Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục công bố Quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 37/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 27/08/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2015/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 08 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 576/TTr-TTr ngày 13 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định trình tự, thủ tục công bố Quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và hủy bỏ Mục 1 Chương VII của Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ trình tỰ, thỦ tỤc công bỐ QuyẾt đỊnh giẢi quyẾt khiẾu nẠi CỦA CƠ quan có thẨm quyỀn trên đỊa bàn tỈnh ThỪa Thiên HuẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 08 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này nhằm cụ thể hóa trình tự, thủ tục công bố quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm: Trình tự, thủ tục, cách thức, thời gian, xác nhận việc gửi, giao, nhận, trách nhiệm theo dõi và việc công khai quyết định giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính.
1. Người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định hành chính và hành vi hành chính (gọi chung là người giải quyết khiếu nại).
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm trong việc phối hợp công bố quyết định giải quyết khiếu nại được quy định cụ thể tại Quy định này.
Điều 3. Nguyên tắc công bố quyết định giải quyết khiếu nại
1. Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính lần đầu và lần hai được công bố công khai, kịp thời đến đúng người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan theo đúng quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức nào thì cơ quan, tổ chức đó chịu trách nhiệm công bố công khai quyết định giải quyết khiếu nại.
Điều 4. Thực hiện việc gửi, chuyển giao và công khai quyết định giải quyết khiếu nại
Việc gửi, chuyển giao và công khai quyết định giải quyết khiếu nại do những người sau đây thực hiện:
1. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, công chức của cơ quan ban hành quyết định giải quyết khiếu nại được giao nhiệm vụ thực hiện việc gửi, chuyển giao hoặc công khai quyết định giải quyết khiếu nại;
2. UBND cấp xã nơi người khiếu nại cư trú (đối với người khiếu nại có địa chỉ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế) hoặc cơ quan, tổ chức nơi người khiếu nại làm việc có trách nhiệm chuyển quyết định giải quyết khiếu nại đến tận tay người khiếu nại;
3. Nhân viên bưu điện;
4. Đài Truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố Huế, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế, Báo Thừa Thiên Huế, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Thanh tra tỉnh và của các cơ quan ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền.
5. Những người khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nhận quyết định giải quyết khiếu nại
1. Người được nhận quyết định giải quyết khiếu nại, bao gồm: Người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến.
2. Thời điểm người khiếu nại nhận quyết định giải quyết khiếu nại được tính kể từ ngày người khiếu nại nhận được quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Quy định này.
Điều 6. Theo dõi văn bản giải quyết khiếu nại
Cơ quan, tổ chức ban hành quyết định giải quyết khiếu nại có trách nhiệm theo dõi việc khiếu nại tiếp hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án của người khiếu nại để xác định hiệu lực pháp luật của quyết định giải quyết khiếu nại.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GỬI VÀ NHẬN QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 7. Trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại hoặc người có thẩm quyền, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan Thanh tra Nhà nước cùng cấp.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần hai phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến.
Trường hợp người khiếu nại là cá nhân có địa chỉ thường trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, người giải quyết khiếu nại chuyển giao quyết định giải quyết khiếu nại cho UBND cấp xã nơi người khiếu nại cư trú để tổ chức việc trao trực tiếp quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 (Mẫu số 01).
Trong thời hạn 02 ngày làm việc sau khi nhận được quyết định giải quyết khiếu nại của cấp có thẩm quyền liên quan đến người khiếu nại có địa chỉ thường trú tại địa phương, UBND cấp xã nơi có người khiếu nại cư trú có trách nhiệm tổ chức việc trao quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại theo trình tự sau:
1. Mời người khiếu nại đến nhận quyết định tại trụ sở UBND cấp xã (Mẫu số 02).
2. Lãnh đạo UBND cấp xã (Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch) cùng cán bộ tư pháp xã và cán bộ liên quan tiến hành trao quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại.
3. Khi tổ chức trao quyết định giải quyết khiếu nại, UBND cấp xã phải lập Biên bản xác nhận việc đã trao quyết định. Thời điểm trao quyết định được tính là thời điểm người khiếu nại nhận quyết định giải quyết khiếu nại (Mẫu số 03).
4. UBND cấp xã phải thông báo kết quả việc giao quyết định giải quyết khiếu nại, có gửi kèm Biên bản xác nhận, việc đã trao quyết định cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trong thời hạn 03 ngày làm việc, đối với vùng sâu, vùng xa có thể kéo dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký Biên bản (Mẫu số 04).
Điều 10. Xử lý trường hợp người khiếu nại không nhận quyết định giải quyết khiếu nại
1. Trường hợp người khiếu nại không đến nhận quyết định giải quyết khiếu nại, UBND cấp xã có trách nhiệm mời lần 02 (mời lần 03 nếu mời lần 02 không đến), mỗi lần cách nhau 02 ngày làm việc. Nếu người khiếu nại vẫn không đến thì lập Biên bản xác nhận việc giao quyết định giải quyết khiếu nại không thành, thành phần gồm: Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ tư pháp, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, bản (sau đây gọi chung là Tổ trưởng tổ dân phố) nơi có người khiếu nại cư trú, đồng thời xác định rõ nguyên nhân không đến nhận quyết định giải quyết khiếu nại.
Biên bản xác nhận việc giao quyết định giải quyết khiếu nại không thành và Quyết định giải quyết khiếu nại phải được gửi cho người có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc, đối với vùng sâu, vùng xa có thể kéo dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký Biên bản (Mẫu số 05).
2. Trường hợp người khiếu nại có mặt tại địa phương nhưng cố tình không nhận quyết định giải quyết khiếu nại thì UBND cấp xã nơi có người khiếu nại lập Biên bản xác nhận việc không nhận quyết định giải quyết khiếu nại trong đó nêu rõ lý do của việc không nhận quyết định. Đồng thời, lãnh đạo UBND cấp xã giao trách nhiệm cho Tổ trưởng tổ dân phố tổ chức họp tổ dân phố, có mời người khiếu nại để giao Quyết định giải quyết khiếu nại và công bố Biên bản xác nhận việc không nhận quyết định giải quyết khiếu nại của người khiếu nại.
Thời gian Tổ trưởng tổ dân phố tổ chức họp tổ dân phố công bố Biên bản không nhận quyết định giải quyết khiếu nại của người khiếu nại được tính là thời điểm người khiếu nại nhận quyết định giải quyết khiếu nại (kể cả trong trường hợp có mời người khiếu nại tham gia họp tổ dân phố nhưng người khiếu nại không đến).
UBND cấp xã nơi có người khiếu nại có trách nhiệm gửi cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại Biên bản xác nhận việc không nhận quyết định giải quyết khiếu nại và Biên bản họp tổ dân phố nơi có người khiếu nại không nhận quyết định giải quyết khiếu nại trong thời hạn 03 ngày làm việc, đối với vùng sâu, vùng xa có thể kéo dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức họp tổ dân phố (Mẫu số 06 và 07).
Trường hợp người khiếu nại thuộc cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; người khiếu nại là cơ quan, tổ chức; người khiếu nại có địa chỉ thường trú ngoài địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, khi gửi quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại phải đăng ký dịch vụ chuyển phát nhanh và nhận phản hồi thông tin đã nhận được quyết định giải quyết khiếu nại qua giấy báo phát của bưu điện. Thời điểm người khiếu nại ký nhận tại giấy báo phát của bưu điện được xác định là thời điểm người khiếu nại nhận được quyết định giải quyết khiếu nại của cấp có thẩm quyền.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG KHAI QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 12. Trách nhiệm công khai quyết định giải quyết khiếu nại
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi có quyết định giải quyết khiếu nại người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm tổ chức công khai thông tin về quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Trước khi tiến hành công khai thông tin về quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại phải có văn bản yêu cầu các cơ quan có liên quan tổ chức công khai theo các hình thức quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Quy định này.
1. Đối với quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND cấp xã:
Không quá 02 ngày làm việc, sau khi Chủ tịch UBND cấp xã ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền, có trách nhiệm chỉ đạo:
a) Niêm yết công khai quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND cấp xã tại trụ sở UBND cấp xã, thời gian niêm yết là 15 ngày kể từ ngày niêm yết.
b) Công bố công khai quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND cấp xã trên hệ thống loa truyền thanh của xã tối thiểu 02 lần sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại. Mỗi lần cách nhau 02 ngày.
2. Đối với quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND cấp huyện và thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
Không quá 02 ngày làm việc, sau khi Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền, có trách nhiệm chỉ đạo:
a) Niêm yết công khai quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND cấp huyện và Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tại trụ sở tiếp công dân cấp huyện, thời gian niêm yết là 15 ngày kể từ ngày niêm yết.
b) Công bố công khai quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND cấp huyện và thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện trên đài truyền thanh huyện tối thiểu 02 lần sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại. Mỗi lần cách nhau 02 ngày.
c) Đăng tải quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND cấp huyện và thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện trên Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện tối thiểu là 15 ngày kể từ ngày đăng tải.
3. Đối với quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Sở.
Không quá 02 ngày làm việc, sau khi Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Sở ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền, có trách nhiệm chỉ đạo:
a) Niêm yết công khai quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Sở tại trụ sở cơ quan cấp Sở, thời gian niêm yết là 15 ngày kể từ ngày niêm yết.
b) Đăng tải quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Sở trên cổng thông tin điện tử của Sở tối thiểu là 15 ngày kể từ ngày đăng tải.
Điều 14. Công khai quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND tỉnh
Không quá 02 ngày làm việc, sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền, Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo:
1. Niêm yết công khai tại Ban Tiếp công dân của tỉnh, trụ sở UBND cấp xã nơi có người khiếu nại. Thời gian niêm yết là 15 ngày kể từ ngày niêm yết.
2. Thông báo trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế 02 lần phát sóng, Báo Thừa Thiên Huế 02 số phát hành, mỗi lần cách nhau 02 ngày.
3. Đăng tải trên cổng thông tin điện tử UBND tỉnh và Trang Thông tin điện tử của Thanh tra tỉnh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng tải. (Mẫu số 08)
Điều 15. Thông báo kết quả việc công khai quyết định giải quyết khiếu nại
Trường hợp người thực hiện công khai quyết định giải quyết khiếu nại không phải là người giải quyết khiếu nại, người của cơ quan ban hành quyết định giải quyết khiếu nại thì người thực hiện phải thông báo kết quả công việc công khai cho người giải quyết khiếu nại hoặc cơ quan ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố Huế, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm chấp hành và tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Thanh tra tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức quán triệt Quy định này đến cán bộ, công chức ngành Thanh tra và tuyên truyền, phổ biến đến tận cán bộ, nhân dân.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tiếp dân, giải quyết đơn thư theo thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức cập nhật trong ngày toàn bộ hồ sơ, công văn, Quyết định giải quyết khiếu nại do cơ quan mình tiếp nhận, ban hành trên hệ thống tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của UBND tỉnh.
4. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới cần phải bổ sung và hướng dẫn thêm, Chủ tịch UBND các cấp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh về UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để tổng hợp và báo cáo
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 27/08/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
………(1)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……(3) |
… … ……, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: ………………………(4)
Ngày.../.../..., …………(2) …….đã ban hành Quyết định số....về việc giải quyết khiếu nại của ……….(5)……..
Để bảo đảm hiệu lực pháp luật của quyết định giải quyết khiếu nại, ………..(2) ………chuyển giao Quyết định số..., ngày …/…/… về việc giải quyết khiếu nại của ....(5)....để ……….(4)……… tổ chức trao trực tiếp quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại là ông (bà) ………(5)……..có địa chỉ thường trú tại địa phương.
Yêu cầu ………(4)……. khi giao quyết định giải quyết khiếu nại cho …….(5)……… tiến hành lập biên bản xác nhận việc đã trao quyết định và phản hồi kết quả chuyển giao quyết định giải quyết khiếu nại cho …….(2)……. theo quy định tại Khoản 4, Điều 9 Quy định trình tự, thủ tục công bố quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số…..ngày.../.../...của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nơi nhận: |
……….(6)……… |
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có);
(2) Tên cơ quan ban hành công văn, quyết định giải quyết khiếu nại;
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn;
(4) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khiếu nại cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người khiếu nại làm việc;
(5) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại;
(6) Chức danh của người ban hành công văn.
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 27/08/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
(1)……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./……..(2) |
………, ngày …… tháng …… năm …… |
GIẤY MỜI
(Lần thứ...)
Kính gửi: ………………………………(3)
Thực hiện Công văn số …, ngày …/…/… của …………(4)……….. về việc chuyển giao quyết định giải quyết khiếu nại, kính mời ông (bà) ……..(3)……… đúng ……….giờ……..ngày.../.../... có mặt tại trụ sở ……….(1)…….. để nhận Quyết định số…., ngày.../.../… của ……….(4)……… về việc giải quyết khiếu nại của ông (bà).....(3)………..
Đề nghị ông (bà) đến đúng thời gian, địa điểm nêu trên; khi đến làm việc, nhớ mang theo giấy mời và giấy tờ tùy thân./.
Nơi nhận: |
……………(5)………… |
(1) Tên cơ quan, đơn vị gửi giấy mời;
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị gửi giấy mời;
(3) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại;
(4) Chức danh của người giải quyết khiếu nại;
(5) Chức danh của người gửi giấy mời.
MẪU SỐ 03
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 27/08/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
………(1)………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Giao nhận quyết định giải quyết khiếu nại
Vào hồi ……. giờ …… ngày ……../…….tại: ……………………..….…………………...(1)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện bên giao
- Ông (bà) …………………………; chức vụ: ………….…………………………………..(2)
2. Đại diện bên nhận
- Ông (bà) ………………………………………….……………………………… ………..(3)
Tiến hành giao nhận Quyết định số..ngày …/...về việc giải quyết khiếu nại của ……(3)........
Thời điểm trao quyết định được tính là thời điểm người khiếu nại nhận quyết định giải quyết khiếu nại.
Việc giao nhận hoàn thành hồi …..giờ …… ngày …../……/……
Biên bản giao nhận quyết định giải quyết khiếu nại đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên giao |
Bên nhận |
(1) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khiếu nại cư trú;
(2) Họ tên, chức danh của người thực hiện việc giao quyết định giải quyết khiếu nại: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ tư pháp xã và cán bộ liên quan;
(3) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại.
MẪU SỐ 04
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 27/08/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
(1)……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./……..(2) |
………, ngày …… tháng …… năm …… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ
VIỆC GIAO QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Thực hiện Công văn số ngày …/…/… của ………(3)……. về việc chuyển giao quyết định giải quyết khiếu nại, ngày.../.../..., ……..(1)…… đã tổ chức buổi họp và mời người khiếu nại là ông (bà) ………(4)……… đến để nhận Quyết định số...., ngày.../.../... của ………(3)……… về việc giải quyết khiếu nại của ông (bà)……..(4)………..
Ông (bà) ………(4)………. đã đến và ký nhận quyết định giải quyết khiếu nại vào Biên bản giao nhận quyết định giải quyết khiếu nại (đính kèm theo Công văn này).
……..(1)……… kính báo cáo ....(3)…….biết và theo dõi./.
Nơi nhận: |
……………..(5)………….. |
(1) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khiếu nại cư trú;
(2) Chữ viết tắt tên UBND cấp xã ban hành công văn;
(3) Người giải quyết khiếu nại;
(4) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại;
(5) Chức danh của người ban hành công văn.
MẪU SỐ 05
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 27/08/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Xác nhận việc giao quyết định giải quyết khiếu nại không thành
Vào hồi …….. giờ …….. ngày …./…./…. tại: …………………………………………(1)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện UBND xã...
- Ông (bà) …………………………….chức vụ: ………………………………………..(2)
2. Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã...
- Ông (bà) …………………………….chức vụ: ………………………………………...(3)
3. Người chứng kiến
- Ông (bà) …………………………….chức vụ: …………………………………………(4)
Thực hiện Công văn số …, ngày .../…/… của ……………..(5)……… về việc chuyển giao quyết định giải quyết khiếu nại, ngày.../.../..., ………..(1)………. đã gửi Giấy mời (lần thứ 3) mời người khiếu nại đến tại trụ sở ……….(1)……… để nhận Quyết định số...., ngày.../.../... của .......(5)……… về việc giải quyết khiếu nại của ông (bà) ……….(6)……….
Tuy nhiên, ông (bà) ....(6)....đã không đến nhận. Lý do:…………..(7)....
Chúng tôi tiến hành lập Biên bản này để xác nhận việc giao quyết định giải quyết khiếu nại không thành.
Biên bản hoàn thành hồi ……… giờ ……. ngày …/…/… đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản do ….(1)……lưu giữ 01 bản, 01 bản chuyển cho cơ quan giải quyết khiếu nại./.
……..(2)………. |
……..(3)………. |
……..(4)……….
|
1) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khiếu nại cư trú;
(2) Họ tên Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ tư pháp;
(3) Họ tên, chức danh đại diện Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam xã;
(4) Họ tên Tổ trưởng tổ dân phố;
(5) Người giải quyết khiếu nại:
(6) Họ tên người khiếu nại;
(7) Nêu rõ lý do người khiếu nại không đến nhận quyết định giải quyết khiếu nại.
MẪU SỐ 06
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 27/08/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
………(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Xác nhận việc không nhận quyết định giải quyết khiếu nại
Vào hồi …….. giờ …….. ngày …./…./…. tại: ……………………………………….…(1)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện UBND xã...
- Ông (bà) …………………………….chức vụ: ………………………………..………(2)
2. Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã...
- Ông (bà) …………………………….chức vụ: ………………………..………………(3)
3. Người chứng kiến
- Ông (bà) …………………………….chức vụ: …………………………………………(4)
Thực hiện Công văn số …, ngày .../…/… của ……………..(5)……… về việc chuyển giao quyết định giải quyết khiếu nại, ngày.../.../..., ………..(1)………. đã gửi Giấy mời (lần thứ 3) mời người khiếu nại đến tại trụ sở ……….(1)……… để nhận Quyết định số...., ngày.../.../... của .......(5)……… về việc giải quyết khiếu nại của ông (bà) ……….(6)……….
Tuy nhiên, ông (bà) ....(6)....đã không đến nhận. Lý do:…………..(7)....
Chúng tôi tiến hành lập Biên bản này để xác nhận việc giao quyết định giải quyết khiếu nại không thành.
Biên bản hoàn thành hồi ……… giờ ……. ngày …/…/… đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản do ….(1)……lưu giữ 01 bản, 01 bản chuyển cho cơ quan giải quyết khiếu nại./.
……..(2)………. |
……..(3)………. |
……..(4)……….
|
1) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khiếu nại cư trú;
(2) Họ tên Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ tư pháp;
(3) Họ tên, chức danh đại diện Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam xã;
(4) Họ tên Tổ trưởng tổ dân phố;
(5) Người giải quyết khiếu nại:
(6) Họ tên người khiếu nại;
(7) Nêu rõ lý do người khiếu nại không đến nhận quyết định giải quyết khiếu nại.
MẪU SỐ 07
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 27/08/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Họp …………(1)
Vào hồi …….. giờ …….. ngày …./…./…. tại: …………………………………………(2)
Chúng tôi gồm:
1. Tổ trưởng (Trưởng)...
- Ông (bà) ……………………………………….…………………………………………(3)
2. Người khiếu nại
- Ông (bà) ……………………………………….………………………………………….(4)
3. Người chứng kiến
- Ông (bà) ……………………………………….………………………………………….(5)
Tiến hành công bố Biên bản xác nhận việc không nhận quyết định giải quyết khiếu nại của người khiếu nại là ông (bà)....(4)……..
Thời điểm công bố Biên bản không nhận quyết định giải quyết khiếu nại được xác định là thời điểm người khiếu nại nhận quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy định trình tự, thủ tục công bố quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số…,ngày.../.../...của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Biên bản hoàn thành hồi ……… giờ …….. ngày …/…/…., đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau: UBND xã...giữ 01 bản, Tổ trưởng Tổ dân phố giữ 01 bản./.
……..(3)………. |
……..(4)………. |
……..(5)……….
|
(1) Tổ dân phố; Thôn; làng; bản...
(2) Địa điểm tổ chức họp;
(3) Họ tên Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng thôn, làng, bản...
(4) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại;
(5) Những người dân khác trong tổ dân phố tham gia họp.
MẪU SỐ 08
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 27/08/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
………(1)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……(2) |
… … ……, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: ………………………(3)
Ngày.../.../..., …………(1) …….đã ban hành Quyết định số....về việc giải quyết khiếu nại của ……….(4)……..
Để bảo đảm hiệu lực pháp luật của quyết định giải quyết khiếu nại, ………..(1) yêu cầu ………..(3)…….. thực hiện công khai Quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND tỉnh như sau:
..................................................................................................................................... (5)
Thời hạn công khai: ……..(6)…….. kể từ ngày…/…/…
(Gửi kèm Quyết định giải quyết khiếu nại).
Đề nghị ………… (3)……….thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian quy định./.
Nơi nhận: |
……………..(7)……….. |
(1) Tên cơ quan ban hành công văn, quyết định giải quyết khiếu nại;
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn;
(3) Ban Tiếp công dân của tỉnh ; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khiếu nại cư trú; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Thừa Thiên Huế; Thanh tra tỉnh; Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế;
(4) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại;
(5) Niêm yết công khai nếu đối với Ban Tiếp công dân của tỉnh, trụ sở UBND cấp xã nơi có người khiếu nại; Thông báo trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế; Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Website Thanh tra tỉnh;
(6) Thời gian niêm yết là 15 ngày kể từ ngày niêm yết; Thông báo trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh 02 lần phát sóng, Báo Thừa Thiên Huế 02 số phát hành, mỗi lần cách nhau 02 ngày; Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh và Trang Thông tin điện tử cửa Thanh tra tỉnh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng thông báo.
(7) Chức danh của người ban hành công văn.
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về Giá tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu, điều chỉnh mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, đài phát thanh, truyền thanh, truyền hình và cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND áp dụng mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với công, viên chức và người lao động thuộc Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về xử lý trách nhiệm đối với Chủ rừng, Hạt Kiểm lâm, Ủy ban nhân dân cấp xã thiếu kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn hành vi phá rừng, phát, đốt rừng gây thiệt hại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống và kiểm soát ma tuý theo Nghị quyết 69/2014/NQ-HĐND Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời giá thuê phòng ở tại Cụm nhà ở sinh viên tập trung thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định nội dung và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số định canh, định cư trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2015 Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 02/11/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, quy trình tuyển chọn, chính sách hỗ trợ, đào tạo bồi dưỡng sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ như công chức tại các xã trên địa bản tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 - 2018 Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, hạn mức đất ở được bố trí tái định cư tại chỗ, suất tái định cư tối thiểu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Bình Định Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Kiên Giang và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy định thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 26/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về nội dung, trình tự, thủ tục rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy, thuyền trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 270/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014 Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 93/2008/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về điều lệ giải thưởng báo chí tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án đánh giá, phân loại và phân cấp quản lý luồng tiêu, công trình tiêu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm chủ yếu của tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung và cải tạo, sắp xếp lại đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Cà phê Arabica Lang Biang Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư dự án công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012