Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, quy trình tuyển chọn, chính sách hỗ trợ, đào tạo bồi dưỡng sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ như công chức tại các xã trên địa bản tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 - 2018
Số hiệu: | 26/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Quách Việt Tùng |
Ngày ban hành: | 26/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2014/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc thông qua Đề án thí điểm thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ công chức tại các xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 - 2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng (Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, quy trình tuyển chọn, chính sách hỗ trợ, đào tạo bồi dưỡng sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ như công chức tại các xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 - 2018 theo Nghị quyết số 14/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 350/QĐTC-CTUBND ngày 18 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, các xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (trừ 11 xã bãi ngang ven biển theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 – 2015, 17 phường và 11 thị trấn) và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐIỀU KIỆN, QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG SINH VIÊN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC BỐ TRÍ LÀM NHIỆM VỤ NHƯ CÔNG CHỨC TẠI CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG, GIAI ĐOẠN 2014 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, cá nhân có liên quan đến điều kiện tuyển chọn, quy trình tuyển chọn, chính sách hỗ trợ, đào tạo bồi dưỡng sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ như công chức tại các xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, theo Nghị quyết số 14/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 376/QĐTC-CTUBND ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Đề án thí điểm thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ công chức tại các xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 - 2018, trừ 17 phường, 11 thị trấn và 11 xã bãi ngang ven biển theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 – 2015.
- Thu hút 70 sinh viên bố trí làm nhiệm vụ của công chức cấp xã nhằm tạo nguồn tuyển dụng, bố trí cán bộ, công chức cho các địa phương, từng bước trẻ hóa, xây dựng đội ngũ công chức cấp xã có chất lượng ổn định, lâu dài.
- Tăng cường trí thức trẻ có trình độ đại học về công tác tại xã để giúp cấp ủy, chính quyền thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị địa phương, giải quyết công việc chuyên môn theo hướng cải cách thủ tục hành chính.
- Giải quyết việc làm cho một bộ phận sinh viên tốt nghiệp đại học.
ĐIỀU KIỆN, QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN VÀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG
Sinh viên tham gia Đề án phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Sinh viên tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí công tác.
b) Có hộ khẩu tại tỉnh Sóc Trăng.
c) Có độ tuổi dưới 30, là Đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hoặc đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
d) Có phẩm chất đạo đức tốt, có lý lịch rõ ràng, bảo đảm đạt tiêu chuẩn về chính trị.
đ) Có sức khỏe tốt.
e) Có đơn tình nguyện tham gia Đề án.
2. Ưu tiên trong tuyển chọn
Sinh viên đăng ký tham gia Đề án được ưu tiên tuyển chọn theo thứ tự sau đây: Con của gia đình có công với cách mạng; sinh viên tốt nghiệp loại giỏi; sinh viên tốt nghiệp hệ cử tuyển; sinh viên là nữ; sinh viên là người dân tộc thiểu số; sinh viên đang cư trú tại các xã thuộc phạm vi Đề án.
3. Chỉ tiêu và các chuyên ngành tuyển chọn
a) Chỉ tiêu: Đề án thu hút 70 sinh viên tốt nghiệp đại học về bố trí công tác tại 70 xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng thuộc phạm vi Đề án (trừ 11 xã bãi ngang ven biển đã có Đề án của Chính phủ, 17 phường và 11 thị trấn). Trong đó, mỗi xã được bố trí 01 ứng viên về làm nhiệm vụ như công chức (không nằm trong số lượng công chức theo quy định của pháp luật hiện hành).
b) Các chuyên ngành tuyển chọn
- Văn phòng - Thống kê: gồm các chuyên ngành Luật, hành chính, ngữ văn, quản trị văn phòng, thư ký văn phòng.
- Địa chính - Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường: gồm các chuyên ngành Quản lý đất đai, xây dựng, môi trường, các ngành về nông nghiệp.
- Tài chính - Kế toán: gồm các chuyên ngành Tài chính, kế toán.
- Tư pháp - Hộ tịch: gồm các chuyên ngành Luật, hành chính.
- Văn hóa - Xã hội: gồm các chuyên ngành: Quản lý văn hóa, hành chính, công tác xã hội, quản lý xã hội, xã hội học.
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có thông báo của Sở Nội vụ trên Báo Sóc Trăng, Đài Phát thanh – Truyền hình, cổng thông tin điện tử Sở Nội vụ và niêm yết tại trụ sở Sở Nội vụ (số 04 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng). Cá nhân có đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Quy định này, có nguyện vọng đăng ký tham gia Đề án nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ tại Sở Nội vụ. Thành phần hồ sơ gồm có:
a) Đơn đăng ký tham gia Đề án (trong đó nêu rõ nguyện vọng của cá nhân và cam kết thực hiện đúng quy định của Đề án);
b) Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành biểu mẫu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức có ảnh và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
c) Bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm quá trình học tập, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học và các văn bằng chứng chỉ khác (nếu có);
d) Bản chính Giấy chứng nhận sức khỏe của đơn vị y tế có thẩm quyền cấp (có giá trị trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển);
đ) Các giấy tờ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có);
e) Kèm 02 bì thư có dán tem, ghi địa chỉ liên lạc.
* Các văn bằng, chứng chỉ, giấy xác định đối tượng ưu tiên: Lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao không có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
2. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp danh sách, hồ sơ của cá nhân đăng ký tham gia Đề án, tổ chức họp Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án với các địa phương để tuyển chọn sinh viên theo các điều kiện được quy định tại Khoản 1, 2 Điều 3 quy định này.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày họp Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án, Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm lập hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách tuyển chọn sơ bộ.
4. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ có trách nhiệm thông báo cho ứng viên kết quả tuyển chọn sơ bộ, đồng thời phối hợp với Trường Chính trị tổ chức bồi dưỡng cho các ứng viên (thời gian bồi dưỡng 02 tháng).
5. Kết quả tuyển chọn ứng viên chính thức của Đề án: Trong thời gian 10 ngày sau khi kết thúc khóa bồi dưỡng, căn cứ vào kết quả học bồi dưỡng và đánh giá của Ban Tổ chức lớp học đối với từng ứng viên, Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án sẽ tuyển chọn ứng viên chính thức, thông báo kết quả chính thức đến các ứng viên và báo cáo kết quả tuyển chọn về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
1. Nội dung bồi dưỡng
Chương trình bồi dưỡng được xây dựng trên cơ sở chương trình khung về đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng hành chính đối với cán bộ, công chức cấp xã đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Hệ thống chính trị ở Việt Nam;
b) Kiến thức về quản lý nhà nước và nội dung quản lý nhà nước ở xã;
c) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, điều kiện và tiêu chuẩn cụ thể của công chức cấp xã;
d) Cải cách hành chính;
đ) Soạn thảo văn bản.
2. Hình thức, thời gian và số lượng ứng viên được bồi dưỡng
a) Các lớp bồi dưỡng được tổ chức tập trung. Thời gian học: 02 tháng.
b) Số lượng học viên của mỗi lớp học dự kiến khoảng 50 người (tổng số ứng viên là 100, dự kiến chia thành 02 lớp).
c) Trường Chính trị có trách nhiệm phối hợp Sở Nội vụ tổ chức giảng dạy cho các ứng viên.
Điều 6. Bố trí ứng viên về các xã thuộc phạm vi thực hiện Đề án
1. Sở Nội vụ hoàn thiện hồ sơ, thủ tục của ứng viên chính thức, thông qua Ban Chỉ đạo trình Ủy ban nhân dân tỉnh và phân công ứng viên về các xã thuộc phạm vi thực hiện Đề án.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã chỉ đạo cấp ủy, chính quyền xã bố trí ứng viên làm nhiệm vụ của công chức cấp xã theo chức danh đã đăng ký; quản lý, theo dõi, đánh giá định kỳ và báo cáo về Sở Nội vụ. Trong thời gian ứng viên thực hiện nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã có định hướng quy hoạch, bố trí, sắp xếp vào biên chế chính thức của cấp xã theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân xã – nơi có bố trí ứng viên Đề án, tiếp nhận, phân công công việc, quản lý, theo dõi, đánh giá định kỳ và báo cáo về Ủy ban nhân dân huyện, thị xã. Trong thời gian ứng viên thực hiện nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân xã phải quy hoạch để xét tuyển vào công chức chính thức tại xã.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA ỨNG VIÊN
Điều 7. Trách nhiệm của ứng viên
1. Ứng viên Đề án có trách nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định của cơ quan quản lý Đề án và địa phương giao. Trong thời gian ứng viên làm nhiệm vụ như công chức cấp xã mà có hành vi vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xem xét xử lý kỷ luật như đối với công chức cấp xã.
2. Trường hợp ứng viên Đề án tự ý bỏ việc khi chưa đủ thời gian làm việc theo cam kết thì phải bồi thường cho Nhà nước kinh phí đào tạo, bồi dưỡng (trừ trường hợp được Ban Chỉ đạo Đề án cho chấm dứt cam kết trước thời hạn với lý do chính đáng).
Điều 8. Quyền lợi của ứng viên
1. Lương và các chế độ, chính sách hỗ trợ
a) Tham gia lớp bồi dưỡng được hỗ trợ 2.000.000 đồng/người/tháng x 02 tháng;
b) Khi có Quyết định phân công về xã công tác, ứng viên được hưởng mọi quyền lợi như đối với công chức cấp xã.
2. Ứng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ sẽ được xem xét, xét tuyển bố trí chính thức vào chức danh công chức cấp xã.
3. Được cấp ủy, chính quyền địa phương tạo điều kiện tham gia các hoạt động chính trị - văn hóa - xã hội tại địa phương và có kế hoạch bồi dưỡng để phát triển Đảng nếu công tác tốt và tiêu biểu; được tạo điều kiện bố trí chỗ ở để bảo đảm sinh hoạt và công tác.
4. Được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Chính sách áp dụng đối với ứng viên Đề án
1. Sau 01 năm tham gia công tác trở lên ứng viên Đề án hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe, có điều kiện phát triển sẽ được cơ quan có thẩm quyền quy hoạch và bố trí, sử dụng theo một trong các phương án sau:
a) Được cấp ủy, chính quyền địa phương đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) xét tuyển, bố trí chính thức vào chức danh công chức, với điều kiện chức danh này còn thiếu so với số lượng công chức quy định tại Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Quy hoạch giới thiệu bầu vào các chức danh cán bộ cấp xã.
2. Sau khi kết thúc cam kết, trường hợp ứng viên Đề án hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nhưng có nhu cầu nghỉ việc thì được giải quyết chế độ trợ cấp nghỉ việc theo quy định hiện hành; trường hợp ứng viên Đề án hoàn thành nhiệm vụ nhưng hạn chế về năng lực hoặc không hoàn thành nhiệm vụ thì cho nghỉ việc (không giải quyết chế độ trợ cấp nghỉ việc).
Điều 10. Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án có trách nhiệm
1. Triển khai, hướng dẫn việc thực hiện Quy chế này; đồng thời, đề xuất các biện pháp xử lý đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương, cá nhân vi phạm Quy định.
2. Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án thí điểm thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ công chức tại các xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 – 2018 đúng mục tiêu, yêu cầu của Đề án.
3. Xét duyệt danh sách sinh viên được tuyển chọn trước khi tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước.
4. Hàng năm lập dự toán, gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định Luật Ngân sách nhà nước.
5. Tiến hành tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định biểu dương, khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc; đồng thời, chỉ đạo tháo gỡ những khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện Đề án.
Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án được sử dụng tài khoản của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng trong quan hệ tài chính với Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước tỉnh.
Điều 11. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, các xã thuộc phạm vi Đề án có trách nhiệm phối hợp Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án trong việc tuyển chọn, bồi dưỡng và phân công ứng viên về xã công tác. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vấn đề khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Cao đẳng nghề LILAMA2 giai đoạn 2016 - 2019 Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 06/04/2016
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho hoạt động để phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn trên địa bàn xã thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND về mức thu phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014 Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về mức chi nhuận bút, bồi dưỡng trong hoạt động văn hóa, thông tin và nghệ thuật Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ trích nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh năm 2015; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác để thực hiện các dự án năm 2015 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND phân bổ ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND mở rộng thực hiện Đề án thí điểm thành lập Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh được ban hành theo Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 376/QĐTC-CTUBND năm 2014 phê duyệt Đề án thí điểm thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ công chức tại các xã tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014-2018 Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về phát hành trái phiếu chính quyền địa phương thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thí điểm thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ công chức tại xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 - 2018 Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về tiếp tục bố trí và trợ cấp cho Công an viên tại 5 thị trấn và khu phố thuộc 5 thị trấn của huyện Long Điền, huyện Đất Đỏ và huyện Châu Đức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 09/01/2020
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2014-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình quốc gia về bảo tồn hổ giai đoạn 2014 - 2022 Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND bổ sung quy định mức thu phí qua phà đối với hành khách đi xe đạp, gắn máy và mô tô mua vé tháng tại Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định mức phí qua phà trực thuộc Trung tâm Quản lý Phà và Bến xe Bến Tre Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về đơn giá thay thế giá đất, giá cây trái hoa màu, giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện công trình Khu tái định cư Dự án nâng cấp đô thị thành phố Trà Vinh Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt 1 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với lĩnh vực giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 11/12/2012 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND Quy định thu phí qua phà Tân Bình, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy chế lập, quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND bổ sung quy định về chính sách khuyến nông kèm theo Quyết định 18/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ giáo viên tham gia hội đồng bộ môn của ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định chế độ học bổng khuyến khích học tập cho học sinh Trường Trung học Phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/08/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBDN quy định tổ chức, quản lý và khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2012/QĐ-UBND điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Kon Tum Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND thành lập Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội tỉnh Nghệ An Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về biểu giá thu một phần viện phí dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất lâm nghiệp, giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu vực mỏ sắt Thạch Khê với sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã về công tác quản lý nhà nước tại khu vực mỏ sắt Thạch Khê do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về chuẩn hộ cận nghèo thành phố giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 27/11/2008
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2007 sửa đổi một số nội dung đầu tư Dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh (giai đoạn 1) Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 05/06/2009