Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc lĩnh vực Tôn giáo và lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
Số hiệu: | 2774/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Lê Văn Nghĩa |
Ngày ban hành: | 30/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2774/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 30 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO VÀ LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc lĩnh vực Tôn giáo và lĩnh vực Thi đua, khen thưởng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định:
- Quyết định số 2693/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Mục VI, XII).
- Quyết định số 1838/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO VÀ LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2774/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I |
LĨNH VỰC TÔN GIÁO |
|
1 |
Thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng |
|
2 |
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng |
|
3 |
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo |
|
4 |
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở |
|
5 |
Đăng ký người vào tu |
|
6 |
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng |
|
7 |
Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã |
|
II |
LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG |
|
1 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị |
|
2 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề |
|
3 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích đột xuất |
|
4 |
Xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa |
|
5 |
Xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến |
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC TÔN GIÁO
1. Thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhận hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. - UBND xã, phường, thị trấn xem xét văn bản thông báo, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn. Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, riêng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30. (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu B1 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Không quy định |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Các cơ sở tín ngưỡng |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND các xã, phường, thị trấn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND các xã, phường, thị trấn. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu B1 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả bầu, cử người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản; - Người đại diện hoặc thành viên Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. |
Mẫu B1 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
THÔNG BÁO
Về người đại diện cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi: (2) …………………………………………………………………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): …………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng:
Họ và tên: ………………………… Tên gọi khác ………………………. Năm sinh …………
Giấy CMND số: ………………….. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: …………………..
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm: biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh sách thành viên Ban quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) |
_______________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo
2. Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. - UBND xã, phường, thị trấn xem xét bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết. - UBND xã, phường, thị trấn không có ý kiến khác thì cơ sở tín ngưỡng được hoạt động theo nội dung đã thông báo. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn. Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, riêng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm... (Mẫu B2 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản thông báo hợp lệ. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cơ sở tín ngưỡng |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND các xã, phường, thị trấn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND các xã, phường, thị trấn. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Cơ sở tín ngưỡng được hoặc không được thực hiện theo nội dung đã thông báo |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu B2 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Trước ngày 15/10 hàng năm, người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. |
Mẫu B2 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
THÔNG BÁO
Dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm ………..
Kính gửi: (2) …………………………………………………………………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): …………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Người đại diện (hoặc người thay mặt Ban quản lý):
Họ và tên: ………………………… Tên gọi khác ………………………. Năm sinh …………
Giấy CMND số: ………………….. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ………………….
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra trong năm: ……………… cuộc.
(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng theo mẫu kèm theo)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) |
_______________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo
3. Đăng ký sinh hoạt tôn giáo
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Người đại diện nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. - UBND xã, phường, thị trấn xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết. - UBND xã, phường, thị trấn chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn. Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, riêng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30. (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo (Mẫu B04 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Công dân Việt Nam. |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND các xã, phường, thị trấn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND các xã, phường, thị trấn. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu B04 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo; - Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo; - Người đại diện phải là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. |
Mẫu B04 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) …………………………………………………………………………………………
Tên tôn giáo: ………………………………………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên: ……………………………… Tên gọi khác …………………… Năm sinh ............
Giấy CMND số: ………………….. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: …………………..
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội dung như sau:
Tôn chỉ, mục đích: …………………………………………………………………………………
Nội dung sinh hoạt: ……………………………………………………………………………….
Hình thức sinh hoạt: ………………………………………………………………………………
Địa điểm sinh hoạt: ……………………………………………………………………………….
Thời gian sinh hoạt: ………………………………………………………………………………
Số lượng người sinh hoạt tại thời điểm đăng ký: ………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
_______________
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.
4. Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. - UBND xã, phường, thị trấn xem xét bản đăng ký và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết. - Nếu UBND xã, phường, thị trấn không có ý kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được hoạt động theo nội dung đã đăng ký. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn. Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, riêng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30. (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đăng ký hoạt động tôn giáo nêu rõ: người tổ chức, dự kiến số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian diễn ra hoạt động (Mẫu B21 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV) b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức tôn giáo cơ sở. |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND các xã, phường, thị trấn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND các xã, phường, thị trấn. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Tổ chức tôn giáo được hoặc không được hoạt động tôn giáo theo nội dung đã đăng ký. |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu B21 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở gửi bảng đăng ký hoạt động tôn giáo trước ngày 15/10 hàng năm. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. |
Mẫu B21 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm ………..)
Kính gửi: (2) …………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở: ………………………………………………………………………
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở:
Họ và tên: ……………………………………………………………………… Năm sinh ………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) ………………..…………………………………………………
Chức vụ, phẩm trật …………………………………………………………………………………
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
TT |
Tên hoạt động tôn giáo |
Người tổ chức |
Nội dung hoạt động tôn giáo |
Thời gian tổ chức |
Dự kiến số lượng người tham dự |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ |
_______________
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
5. Đăng ký người vào tu
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhận hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. - UBND xã, phường, thị trấn xem xét hồ sơ, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn. Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, riêng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30. (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Danh sách người vào tu (Mẫu B23 -Thông tư số 01/2013/TT-BNV); - Sơ yếu lí lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú; - Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Không quy định |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cơ sở tôn giáo |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND các xã, phường, thị trấn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND các xã, phường, thị trấn. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu B23 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Người đi tu tại các cơ sở tôn giáo phải trên cơ sở tự nguyện, không ai được ép buộc hoặc cản trở. - Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tôn giáo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận người vào tu. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. |
Mẫu B23 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO TU
Kính gửi: (2) …………………………………………………………………………………………
Người phụ trách cơ sở tôn giáo:
Họ và tên: ……………………………………………………………………… Năm sinh ………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) ………………..…………………………………………………
Chức vụ, phẩm trật …………………………………………………………………………………
Cơ sở tôn giáo: ……………………………………………………………………………………..
Đăng ký danh sách người vào tu với nội dung sau:
TT |
Họ và tên |
Giấy CMND |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Nơi cư trú |
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) |
||
Số GCMND |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm: sơ yếu lí lịch người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người chưa thành niên.
|
NGƯỜI PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO |
_______________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
6. Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhận hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. - UBND xã, phường, thị trấn xem xét văn bản thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội dung thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn. Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, riêng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Văn bản thông báo (Mẫu B29 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Không quy định |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ sở |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND các xã, phường, thị trấn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND các xã, phường, thị trấn. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội dung thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo. |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu B29 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh; - Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. |
Mẫu B29 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
THÔNG BÁO
Về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
Kính gửi: (2) …………………………………………………………………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Người đại diện:
Họ và tên: ……………………………………………………………………… Năm sinh ………
Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo (nếu có) ………………..……………
Chức vụ, phẩm trật …………………………………………………………………………………
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo: …………………………………………………………………………
Thời gian sửa chữa, cải tạo: …………………………………………………………………….
Phạm vi và mức độ sửa chữa: ………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Các hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo: ………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
_______________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo
7. Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trước khi tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. - UBND xã, phường, thị trấn xem xét văn bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết. - UBND xã, phường, thị trấn chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn. Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, riêng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Văn bản thông báo tổ chức quyên góp (Mẫu B30 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 |
Thời hạn giải quyết |
03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Các cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo. |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND các xã, phường, thị trấn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND các xã, phường, thị trấn. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp. |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu B30 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật. - Việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi quyên góp phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp. - Không được lợi dụng việc quyên góp để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. |
Mẫu B30 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi: (2) …………………………………………………………………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: ……………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên ……………………………………………………………………………………………
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp: ………………………………………………………………………………
Phạm vi tổ chức quyên góp: ………………………………………………………………………
Cách thức quyên góp: …………………………………………………………………………….
Thời gian thực hiện quyên góp: ………………………………………………………………….
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp: ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
_______________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
II. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ nếu đầy đủ hồ sơ đúng quy định thì báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn Quyết định khen thưởng. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng viết Giấy khen hoặc in Giấy khen, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu (ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua đường bưu điện. |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen; - Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng; - Biên bản xét khen thưởng. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Công chức phụ trách thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức Cá nhân |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. |
7 |
Kết quả của TTHC |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tặng Giấy khen. |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/201 của của Chính phủ. - Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 1/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ. - Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về công tác thi đua - khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
2. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBNB cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ nếu đầy đủ hồ sơ đúng quy định thì báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn Quyết định khen thưởng. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng viết Giấy khen hoặc in Giấy khen, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu (ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua đường bưu điện. |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen; - Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng; - Biên bản xét khen thưởng. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Công chức phụ trách thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức Cá nhân |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. |
7 |
Kết quả của TTHC |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tặng Giấy khen. |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ. - Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về công tác thi đua - khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
3. Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ nếu đầy đủ hồ sơ đúng quy định thì báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn Quyết định khen thưởng. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng viết Giấy khen hoặc in Giấy khen, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu (ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua đường bưu điện. |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen; - Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng; - Biên bản xét khen thưởng. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Công chức phụ trách thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân. |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. |
7 |
Kết quả của TTHC |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tặng Giấy khen. |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/201 của Chính phủ. - Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ. - Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về công tác thi đua - khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
4. Xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ nếu đầy đủ hồ sơ đúng quy định thì báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn Quyết định khen thưởng. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng viết Giấy khen hoặc in Giấy khen, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu (ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua đường bưu điện. |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị kèm theo danh sách các Hộ gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa; - Bản tóm tắt thành tích của hộ gia đình trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị công nhận Gia đình văn hóa; - Biên bản xét khen thưởng. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Công chức phụ trách thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. |
7 |
Kết quả của TTHC |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tặng danh hiệu. |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Chủ thể là hộ gia đình có thành tích được đề nghị khen thưởng. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. - Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ. - Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về công tác thi đua - khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
5. Xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc. Bước 2. Thẩm định hồ sơ nếu đầy đủ hồ sơ đúng quy định thì báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn Quyết định khen thưởng. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; công chức làm công tác thi đua, khen thưởng viết Giấy khen hoặc in Giấy khen, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu (ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua đường bưu điện. |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến; - Biên bản bình xét thi đua. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Công chức phụ trách thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. |
7 |
Kết quả của TTHC |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tặng danh hiệu Lao động tiên tiến. |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 16/11/2013. - Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/201 của Chính phủ. - Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013. - Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ. - Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về công tác thi đua - khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức phụ thu giá cước vận tải hành khách một số luồng tuyến trong dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/11/2017 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2017 thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú" lần thứ 12 Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch vùng cây ăn quả chủ lực trồng tập trung trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ di dân ra đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi tỉnh quản lý Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định về Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2010/QĐ-UBND quy định về tiếp nhận, bố trí công tác và chính sách ưu đãi đối với những người tự nguyện đến làm việc tại cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các đơn vị có liên quan trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2018
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND ban hành chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Tam Kỳ Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh An Giang Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán, quyết toán và hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND điều chỉnh danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng năm 2015, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 159/2010/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn, xét thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về quy định lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” dùng cho sản phẩm nước mắm Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục công bố Quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tỉnh Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và hạn mức công nhận diện tích đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cơ sở chế biến gỗ, lâm sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về mức thu học phí năm học 2015-2016 đối với giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập tỉnh Long An Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến Thương mại - Đầu tư - Du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi và mức chi hỗ trợ phục vụ cho phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy định tiếp công dân, xử lý đơn, trách nhiệm tham mưu và quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định về nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 12/12/2014
Thông tư 07/2014/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP, Nghị định 39/2012/NĐ-CP và Nghị định 65/2014/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 01/2013/TT-BNV hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị định 92/2012/NĐ-CP hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 06/05/2012
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2009 về bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 05/09/2011
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ cho Công đoàn Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam thuộc Bộ Công Thương Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 05/01/2008