Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: | 606/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Thành Long |
Ngày ban hành: | 25/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 606/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 25 tháng 03 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 49/NQ-CP NGÀY 10/7/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ 4 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA X VỀ MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH LỚN ĐỂ NỀN KINH TẾ PHÁT TRIỂN NHANH VÀ BỀN VỮNG KHI VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại công văn số 308/SCT-QLTM ngày 04/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 49/NQ-CP NGÀY 10/7/2014 cỦa Chính phỦ vỀ viỆc ban hành Chương trình hành đỘng cỦa Chính phỦ tiẾp tỤc thỰc hiỆn NghỊ quyẾt HỘi nghỊ lẦn thỨ 4 Ban ChẤp hành Trung ương ĐẢng Khóa X vỀ mỘt sỐ chỦ trương, chính sách lỚn đỂ nỀn kinh tẾ phát triỂn nhanh và bỀn vỮng khi ViỆt Nam là thành viên cỦa TỔ chỨc Thương mẠi thẾ giỚi.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Tranh thủ tận dụng các cơ hội phát triển do quá trình hội nhập quốc tế mang lại; tích cực khắc phục các điểm yếu, vượt qua thách thức, nhằm thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ V, tạo đà vững chắc trong phát triển kinh tế giai đoạn 2015-2020.
Tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác hội nhập quốc tế toàn diện với trọng tâm là hội nhập kinh tế. Cải thiện năng lực cạnh tranh của tỉnh và năng lực cạnh tranh doanh nghiệp. Đẩy nhanh việc tái cơ cấu nền kinh tế của tỉnh theo hướng tăng mạnh tỷ trọng khu vực dịch vụ, lấy phát triển hệ thống cảng làm nhiệm vụ trung tâm. Phát huy lợi thế biển, bờ biển, đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ, dịch vụ cảng, vận tải biển, dịch vụ sau cảng, du lịch và các dịch vụ hỗ trợ đời sống. Xây dựng Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành tỉnh công nghiệp, mạnh về kinh tế biển, với hệ thống cảng cửa ngõ quốc gia và trung chuyển quốc tế, là một trong những trung tâm công nghiệp, logistics, du lịch của khu vực và cả nước qua đó tạo điều kiện để nâng cao chất lượng đời sống nhân dân.
Song song đó, bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị xã hội; xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh theo tinh thần Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu lần thứ V đã đề ra.
II. MỘT SỐ NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu trên, ngoài nhiệm vụ thường xuyên của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các doanh nghiệp trong tỉnh cần xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
1. Rà soát và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật và cải cách thủ tục hành chính
a) Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đã ký kết và tham gia; thường xuyên rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng Nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; loại bỏ những văn bản và quy định không còn phù hợp và trái với các văn bản do Chính phủ, và các Bộ, ngành Trung ương đã ban hành. Việc ban hành các văn bản mới phải rõ ràng, cụ thể, bảo đảm tính đồng bộ, minh bạch, khả thi, phù hợp với các cam kết quốc tế và tình hình thực tế của địa phương.
b) Xây dựng, hoàn thiện và cụ thể hóa các chương trình hành động, kế hoạch hành động, đề án về hội nhập kinh tế quốc tế theo chỉ đạo của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.
c) Tiếp tục đẩy mạnh, cải cách thủ tục hành chính, đặc biệt là các thủ tục liên quan đến đầu tư, thuế, hải quan, giao đất, cho thuê đất; đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành.
d) Tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính; Rà soát, công bố kịp thời các thủ tục hành chính mới hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế; Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các thủ tục hành chính, đảm bảo sự thống nhất trong áp dụng thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Tổ chức niêm yết công khai các thủ tục hành chính trên trang thông tin chung của tỉnh, các Sở ngành và các địa phương trên địa bàn tỉnh.
đ) Công bố công khai, minh bạch mọi chính sách, cơ chế quản lý, quy trình tác nghiệp, người chịu trách nhiệm và thời hạn giải quyết công việc của các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị dịch vụ công để người dân và doanh nghiệp biết, giám sát, theo dõi quá trình giải quyết các thủ tục hành chính.
e) Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tập trung khắc phục ngay các tồn tại, yếu kém để nâng cao các chỉ số làm ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của tỉnh.
g) Hoàn thiện các Quy chế về xây dựng, tổ chức và triển khai thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư, xúc tiến du lịch, để đưa các hoạt động này vào nề nếp có chất lượng và hiệu quả thiết thực.
2. Sử dụng hiệu quả các nguồn đầu tư phát triển
a) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các khu, cụm công nghiệp, tạo mặt bằng sạch cho các nhà đầu tư, tranh thủ tốt các nguồn vốn đầu tư để phát triển nhanh hạ tầng kinh tế - xã hội. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao.
b) Xây dựng phát triển thị trường vốn tại tỉnh, nâng cao năng lực hoạt động của các nhà đầu tư. Khuyến khích các hình thức đầu tư gián tiếp để đa dạng hóa việc thu hút các nguồn vốn đầu tư.
c) Xây dựng các chương trình, kế hoạch đầu tư, đảm bảo đúng trọng tâm, trọng điểm và trình tự ưu tiên phát triển sản xuất kinh doanh các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ chất lượng cao, sử dụng công nghệ hiện đại.
Tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất đai, nhà xưởng, trụ sở nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng, chống lãng phí, tạo thêm nguồn thu cho đầu tư phát triển, Triển khai thực hiện các văn bản của Trung ương về lành mạnh hóa và đảm bảo an toàn pháp lý cho các giao dịch bất động sản, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh. Chú trọng các cơ chế, giải pháp đẩy nhanh việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, doanh nghiệp và sản phẩm, dịch vụ, tập trung vào các chương trình và dự án ưu tiên
a) Hoàn thành và triển khai thực hiện theo tiến độ của Đề án Tái cơ cấu kinh tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2050. Đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát huy lợi thế so sánh về kinh tế biển với trọng tâm là đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật kinh tế - xã hội để tạo thuận lợi cho việc định hướng đầu tư các nguồn lực vào phát triển kinh tế xã hội.
b) Điều tra, phân loại, đánh giá khả năng cạnh tranh của từng sản phẩm, dịch vụ và khả năng cạnh tranh của từng huyện, thành phố, trên cơ sở đó xây dựng Chương trình nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của tỉnh. Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch tổng thể phát triển, các chương trình phát triển, kế hoạch của các ngành sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ có lợi thế so sánh; Xây dựng Đề án nâng cao khả năng cạnh tranh của tỉnh trên cơ sở lựa chọn phát triển một số sản phẩm công nghiệp có thế mạnh của tỉnh và đề xuất những chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển có hiệu quả những sản phẩm này.
c) Triển khai chương trình hành động thực hiện:
- Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 26/02/2013; Và Quyết định số 2774/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch triển khai chương trình hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đề án, quy hoạch về phát triển dịch vụ logistics đã được phê duyệt: Đề án phát triển dịch vụ logistics tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2020, xét đến năm 2025; Quy hoạch phát triển tổng thể ngành Logistics tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến 2030; Đề án phát triển hoạt động cụm cảng trung chuyển quốc tế Cái Mép - Thị Vải giai đoạn 2013 - 2020.
- Xây dựng kế hoạch phát triển các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh gắn với chiến lược phát triển thương hiệu quốc gia nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu có chiều sâu, hiệu quả và bền vững; thực hiện tốt cơ chế phối hợp với các cơ quan liên quan của Trung ương để hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong công tác cảnh báo sớm về các biện pháp phòng vệ thương mại, đồng thời tận dụng tốt các quy định quốc tế về chỉ dẫn địa lý, nguồn gốc xuất xứ, đăng ký bản quyền, thương hiệu để bảo vệ doanh nghiệp và sản phẩm của tỉnh khi tham gia thị trường thế giới.
- “Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014 - 2020” theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Triển khai Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 15/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hành động số 83-KH/TU ngày 09/12/2013 của Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
d) Tập trung hỗ trợ cho các chủ đầu tư hoàn thành các dự án trọng điểm có sức lan tỏa, cụ thể:
- Dự án Hóa dầu Long Sơn tại thành phố Vũng Tàu;
- Dự án KCN chuyên sâu Nhật Bản tại Khu công nghiệp Phú Mỹ 3, huyện Tân Thành;
- Xây dựng mô hình Khu công nghiệp đô thị y tế;
- Khu Công nghiệp hỗ trợ Đá Bạc, huyện Châu Đức;
- Hệ thống đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 có nhà máy tại huyện Long Điền.
đ) Tăng cường mối liên hệ với các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài trong việc phối hợp để mở rộng thị trường xuất khẩu, xúc tiến thương mại, du lịch và thu hút đầu tư; hỗ trợ bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp Việt Nam trong các vụ tranh chấp thương mại.
4. Hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn
a) Hàng năm xây dựng kế hoạch tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Tổng kết, đánh giá các mô hình phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh; đề xuất hướng đổi mới, phát triển trong thời gian tới; tăng cường đầu tư cho hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn. Hàng năm xây dựng giải pháp nâng cao chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn quốc tế; đẩy mạnh việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy sản để phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng trong nước.
b) Thực hiện đến cuối năm 2015 có 27/43 xã hoàn thành 19 tiêu chí được công nhận là xã nông thôn mới. Số tiêu chí phấn đấu đạt thêm trong năm 2014 của 21 xã là 75 tiêu chí, bình quân mỗi xã đạt trung bình 14-15 tiêu chí. Số tiêu chí phấn đấu đạt thêm năm 2015 của 21 xã là 94 tiêu chí, lũy kế đến cuối năm 2015 của 21 xã đạt 399 tiêu chí.
c) Trong giai đoạn 2014 - 2015, nghiên cứu xây dựng kế hoạch phát triển hiệu quả các ngành chế biến nông, lâm, thủy sản của địa phương gắn với những mặt hàng tỉnh có tiềm năng và lợi thế phát triển; khuyến khích phát triển các hình thức kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp.
d) Thực hiện tốt việc hỗ trợ các giải pháp giúp ngư dân đóng mới 121 tàu thuyền đánh bắt xa bờ giúp tăng giá trị SXCN và tạo điều kiện để ngư dân đổi mới công nghệ đánh bắt nâng cao giá trị xuất khẩu.
5. Bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững
a) Khuyến khích xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường; đẩy mạnh công tác truyền thông môi trường nhằm tăng cường thực thi trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong việc bảo vệ môi trường trên tinh thần hội nhập để phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường;
b) Xây dựng và áp dụng hệ thống đánh giá, thẩm định các vấn đề về môi trường đối với các dự án đầu tư; thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp.
c) Tăng cường kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, cảng, lưu vực sông, khu bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ môi trường biển và ven biển, khu dân cư đô thị, khu xử lý chất thải tập trung.
6. Đảm bảo quốc phòng an ninh, giữ vững ổn định chính trị - xã hội
a) Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh phối hợp với các cơ quan có liên quan chỉ đạo và tổ chức lực lượng nắm chắc tình hình toàn diện; duy trì nghiêm túc chế độ trực sẵn sàng chiến đấu ở các cấp, không để xảy ra điểm nóng, giữ vững ổn định chính trị, an ninh, trật tự nhất là các khu vực bến, cảng, các khu vực trọng điểm kinh tế trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng, triển khai phương án phòng chống, gây rối, bạo loạn; phòng chống tội phạm có tổ chức, tội phạm tham nhũng, buôn lậu, gian lận thương mại. Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính trong các cơ quan quản lý Nhà nước về an ninh trật tự trên tinh thần tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp, doanh nhân thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh tại tỉnh; đảm bảo hội nhập không ảnh hưởng nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, quan hệ đối ngoại và trật tự, an toàn xã hội tại địa phương.
c) Xây dựng lực lượng Quân đội, Công an và các lực lượng vũ trang trên địa bàn theo hướng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu, đáp ứng yêu cầu bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
7. Đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục - đào tạo
a) Xây dựng kế hoạch, đề án, chương trình để triển khai cụ thể hóa quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo Quyết định số 358/QĐ-UBND ngày 01/3/2012.
b) Xây dựng kế hoạch xúc tiến và thu hút đầu tư đối với các dự án giáo dục - đào tạo vào tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; cập nhật, quản lý và khai thác có hiệu quả các chương trình đào tạo phù hợp với từng lĩnh vực, yêu cầu và mục tiêu phát triển của tỉnh. Quy hoạch lại hệ thống các trường đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh; lựa chọn các chương trình đào tạo tiên tiến, hiện đại và hiệu quả, tập trung đào tạo các ngành nghề phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và phát huy mạnh mẽ lợi thế phát triển của tỉnh; trước mắt tập trung nâng cao năng lực cho các nhóm đối tượng gồm:
- Đội ngũ cán bộ công chức quản lý nhà nước, các doanh nhân: nâng cao năng lực quản trị nhà nước, quản trị doanh nghiệp, tác phong làm việc, trình độ ngoại ngữ đặc biệt là Tiếng Anh và tiếng Nhật.
- Đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật: đào tạo các ngành nghề phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh, tập trung vào các lĩnh vực như: Dịch vụ du lịch, công nghiệp hỗ trợ, dịch vụ logistics - cảng biển và các dịch vụ liên quan.
c) Thực hiện đồng bộ các giải pháp không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo nghề nhằm chuẩn hóa nguồn nhân lực công nhân kỹ thuật của tỉnh đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp trên địa bàn và nhu cầu xuất khẩu lao động của tỉnh. Triển khai có hiệu quả chương trình đào tạo Tin học, Tiếng Anh, Tiếng Nhật và các ngoại ngữ thông dụng khác kể cả cử đi đào tạo ở nước ngoài; nghiên cứu và có kế hoạch đào tạo đội ngũ các chuyên gia pháp lý bao gồm đội ngũ luật sư, luật gia am hiểu luật pháp quốc tế, giỏi ngoại ngữ để có đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế.
8. Giải quyết tốt các vấn đề xã hội phát sinh trong quá trình hội nhập
Đẩy mạnh hơn nữa công tác xóa đói, giảm nghèo, chống tái nghèo; Ban hành cơ chế hợp lý để khuyến khích người nghèo từng bước tham gia vào tiến trình hội nhập và hưởng lợi từ thành quả của quá trình hội nhập.
9. Củng cố, tăng cường cơ chế phối hợp, giám sát triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế
a) Xây dựng báo cáo đánh giá năng lực và kết quả hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh hàng năm làm cơ sở cho việc cải thiện năng lực hội nhập của địa phương.
b) Tăng cường sự tham gia và phối hợp giữa các Sở, ngành và địa phương, giữa các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch, chương trình hành động về hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh, đảm bảo sự thống nhất, phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước.
c) Rà soát để tránh sự chồng chéo giữa các Sở, ngành trong việc triển khai các nhiệm vụ liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế; xác định rõ vai trò, trách nhiệm giữa các cơ quan trong việc xây dựng và triển khai các kế hoạch, đề án, chương trình hành động liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế có sự liên quan của nhiều Sở, ngành và địa phương.
d) Kiện toàn và phát huy vai trò của các tổ chức hiệp hội ngành nghề, tổ chức chính trị, xã hội trong quá trình xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch về hội nhập kinh tế quốc tế.
đ) Chú trọng việc đôn đốc, kiểm tra quá trình thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch về hội nhập kinh tế quốc tế để kịp thời phát hiện những nội dung không còn phù hợp nhằm có những điều chỉnh cần thiết phù hợp với yêu cầu phát triển trong từng giai đoạn cụ thể.
10. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền
a) Thường xuyên tổ chức tuyên truyền về quan điểm chỉ đạo và chủ trương, chính sách lớn của Đảng và Chính phủ về phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế, phổ biến các cam kết, trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của Việt Nam khi tham gia các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới nhằm tạo sự đồng thuận cao trong xã hội.
b) Khảo sát, thăm dò và đánh giá về nhận thức và hiểu biết của cán bộ công chức và doanh nghiệp; người dân về hội nhập kinh tế quốc tế và những tác động của việc thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế để xác định nội dung tuyên truyền phù hợp với từng đối tượng.
c) Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền và cung cấp thông tin về hội nhập kinh tế quốc tế; có thể thông qua việc tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, cung cấp tài liệu qua các bản tin v.v...
1. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về hội nhập kinh tế quốc tế và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Lãnh đạo các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm. Đối với những nhiệm vụ không phải triển khai theo các đề án, chương trình, cần được tổ chức triển khai ngay để bảo đảm thực hiện một cách kịp thời và có hiệu quả những nội dung trong kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các sở, ngành phụ trách các lĩnh vực cụ thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với các Hiệp hội doanh nghiệp chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện đến các doanh nghiệp.
3. Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, kịp thời báo cáo và đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để điều chỉnh, bổ sung, bảo đảm kế hoạch được thực hiện có hiệu quả và đồng bộ. Giao cho Sở Công Thương (Thường trực Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tổng hợp) theo dõi tổng hợp báo cáo ./.
NHỮNG CÔNG VIỆC CỤ THỂ CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 25/3/2015)
STT |
Nội dung công việc/Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Rà soát và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật |
||||
1.1 |
Cập nhật các văn bản pháp luật do Trung ương ban hành liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế; các cam kết của Việt Nam với WTO và các Tổ chức quốc tế. Rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng Nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để đề nghị loại bỏ sự chồng chéo, những quy định không còn phù hợp với cam kết. |
Sở Tư Pháp |
Sở Công Thương, các Sở, ngành liên quan |
Nghị quyết của HĐND hoặc Quyết định của UBND tỉnh |
2015-2016 |
1.2 |
Xây dựng kế hoạch hành động và cụ thể hóa các chương trình hành động, kế hoạch hành động về hội nhập kinh tế quốc tế theo chỉ đạo của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh |
2014-2020 |
1.3 |
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đặc biệt là các thủ tục liên quan đến đầu tư, thuế, hải quan, giao đất, cho thuê đất; đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành |
Sở Nội Vụ |
Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Báo cáo kết quả triển khai |
Hàng năm |
2 |
Sử dụng hiệu quả các nguồn đầu tư phát triển |
||||
2.1 |
Xây dựng Kế hoạch đẩy mạnh xúc tiến thu hút đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Trung tâm XTĐT Tỉnh; các sở, ngành có liên quan. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Hàng năm |
2.2 |
Khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, chống thất thoát, lãng phí, tăng cường quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; tổ chức thực hiện có hiệu quả theo đúng tiến độ các công trình trọng điểm, các chương trình mục tiêu quốc gia. Thường xuyên rà soát danh mục các dự án, công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách, đẩy nhanh tiến độ đảm bảo hiệu quả đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
Các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Hàng năm |
2.3 |
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các khu, cụm công nghiệp, tạo mặt bằng sạch cho các nhà đầu tư |
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp; Sở Công Thương |
Các Sở, ngành liên quan. |
Báo cáo kết quả thực hiện |
|
3 |
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, doanh nghiệp và sản phẩm, dịch vụ, tập trung vào các chương trình và dự án ưu tiên |
||||
3.1 |
Hoàn thành việc xây dựng và triển khai thực hiện theo tiến độ của Đề án Tái cơ cấu kinh tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2050 |
Sở kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh |
Năm 2015 |
3.2 |
Triển khai chương trình hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 26/02/2013: - Chương trình xúc tiến xuất khẩu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2014 - 2016; - Chương trình xuất khẩu hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành liên quan |
Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện theo Quyết định đã được UBND tỉnh phê duyệt |
2015 - 2016 |
3.3 |
Triển khai thực hiện đúng tiến độ những công việc theo các đề án đã được phê duyệt: - Đề án phát triển dịch vụ logistics tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2020, xét đến năm 2025; - Quy hoạch phát triển tổng thể ngành Logistics tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến 2030; - Đề án phát triển hoạt động cụm cảng trung chuyển quốc tế Cái Mép - Thị Vải giai đoạn 2013 - 2020. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan được giao nhiệm vụ trong đề án |
Danh mục các công việc nêu trong các đề án |
Theo tiến độ của các đề án |
3.4 |
Triển khai các Đề án Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh BR-VT giai đoạn 2011-2020, xét đến 2025; Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh BR-VT giai đoạn 2011-2020, xét đến 2025 |
Sở Công Thương |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp, các Sở, ngành liên quan |
Các Chương trình; kế hoạch cụ thể |
2014 - 2015 |
3.5 |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện “Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014 - 2020” theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 của UBND tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan liên quan |
Các chương trình cụ thể |
Hàng năm |
3.6 |
Triển khai Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 15/4/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hành động số 83-KH/TU ngày 09/12/2013 của Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan được giao nhiệm vụ trong Quyết định |
Danh mục các công việc nêu trong Quyết định |
Theo tiến độ quy định |
3.7 |
Xây dựng và triển khai có hiệu quả các chương trình xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư, du lịch. |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư; Xúc tiến Thương mại; Xúc tiến Du lịch |
Các cơ quan liên quan |
Các chương trình xúc tiến |
Hàng năm |
3.8 |
Kiện toàn hoạt động của các hiệp hội doanh nghiệp: - Hiệp Hội doanh nghiệp Nhỏ và Vừa; - Hiệp Hội doanh nghiệp xuất khẩu. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành liên quan |
Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh |
2015 |
4 |
Hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn |
||||
4.1 |
Xây dựng kế hoạch tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các Sở, ngành liên quan |
Các chương trình, kế hoạch cụ thể |
Hàng năm |
4.2 |
Tổng kết, đánh giá các mô hình phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh; đề xuất hướng đổi mới, phát triển trong thời gian tới; tăng cường đầu tư cho hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các Sở, ngành liên quan |
Dự thảo Báo cáo của UBND tỉnh |
Hàng năm |
4.3 |
Triển khai thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các Sở, ngành liên quan |
Các chương trình, kế hoạch cụ thể |
Hàng năm |
4.4 |
Thực hiện xây dựng đến cuối năm 2014 có 06/43 xã đạt 19 tiêu chí được công nhận là xã nông thôn mới; đến cuối năm 2015 có 27/43 xã hoàn thành 19 tiêu chí được công nhận là xã nông thôn mới và 16 xã còn lại trong giai đoạn từ 2016-2020. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các Sở, ngành liên quan |
Kế hoạch cụ thể |
2014-2015; 2016-2020. |
4.5 |
Xây dựng kế hoạch phát triển hiệu quả các ngành chế biến nông, lâm, thủy sản của địa phương gắn với những mặt hàng tỉnh có tiềm năng và lợi thế phát triển |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các Sở, ngành liên quan |
Các chương trình, kế hoạch cụ thể |
2014 - 2015 |
4.6 |
Xây dựng giải pháp nâng cao chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn quốc tế |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các Sở, ngành liên quan |
Các chương trình, kế hoạch cụ thể |
Hàng năm |
5 |
Bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững |
||||
5.1 |
Xây dựng và hoàn thiện các quy định liên quan đến tài nguyên môi trường nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh |
2014 - 2020 |
5.2 |
Xây dựng Chương trình phát triển và chuyển giao công nghệ liên quan đến công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường để nâng cao năng lực cạnh tranh, và phát triển bền vững. |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị liên quan |
Các chương trình cụ thể |
Hàng năm |
5.3 |
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, cảng, làng nghề, lưu vực sông, khu bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ môi trường biển và ven biển, khu dân cư đô thị, khu xử lý chất thải tập trung. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các đơn vị liên quan |
Chương trình, kế hoạch kiểm tra, kiểm soát |
2014 - 2017 |
5.4 |
Xây dựng và triển khai các đề án phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, bảo vệ môi trường v.v… |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các đơn vị liên quan |
Các đề án |
2015 |
6 |
Đảm bảo an ninh, quốc phòng, giữ vững ổn định chính trị - xã hội |
||||
6.1 |
Duy trì nghiêm túc chế độ trực sẵn sàng chiến đấu ở các cấp, không để xảy ra điểm nóng, giữ vững ổn định chính trị nhất là các khu vực bến, cảng, các khu vực trọng điểm kinh tế trên địa bàn tỉnh. |
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
UBND các huyện, thành phố |
Kế hoạch thực hiện |
Thường xuyên |
6.2 |
Xây dựng, triển khai phương án phòng chống, gây rối, bạo loạn; phòng chống tội phạm có tổ chức, tội phạm tham nhũng, buôn lậu, gian lận thương mại |
Công an tỉnh |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, các đơn vị liên quan |
Kế hoạch thực hiện |
Thường xuyên |
7 |
Đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục - đào tạo |
||||
7.1 |
Xây dựng kế hoạch, đề án, chương trình để triển khai cụ thể hóa quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số 358/QĐ-UBND ngày 01/3/2012 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành liên quan |
Các đề án, chương trình |
2014 - 2020 |
7.2 |
Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực dịch vụ logistics |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành liên quan |
Các chương trình cụ thể |
Theo tiến độ của đề án đã được phê duyệt |
7.3 |
Xây dựng kế hoạch xúc tiến và thu hút đầu tư đối với các dự án giáo dục vào tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư; các đơn vị liên quan |
Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh |
2015 |
7.4 |
Chương trình đào tạo Tiếng Anh và các ngoại ngữ thông dụng khác |
Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị liên quan |
Các chương trình đào tạo |
2014 - 2020 |
7.5 |
Quy hoạch lại hệ thống các trường đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh, xây dựng thêm các cơ sở đào tạo mới và hiện đại hóa các chương trình đào tạo |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành liên quan |
Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
2015 |
8 |
Củng cố, tăng cường cơ chế phối hợp, giám sát triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế |
||||
8.1 |
Xây dựng báo cáo đánh giá năng lực và kết quả hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh hàng năm làm cơ sở cho việc cải thiện năng lực hội nhập của địa phương. |
Sở Công Thương |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Năm 2015 và các năm tiếp theo |
8.2 |
Rà soát sự chồng chéo giữa các Sở, ngành trong việc triển khai các nhiệm vụ liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế; xác định rõ vai trò, trách nhiệm giữa các cơ quan trong việc xây dựng và triển khai các kế hoạch, đề án, chương trình hành động liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế có sự liên quan của nhiều Sở, ngành và địa phương. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành liên quan |
Kế hoạch |
2015 |
8.3 |
Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch về hội nhập kinh tế quốc tế để kịp thời phát hiện những nội dung không còn phù hợp nhằm có những điều chỉnh cần thiết phù hợp với yêu cầu phát triển trong từng giai đoạn cụ thể. |
Sở Công Thương - Thường trực BCĐ Hội nhập quốc tế của tỉnh |
Các Sở ngành thành viên BCĐ. Hội nhập quốc tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Các công việc cụ thể |
Hàng năm |
9 |
Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền |
||||
9.1 |
Tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến thông tin, kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế cho các cán bộ công chức và lãnh đạo doanh nghiệp |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành và cơ quan liên quan |
Các Hội nghị, hội thảo |
Hàng năm |
9.2 |
Tổ chức tuyên truyền về Cộng đồng Kinh tế ASEAN, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực ASEAN (RCEP), Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương và các Hiệp định quan trọng khác |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, các hiệp hội doanh nghiệp |
Các hội nghị, hội thảo, ấn phẩm, tạp chí |
Thường xuyên |
9.3 |
Thực hiện các Chương trình phát thanh, truyền hình và giới thiệu trên báo về hội nhập quốc tế. |
Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa-Vũng Tàu. |
Các đơn vị liên quan |
Các chương trình phát thanh, truyền hình, bài báo, phóng sự |
Thường xuyên |
9.4 |
Xây dựng chuyên mục và các chương trình chuyên sâu về hội nhập kinh tế quốc tế trên các phương tiện thông tin và truyền thông. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
Các chuyên mục và chương trình |
Hàng năm |
9.5 |
Đưa nội dung tuyên truyền về hội nhập quốc tế vào chương trình giảng dạy tại trường Chính trị, các trường đại học và cao đẳng trên địa bàn tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, và các trường Chính trị, trường cao đẳng, đại học tại tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
Các chương giảng dạy |
2014 - 2020 |
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2020 về cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 25/08/2020
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực Tiếp công dân; Giải quyết khiếu nại, tố cáo) Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 699/QĐ-UBND về tạm dừng hoạt động cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 26/01/2021
Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 721/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương Trà Vinh Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 358/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó khẩn cấp với bệnh Dịch tả heo Châu Phi năm 2019 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới và 01 thủ tục bãi bỏ trong lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương hình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 358/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2018 Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ năm 2017 thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu thuộc phạm vi địa giới của 01 thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại một số Nghị quyết của Chính phủ Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 721/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản tài viên và ngành nghề quản lý, thanh lý tài sản cấp tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 463/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2017 công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 358/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2017 Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng xã Xuân Lộc, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 21/01/2017
Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc lĩnh vực Tôn giáo và lĩnh vực Thi đua, khen thưởng Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 49/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2016 Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh Lở mồm long móng gia súc trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 26/05/2017
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tên các thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Quyết định 463/QĐ-UBND về Kế hoạch Phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2016 của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 358/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Bình Định năm 2016 Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Sơn La Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2013 Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá đất năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá: Hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mưa axit, môi trường nước biển, khí thải công nghiệp, phóng xạ, môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa và nước thải trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phạm vi tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về diện tích tách thửa đất đối với đất ở, hạn mức đất ở khi nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về công tác lễ tân đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai thực thi quyền tác giả và quyền liên quan trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp sử dụng, quản lý cán bộ và tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước kèm theo Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn tài chính của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND hỗ trợ thâm niên đối với giáo viên mầm non đang hợp đồng lao động theo vị trí việc làm tại trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND quy định Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu quản lý, sử dụng phí thư viện, phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015 Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã có Khu kinh tế, Khu công nghiệp về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế, Khu công nghiệp Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các Sở, Ban, Ngành tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2014 cho phép thành lập Hội Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước đối với tàu cá dưới 20 sức ngựa và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động dịch vụ môtô nước trên biển tại địa bàn thị xã Cửa Lò - tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Kế hoạch hành động 83-KH/TU về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 721/QĐ-UBND phê duyệt danh sách xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới năm 2014, năm 2015, năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 463/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2014 Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 04/06/2015
Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Châu Thành để mở rộng địa giới hành chính thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương, kinh phí lập Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quyết định 109/QĐ-UBND quy định mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng trong khai thác ti tan trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2012 về công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh danh mục và vốn phân bổ của các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia việc làm năm 2011 tại Quyết định 598/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2011 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 14/03/2011 | Cập nhật: 20/12/2012
Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2010 quy định bổ sung viện phí; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; lệ phí thu từ vé giữ xe đạp, đi thuyền tại chùa Hương Tích do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 06/09/2012
Nghị quyết 49/NQ-CP về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt phương án chung đấu giá quyền khai thác cát lòng sông làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) phường Tây Thạnh, quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2008 về việc kiện toàn tổ chức, bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2008 về phân loại đường phố trong các đô thị trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ tính thuế đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Dự án “Nâng cao khả năng cho người nghèo cải thiện cuộc sống, giảm tình trạng tai nạn và thương tích trong cộng đồng” tại thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 12/05/2008