Quyết định 17/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án kiện toàn mạng lưới thú y thủy sản và khuyến ngư cơ sở
Số hiệu: | 17/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Vũ Hoàng Hà |
Ngày ban hành: | 09/08/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2007/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 09 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KIỆN TOÀN MẠNG LƯỚI THÚ Y THỦY SẢN VÀ KHUYẾN NGƯ CƠ SỞ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y và Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 9;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thủy sản và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Kiện toàn mạng lưới thú y thủy sản và khuyến ngư cơ sở với nội dung chủ yếu như sau:
I. Mạng lưới thú y thủy sản
1. Cấp tỉnh: Trạm Thú y thủy sản trực thuộc Chi cục BVNL thủy sản.
* Chức năng
Trạm Thú y thủy sản là đơn vị sự nghiệp giúp Chi cục trưởng thực hiện chức năng quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm và thú y thủy sản đối với các tổ chức, cá nhân nuôi trồng, chế biến, vận chuyển thủy sản trong toàn tỉnh.
* Nhiệm vụ
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về sản xuất, kinh doanh giống, di giống, nhập giống, các loại thức ăn, thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật thú y sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.
- Tham gia hướng dẫn ứng dụng quy phạm thực hành nuôi tốt, quy tắc nuôi có trách nhiệm trong vùng nuôi thủy sản theo quy định của pháp luật. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn trong việc kiểm soát ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật và chất thải công nghiệp đến môi trường nuôi trồng thủy sản ở địa phương.
- Thực hiện quan trắc môi trường và cảnh báo dịch bệnh thủy sản theo quy định của pháp luật; kịp thời phát hiện dịch bệnh trên địa bàn tỉnh. Thực hiện hoạt động dập tắt dịch bệnh thủy sản và phục hồi môi trường sau khi dịch bệnh được dập tắt.
- Kiểm tra điều kiện an toàn vệ sinh cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản, tàu cá, cảng cá, chợ cá, cơ sở thu gom, cở sở chế biến thủy sản thủ công.
- Thực hiện chương trình kiểm soát dư lượng kháng sinh, hóa chất độc hại trong thủy sản nuôi.
- Thực hiện công tác thông tin, thống kê, báo cáo, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản; trong quan trắc môi trường nuôi thủy sản.
* Định biên cán bộ
- Số lượng : 8 người.
+ Quản lý chất lượng : 3 người
+ Thú y thủy sản : 3 người
+ Kiểm nghiệm, xét nghiệm : 2 người
- Trình độ: Đại học nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản.
2. Cấp huyện: Trạm Thú y thủy sản huyện, thành phố ven biển.
* Chức năng
Trạm Thú y thủy sản huyện, thành phố là đơn vị sự nghiệp, chịu sự quản lý trực tiếp của Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Nông nghiệp) huyện, thành phố, giúp Phòng Kinh tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực thủy sản (nuôi trồng, khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản và thú y thủy sản) trên địa bàn huyện, thành phố.
* Nhiệm vụ
+ Kiểm dịch thú y thủy sản, phòng chống dịch bệnh thủy sản, quan trắc dự báo môi trường thủy sản xác định bệnh thủy sản nuôi.
+ Có trách nhiệm chính trong việc phát hiện và hướng dẫn ngư dân phòng trừ dịch bệnh; chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho người nuôi tại địa phương.
+ Hướng dẫn kỹ thuật đánh bắt, chế biến và bảo quản sản phẩm.
+ Tổ chức thực hiện các mô hình khuyến ngư trong địa bàn huyện, thành phố.
* Định biên cán bộ
- Số lượng
+ Trạm Thú y thủy sản Hoài Nhơn : 04 người
+ Trạm Thú y thủy sản Phù Mỹ : 04 người
+ Trạm Thú y thủy sản Phù Cát : 04 người
+ Trạm Thú y thủy sản Tuy Phước : 04 người
+ Trạm Thú y thủy sản thành phố Quy Nhơn : 03 người
- Trình độ: Đại học chuyên ngành nuôi trồng thủy sản và thú y thủy sản.
- Mỗi trạm chỉ bố trí 01 trạm trưởng. Tiêu chuẩn tuyển chọn đúng chuyên ngành, chủ yếu là nuôi trồng và thú y thủy sản.
3. Cấp xã, phường: Cán bộ khuyến ngư xã, phường.
* Nhiệm vụ
Giúp UBND cấp xã, Trạm Thú y thủy sản huyện, thành phố xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển thủy sản và phòng ngừa dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản; thực hiện việc giám sát tình hình dịch bệnh và quản lý khai thác thủy sản ở địa phương.
- Tổ chức triển khai thực hiện các mô hình khuyến ngư.
- Căn cứ nhiệm vụ của Trạm Thú y thủy sản huyện, thành phố và tình hình thực tế của địa phương phối hợp với các tổ chức liên quan tuyên truyền, phổ biến giáo dục ý thức chấp hành pháp luật về thủy sản cho nhân dân địa phương.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác do Trạm Thú y thủy sản huyện, thành phố và UBND cấp xã giao.
* Định biên
Mỗi xã, phường ven biển có nuôi trồng và đánh bắt thủy sản và các xã nằm trong vùng quy hoạch chuyển đổi nuôi cá nước ngọt tập trung bố trí một cán bộ khuyến ngư.
* Tiêu chuẩn
+ Trình độ trung cấp thủy sản trở lên.
+ Nắm vững và chấp hành tốt chủ trương, đường lối, Nghị quyết của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; chỉ đạo của ngành thủy sản về khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm cao và nhiệt tình công tác.
+ Có đủ sức khỏe để đảm nhận và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
+ Tuổi đời từ 18 đến 45 tuổi.
* Trách nhiệm
Cán bộ thủy sản xã, phường do UBND xã, phường hợp đồng, quản lý hoạt động và chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Trạm Thú y thủy sản huyện, thành phố.
- Thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chấp hành sự phân công, điều động của Trưởng Trạm Thú y thủy sản huyện, thành phố và Chủ tịch UBND xã, phường; liên đới chịu trách nhiệm khi trên địa bàn được phân công quản lý xảy ra dịch bệnh.
- Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước khi làm việc ở địa phương.
- Bảo đảm tính trung thực khách quan, đúng pháp luật khi thực thi nhiệm vụ.
- Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình thủy sản của địa phương cho UBND cấp xã và Trạm Thú y thủy sản huyện, thành phố theo quy định.
- Thực hiện chế độ báo cáo tuần, báo cáo tháng hoặc đột xuất tình hình khai thác, nuôi trồng thủy sản, dịch bệnh và quan trắc môi trường về Trung tâm Khuyến ngư NCƯDKT thủy sản và Chi cục BVNL thủy sản.
* Quyền lợi
- Cán bộ thủy sản xã, phường được hưởng phụ cấp lương theo hợp đồng.
- Được cung cấp và trang bị các điều kiện để làm việc theo quy định.
- Được tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng về nghiệp vụ chuyên môn có liên quan đến công việc được giao.
4. Phương thức hợp đồng và định mức phụ cấp lương trả cho cán bộ khuyến ngư xã, phường
- UBND cấp xã được xem xét ký hợp đồng dài hạn với cán bộ khuyến ngư xã, phường trên cơ sở có thỏa thuận trước với Trạm Thú y thủy sản cấp huyện.
- Mức phụ cấp cho cán bộ khuyến ngư xã, phường 400.000 đ/người/tháng.
II. Nguồn ngân sách thực hiện Đề án
+ Ngân sách tỉnh đầu tư trang thiết bị cho các Trạm Thú y thủy sản huyện, thành phố và chi trả biên chế Trạm Thú y thủy sản trực thuộc Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
+ Ngân sách huyện, thành phố chi trả lương cho cán bộ chuyên môn thuộc biên chế của huyện, thành phố và chi hỗ trợ trả bù phụ cấp cho cán bộ khuyến ngư xã, phường nếu ngân sách xã, phường không đủ cân đối.
+ Ngân sách xã, phường chi trả phụ cấp cho cán bộ khuyến ngư xã, phường. Ngoài ra, ngân sách huyện (thành phố), xã (phường) bố trí kinh phí hàng năm
cho hoạt động khuyến ngư và phòng chống dịch bệnh thủy sản tại địa phương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Thủy sản chủ trì phối hợp Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Đề án này và theo dõi, đề xuất giải quyết các vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phối hợp Sở Thủy sản, Sở Nội vụ xác định tiêu chuẩn cán bộ thú y thủy sản, khuyến ngư cơ sở ở từng địa bàn cấp xã, phường và chỉ đạo UBND các xã, phường hợp đồng cán bộ khuyến ngư xã, phường đảm bảo đủ tiêu chuẩn để thực hiện nhiệm vụ; chỉ đạo thực hiện củng cố kiện toàn mạng lưới thú y thủy sản cơ sở, tăng cường quản lý nhà nước về thủy sản, tổ chức triển khai các biện pháp phát triển nuôi trồng thủy sản và phòng chống dịch bệnh thủy sản trên địa bàn; tổ chức phòng ngừa dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản theo quy định nhà nước hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Nội vụ, Thủy sản, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2020 Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND về việc tình hình kinh tế - xã hội năm 2007 và nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 23/01/2008
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2008 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 15/01/2008
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND ban hành danh mục, mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 21/01/2013
Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND về việc dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2008 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 26/09/2015
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh Trà Vinh, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án Kiện toàn mạng lưới thú y thủy sản và khuyến ngư cơ sở Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác và sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 14/07/2007 | Cập nhật: 28/09/2010
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND ban hành chế độ thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND thông qua đề án điều chỉnh địa giới hành chính; thành lập một số xã, thị trấn thuộc các huyện Bảo Lạc, Thông Nông, Trùng Khánh, Phục Hoà, do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về quy hoạch các ngành nghề kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar, dịch vụ xoa bóp và cơ sở lưu trú du lịch giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn quận Tân Bình Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về huỷ bỏ Nghị quyết 33/2005/NQ-HĐND về phụ thu đối với hoạt động khai thác khoáng sản tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 26/06/2015
Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2006 do Hội đồng nhân dân Quận 2 ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 15/11/2012
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND ban hành phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 09/04/2010
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về đổi tên một số trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND về việc ban hành danh mục lệ phí cấp giấy xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y Ban hành: 15/03/2005 | Cập nhật: 14/01/2013
Nghị định 56/2005/NĐ-CP về khuyến nông, khuyến ngư Ban hành: 26/04/2005 | Cập nhật: 14/01/2010