Quyết định 30/2008/QĐ-UBND ban hành quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoạt động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu: 30/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Nguyễn Văn Phòng
Ngày ban hành: 12/08/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

Số: 30/2008/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 12 tháng 8 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29/6/2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2008/NQ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Công văn số 1256/SGTVT-QLPT&NL ngày 21/7/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định về điều kiện an toàn của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoạt động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

Quyết định này quy định điều kiện an toàn, cách xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người.

Quyết định này không áp dụng cho các loại phương tiện thủy nội địa còn lại.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây dược hiểu như sau:

Phương tiện thủy nội địa thô sơ là phương tiện hoạt động trên mặt nước như thuyền, bè không gắn động cơ, sử dụng sức người, sức gió, sức nước.

Điều kiện an toàn là các điều kiện tối thiểu của phương tiện để đảm bảo an toàn khi phương tiện hoạt động trên đường thủy nội địa.

Các kích thước cơ bản bao gồm chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn và chiều chìm của phương tiện.

Mạn khô là chiều cao của phần thân phương tiện từ mép trên của vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong.

Sức chở của phương tiện là trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn nước an toàn.

Dụng cụ cứu sinh là các vật dụng nổi dùng làm phao cứu người.

là loại phương tiện dùng gỗ, tre, nứa và các loại vật liệu nổi khác ghép lại với nhau.

Điều 4. Điều kiện an toàn

1. Thân phương tiện phải chắc chắn, không bị mục, không bị thủng, không bị rò rỉ nước vào bên trong; phải có đèn báo hiệu màu trắng nếu phương tiện hoạt động vào ban đêm; phương tiện chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi thăng bằng trên phương tiện và có đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được phép ngồi trên phương tiện.

2. Mạn khô của phương tiện chở hàng phải đảm bảo bằng 100 mm; mạn khô của phương tiện chở người phải đảm bảo bằng 200 mm.

3. Phương tiện phải được đo đạc xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch dấu mớn nước an toàn.

Điều 5. Xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước của phương tiện.

1. Xác định kích thước cơ bản của phương tiện

a) Chiều dài lớn nhất tính bằng mét, đo theo chiều dọc giữa thuyền, từ mút lái đến mút mũi phương tiện.

b) Chiều rộng lớn nhất tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở tại vị trí rộng nhất của phương tiện.

c) Chiều cao mạn tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện lên mép boong ở vị trí giữa chiều dài.

d) Chiều chìm tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch dấu mớn nước an toàn ở vị trí giữa chiều dài.

2. Xác định sức chở của phương tiện

a) Đối với phương tiện chở hàng: sức chở là trọng tải toàn phần (từ dưới 01 tấn trở xuống) khi xếp cân bằng trên phương tiện, phần nổi trên mặt nước tương ứng với mạn khô bằng 100 mm.

b) Đối với phương tiện chở người: sức chở là số người (dưới 05 chỗ) khi xếp đủ chỗ ngồi cân bằng trên phương tiện, phần nổi còn lại trên mặt nước tương ứng với mạn khô bằng 200 mm.

3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện

Dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng vạch sơn có màu khác với màu của phương tiện, sơn tại vị trí mạn khô tương ứng với từng loại phương tiện nêu tại khoản 3, Điều 4 của Quyết định này.

Điều 6. Trách nhiệm của chủ phương tiện

1. Đo các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 5 của Quyết định này.

2. Có trách nhiệm duy trì và đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện khi phương tiện hoạt động.

3. Có giấy chứng nhận học tập pháp luật giao thông đường thủy nội địa do cơ quan có thẩm quyền cấp, phải có giấy tờ phù hợp khi điều khiển phương tiện.

Điều 7. Giao Giám đốc Sở Giao thông Vận tải phối hợp các ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phòng