1 x 4/7 |
67.247 |
731.811 |
8 |
Trạm rửa xe áp lực nước |
58,8 |
Kwh |
1 x 4/7 |
67.247 |
270.312 |
MỤC LỤC
Thuyết minh và các quy định áp dụng
MÃ HIỆU NỘI DUNG
Chương 1: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công
MT1.01.00 Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
MT1.02.00 Công tác quét gom rác đường phố bằng thủ công
MT1.03.00 Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công
MT1.04.00 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây cột điện, miệng cống hàm ếch.
MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công
MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công.
Chương 2: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác thải y tế bằng cơ giới
MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km
MT2.02.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km
MT2.03.00 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm nhỏ lẻ bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10km
Chương 3: Công tác xử lý rác
MT3.01.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất tại bãi < 500 tấn/ngày
MT3.02.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất tại bãi> 1.500 tấn/ngày
MT3.03.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất tại bãi < 500 tấn/ngày
MT3.04.00 Công tác xử lý phân bùn bể phốt
MT3.05.00 Công tác xử lý nước rác bãi Nam Sơn – Sóc Sơn
MT3.06.00 Công tác duy trì vận hành trạm rửa xe tại khu LHXLCT Nam Sơn
MT3.07.00 Công tác quản lý vận hành trạm cân điện tử 60 tấn tại khu LHXLCT Nam Sơn
MT3.08.00 Công tác xử lý rác làm phân compost
MT3.09.00 Công tác sản xuất EM thứ cấp
MT3.10.00 Công tác sản xuất Bokashi
Chương 4: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới
MT4.01.00 Công tác quét đường phố bằng cơ giới
MT4.02.00 Công tác tưới nước rửa đường
MT4.03.00 Công tác vận hành hệ thống cung cấp tưới nước rửa đường
Chương 5: Công tác duy trì nhà vệ sinh công cộng
MT5.01.00 Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng (xây gạch)
MT5.02.00 Công tác thu dọn phân xí máy
MT5.03.00 Công tác duy trì nhà vệ sinh lưu động
MT5.04.00 Công tác lắp đặt nhà vệ sinh lưu động
MT5.05.00 Công tác quản lý duy trì nhà vệ sinh công cộng loại kết cấu vỏ thép
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công phục vụ công tác duy trì sửa chữa hệ thống thoát nước chưa có trong Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008
- Thuyết minh và các quy định áp dụng
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
- Mục lục
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg và trình tự lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư khi thực hiện dự án di dân tái định cư trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Công Thương Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Huấn luyện viên, Trọng tài, Vận động viên, lớp tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ, Hướng dẫn, Huấn luyện viên, trọng tài thể dục thể thao và giải thi đấu Thể thao tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục dân số - kế hoạch hoá gia đình Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2009 - 2010 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về cơ quan, đơn vị thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 16/10/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nhằm mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 14/10/2008 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ban hành giá chuẩn nhà ở xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch điểm sản xuất, khai thác vật liệu xây dựng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về thành lập Khu công nghiệp Quán Ngang tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/08/2008 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ thu phí dự thi, dự tuyển vào cơ sở giáo dục bậc trung học phổ thông Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất trên tuyến Quốc lộ 1 từ Mỹ Thuận - hết ranh Tam Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về miễn thu khoản phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Đề án tiếp tục đổi mới và phát triển dạy nghề tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cán bộ, viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Quy định công tác bảo trì các công trình thuộc dự án “Hạ tầng cơ sở nông thôn dựa vào cộng đồng” (CBRIP) và “Dự án xoá đói giảm nghèo đa mục tiêu huyện Vũ Quang và vùng phụ cận (MPRP) tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Quản lý đô thị quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND thành lập Thanh tra quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ủy quyền tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng một số khu chức năng khác ngoài đô thị trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 08/04/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính và đơn giá đo đạc lập bản đồ do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định, tuyển chọn nhiệm vụ, thẩm định và đánh giá nghiệm thu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy chế soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật từ ngày 01/10/1991 đến ngày 31/12/2007 về công tác quy hoạch hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 28/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về điều kiện hoạt động của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, miễn phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật do tỉnh Lào Cai ban hành từ 01/10/1991 đến ngày 31/3/2008 thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp hết hiệu lực thi hành Ban hành: 03/06/2008 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống trạm bơm điện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ cho đơn vị quản lý trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định về việc chuyển loại công chức, viên chức thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bổ sung Điều 10 Quy định dạy học thêm môn văn hóa của cơ sở, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tiền thu phạt từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ban hành bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 07/05/2008 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND huỷ bỏ quy định trợ cấp khi được cấp bằng cử nhân đối với cán bộ, công chức được cử đi học đại học do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng, lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 58/2005/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định việc thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định 168/2001/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện Thông tư 03/2008/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 89/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ thực hiện Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, tỉnh Khánh Hòa do UBND Tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND công bố định mức dự toán xây dựng công trình thành phố Hà Nội - phần xây dựng; Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; Đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND TP. Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xử lý lấn, chiếm đất đai; đất đã đựơc giao không đúng thẩm quyền, thu tiền không đúng quy định và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp đủ điều kiện tiếp tục sử dụng đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do UBND TP. Hà Nội quản lý theo Nghị định 99/2007/NĐ-CP và Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ do UBND TP. Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2007/QĐ-UBND về tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư cho các cấp giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức ghi nợ tiền sử dụng đất và hỗ trợ tiền thuê nhà đối với các hộ giải tỏa các dự án trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 21/03/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước theo Nghị quyết 53/2007/NQ-CP Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà đông xuyên do nhà nước quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức do UBND thành phố Đà Nẵng quản lý tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp đối với nhân viên thú y ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 19/03/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND bổ sung chính sách hỗ trợ di dời thực hiện “Đề án sắp xếp và phát triển cụm công nghiệp sản xuất nước đá trên địa bàn thành phố Phan Thiết đến năm 2010” do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND thành lập Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện bồi thường và đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chia tách, thành lập thôn, làng, tổ dân phố thuộc xã Al Bá, Ia Phang, Ia Le, Ia Dreng và thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước tỉnh kèm theo quyết định 62/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chính phủ Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định về quy trình thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 23/01/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Công Thương huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 10/07/2008
Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 02/08/2007
Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Quyết định 13/2007/QĐ-BXD ban hành “Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị” do Bộ trưởng Bộ Xây Dựng ban hành Ban hành: 23/04/2007 | Cập nhật: 12/05/2007
Nghị định 31/2005/NĐ-CP về việc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích Ban hành: 11/03/2005 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 72/2001/NĐ-CP về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị Ban hành: 05/10/2001 | Cập nhật: 09/12/2009