Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định về việc chuyển loại công chức, viên chức thuộc tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 17/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Phạm Xuân Đương |
Ngày ban hành: | 31/03/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2008/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CHUYỂN LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 519/SNV-CBCCVC ngày 19/3/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về việc chuyển loại (nâng ngạch) công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy định này tại các cơ quan, đơn vị.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Hiệu trưởng các Trường Cao đẳng trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN LOẠI (NÂNG NGHẠCH) CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi đối tượng:
1. Quy định này được áp dụng đối với công chức, viên chức loại A0, loại B hoặc loại C (đang ở ngạch nhân viên hoặc tương đương), trong biên chế hưởng lương từ ngân sách của Nhà nước, làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Không áp dụng đối với tất cả các trường hợp đang làm hợp đồng (kể cả hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP).
Điều 2. Quy định về xét chuyển loại công chức, viên chức:
1. Công chức, viên chức quy định tại điểm 1, Điều 1 của Quy định này được cơ quan, đơn vị cử đi học hoặc cá nhân tự học tập để nâng cao trình độ, đã được cấp bằng tốt nghiệp, nếu đạt đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại điểm 2, điều này thì được xét chuyển sang ngạch công chức, viên chức loại A hoặc B. Công chức viên chức chuyển sang loại A hoặc loại B thì được bổ nhiệm vào ngạch mới và xếp lương theo ngạch được bổ nhiệm.
2. Tiêu chuẩn và điều kiện xét chuyển loại công chức, viên chức:
2.1. Cơ quan, đơn vị có vị trí, chức danh và nhu cầu công việc để bố trí vào ngạch cao hơn.
2.2. Được bố trí phù hợp với ngành nghề đào tạo.
2.3. Đạt yêu cầu trình độ quy định của ngạch.
2.4. Hoàn thành tốt các nghĩa vụ của cán bộ, công chức quy định tại Pháp lệnh cán bộ, công chức.
2.5. Không trong thời gian đang thi hành kỷ luật.
2.6. Thời gian thâm niên được xét chuyển loại:
a. Đối với công chức loại C (ngạch nhân viên và tương đương) chuyển sang loại B, phải có thời gian giữ ngạch và làm việc liên tục tối thiểu 03 năm (đủ 36 tháng) trở lên, tính từ ngày được cơ quan có thẩm quyền quyết định tuyển dụng; chuyển sang loại A phải có thời gian giữ ngạch và làm việc liên tục tối thiểu 05 năm (đủ 60 tháng) trở lên, tính từ ngày được cơ quan có thẩm quyền quyết định tuyển dụng.
b. Đối với công chức loại B (ngạch cán sự và tương đương) chuyển sang loại A phải có thời gian giữ ngạch và làm việc liên tục tối thiểu 03 năm (đủ 36 tháng) trở lên, tính từ ngày được cơ quan có thẩm quyền quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm vào ngạch.
c. Đối với viên chức (trừ viên chức kế toán) khi xét chuyển loại không phải áp dụng theo mục 2.6, Điều 2 của Quy định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị triển khai việc xét chuyển loại công chức, viên chức phải thành lập Hội đồng.
Thành phần Hội đồng gồm có:
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị làm Chủ tịch Hội đồng và các Phó Thủ trưởng làm uỷ viên.
- Trưởng phòng phụ trách công tác tổ chức.
- Đại diện cấp uỷ cùng cấp.
- Đại diện Ban chấp hành Công đoàn cùng cấp.
- Đại diện của cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ nơi có cán bộ, công chức xét chuyển loại.
Hội đồng sẽ thông qua từng trường hợp theo nguyên tắc nhất trí bằng việc bỏ phiếu kín.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị triển khai việc xét chuyển loại công chức, viên chức từ cơ sở một cách nghiêm túc, đảm bảo công khai, dân chủ; công chức, viên chức được chuyển loại phải đúng chuyên môn được đào tạo, đúng chức danh và vị trí công tác theo đề án tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị; Không thực hiện việc chuyển loại công chức, viên chức để giải quyết việc tăng lương. Danh sách, kết quả công chức, viên chức đề nghị chuyển loại phải được niêm yết công khai ít nhất 05 ngày làm việc để giải quyết những ý kiến thắc mắc cần phải kiểm tra, xem xét lại trong từng công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị. Sau khi giải quyết xong những thắc mắc, khiếu nại của công chức, viên chức, các cơ quan, đơn vị mới được đề nghị cấp thẩm quyền ra quyết định chuyển loại công chức, viên chức.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm ban hành quyết định hoặc trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định chuyển ngạch đối với những công chức, viên chức đủ điều kiện chuyển loại sau 15 ngày, tính từ ngày thẩm định xong hồ sơ (đối với những trường hợp đủ điều kiện và tiêu chuẩn).
4. Trong quá trình thực hiện, có những vấn đề vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản án về Sở Nội vụ để tổng hợp, nghiên cứu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để giải quyết./.
Thông tư 04/2007/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 24/07/2007
Thông tư 07/2007/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn Nghị định 117/2003/NĐ-CP Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước Ban hành: 23/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/10/2003 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước Ban hành: 10/10/2003 | Cập nhật: 17/09/2012