Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
Số hiệu: | 37/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Thị Thu Thủy |
Ngày ban hành: | 13/08/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2012/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 13 tháng 8 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO VÀ THU HÚT NHÂN TÀI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2004/NQ-CP , ngày 30/6/2004 của Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2012/NQ-HĐND , ngày 11 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 259/TTr-SNV, ngày 30 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND , ngày 15/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO VÀ THU HÚT NHÂN TÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND, ngày 13/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Bản Quy định này quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng và thu hút nhân tài đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội được áp dụng trong phạm vi toàn tỉnh.
1. Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế từ tỉnh đến cơ sở xã, phường, thị trấn.
2. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc diện cán bộ quy hoạch, thay thế cho đội ngũ cán bộ công chức cấp xã.
3. Dự nguồn công chức.
4. Cán bộ, công chức ngành dọc, cán bộ, công chức thuộc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn Tây Ninh.
Điều 3. Điều kiện và tiêu chuẩn
1. Các đối tượng đi học phải được Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, hoặc ủy quyền cho Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ ký quyết định.
2. Các đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp của tỉnh theo chính sách này, phải có cam kết hoàn thành khóa đào tạo và thực hiện đủ thời gian phục vụ theo quy định (thời gian phục vụ theo quy định gấp 03 lần so với thời gian đào tạo).
3. Các đối tượng đi học phải được đơn vị xây dựng kế hoạch đào tạo từ cuối năm trước và được Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt kế hoạch trong năm.
4. Về độ tuổi cử đi đào tạo: Không quá 40 tuổi đối với đào tạo trình độ từ cao học trở lên; trường hợp đặc biệt do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
5. Về thâm niên công tác: Các đối tượng tham gia đào tạo sau đại học phải có thâm niên công tác từ 05 năm trở lên. Trường hợp có thời gian công tác từ sau 03 năm thì thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 24, Thông tư số 03/2011/TT-BNV , ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP , ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 4. Đối với các lớp đào tạo lý luận chính trị trình độ trung cấp, cao cấp:
1. Tiền học phí theo thông báo chiêu sinh (nếu có).
2. Hỗ trợ thêm theo chế độ khoán cho thời gian thực học (bao gồm tiền ăn, ở, tài liệu, tàu xe, trang phục chống rét), cụ thể như sau:
a) Học tại Hà Nội:
Được hỗ trợ tương đương gấp 02 lần mức lương tối thiểu/tháng/người (mức lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ).
Được thanh toán tiền tàu xe 02 lượt (lượt đi và lượt về)/người/khóa.
Hỗ trợ chi phí đi thực tế (nếu có): 500.000 đồng/người/khóa.
b) Học tại thành phố Hồ Chí Minh:
Được hỗ trợ tương đương gấp 1,5 lần mức lương tối thiểu/tháng/người (mức lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ).
Hỗ trợ chi phí đi thực tế (nếu có): 400.000 đồng/người/khóa.
c) Học tại tỉnh:
Được hỗ trợ theo quy định tại Hướng dẫn số 38-HD/BTCTW, ngày 30 tháng 3 năm 2005 của Ban Tổ chức Trung ương về việc thực hiện trợ cấp đối với học viên đi học tại các trường chính trị.
Hỗ trợ chi phí đi thực tế (nếu có): 300.000 đồng/người/khóa.
Điều 5. Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ sau đại học, nghiên cứu sinh
1. Hỗ trợ đào tạo nâng cao:
Đối với cán bộ, công chức, viên chức trúng tuyển chương trình sau đại học tại các cơ sở đào tạo trong nước (kể cả các trường hợp trúng tuyển hệ đào tạo sau đại học theo chương trình hợp tác nước ngoài nhưng được đào tạo trong nước hoặc theo học chương trình sau đại học, nghiên cứu sinh được đào tạo ở nước ngoài theo chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc theo Chương trình học bổng Quốc tế):
a) Hỗ trợ khoán kinh phí ôn thi đầu vào:
Học ôn thi tại các tỉnh phía Bắc (từ Huế trở ra): Nghiên cứu sinh được hỗ trợ 3.500.000 đồng/người; cao học được hỗ trợ 3.000.000 đồng/người.
Học ôn thi tại các tỉnh phía Nam (từ Đà Nẳng trở vào): Nghiên cứu sinh được hỗ trợ 2.000.000 đồng/người; cao học được hỗ trợ 1.500.000 đồng/người.
b) Hỗ trợ kinh phí đào tạo (sau khi có giấy báo thi trúng tuyển, UBND Tỉnh quyết định cử đi học), được hưởng theo định mức khoán:
Nghiên cứu sinh: 60.000.000 đồng/người/khóa.
Cao học: 50.000.000 đồng/người/khóa.
Chuyên khoa cấp II học lên tiến sĩ: 40.000.000 đồng/người/khóa.
Chuyên khoa cấp I học lên thạc sĩ: 30.000.000 đồng/người/khóa.
Chuyên khoa cấp II ngành y: 50.000.000 đồng/người/khóa.
Chuyên khoa cấp I ngành y: 30.000.000 đồng/người/khóa.
2. Hỗ trợ thêm đối với các ngành nghề tỉnh đang có nhu cầu:
Đối với các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo cao học, nghiên cứu sinh chuyên ngành cần đào tạo theo nhu cầu của tỉnh công bố hàng năm, được hỗ trợ thêm sau khi lấy bằng tốt nghiệp với mức 20.000.000 đồng/người/khóa.
3. Đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh tự tham gia đào tạo sau đại học:
Nếu cán bộ, công chức viên chức của tỉnh tự tham gia đào tạo trình độ chuyên môn nghiệp vụ sau đại học ngoài giờ hành chính tại các cơ sở đào tạo, sau khi tốt nghiệp được hỗ trợ với định mức khoán như cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh theo quy định của khoản 1, điều này.
4. Đào tạo sau đại học đối với các ngành nghề theo nhu cầu của tỉnh
Đối với học viên khi tham gia đào tạo các lớp sau đại học theo chủ trương của tỉnh ký kết hợp đồng với cơ sở đào tạo, được hỗ trợ trọn khóa mức kinh phí đào tạo theo hợp đồng ký kết của tỉnh với cơ sở đào tạo. Tùy theo điều kiện, địa điểm của từng lớp cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét hỗ trợ các khoản khác (nếu có).
Điều 6. Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ
Đối với cán bộ, công chức, viên chức (nếu đối tượng là dự nguồn công chức hoặc người hoạt động không chuyên trách chỉ được thực hiện sau khi được tuyển dụng chính thức), chưa được tỉnh hỗ trợ chi phí đào tạo ngoại ngữ, nếu tự đào tạo các chứng chỉ ngoại ngữ đủ điều kiện để tham gia các đề án đào tạo nước ngoài của tỉnh, được tỉnh hỗ trợ mức kinh phí tự đào tạo gồm:
- Chứng chỉ IELTS 5.5 (hoặc tương đương): 10.000.000 đồng/người.
- Chứng chỉ IELTS 6.5 (hoặc tương đương): 20.000.000 đồng/người.
Đối với cán bộ, công chức, viên chức nữ tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng (trừ các lớp đào tạo trình độ lý luận chính trị) có thời gian đào tạo, bồi dưỡng trên 01 tháng, được tỉnh hỗ trợ thêm 30% mức lương tối thiểu/tháng, cụ thể như sau:
Nếu thời gian đào tạo, bồi dưỡng tập trung trên 01 tháng thì được tính theo số tháng thực học.
Nếu các lớp đào tạo không tập trung được tính 05 tháng/01 năm trong thời gian tham dự khóa đào tạo.
Điều 8. Đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài
Cán bộ, công chức, viên chức có nhu cầu tu nghiệp về chuyên môn nghiệp vụ ở nước ngoài sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ từng trường hợp cụ thể.
Điều 9. Đền bù chi phí đào tạo
Các đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp của tỉnh theo chính sách đào tạo trên đây, nếu nghỉ việc, chuyển công tác ra ngoài tỉnh, nghỉ học có lý do chính đáng và được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận thì phải bồi thường kinh phí đào tạo theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2011/TT-BNV, ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP , ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
Trường hợp nếu tự ý nghỉ học, xin nghỉ học hoặc tự ý nghỉ việc, xin nghỉ việc, xin thuyên chuyển công tác không lý do chính đáng thì phải bồi thường kinh phí đào tạo theo quy định của tỉnh như sau:
- 1/3 tổng kinh phí được hỗ trợ thì mức bồi thường kinh phí đào tạo theo quy định hiện hành.
- 2/3 tổng kinh phí được hỗ trợ thì mức bồi thường kinh phí đào tạo gấp 03 lần số tiền trợ cấp của tỉnh.
Điều 10. Đối với người có học hàm, học vị
1. Người có học vị tiến sĩ, thạc sĩ, nếu văn bằng chuyên môn được đào tạo tại nước ngoài, có ngành nghề đào tạo phù hợp theo yêu cầu của tỉnh, đồng ý về Tây Ninh công tác ít nhất từ 5 đến 7 năm, trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định hỗ trợ hoàn lại phần chi phí tự đào tạo với mức từ 600 lần mức lương tối thiểu trở lên. Cụ thể:
a) Tiền lương quy định theo hệ thống thang bảng lương của cơ quan Nhà nước; nếu chưa được tuyển dụng được hưởng mức lương bậc 2 ngạch chuyên viên nếu trình độ thạc sĩ; bậc 3 ngạch chuyên viên nếu trình độ tiến sĩ.
b) Hỗ trợ hoàn lại phần chi phí theo văn bằng đã đào tạo:
- Nếu trình độ tiến sĩ: Hỗ trợ 84 tháng (7 năm), với mức hỗ trợ là 12 lần mức lương tối thiểu/tháng; được chi trả theo hàng tháng.
- Nếu trình độ thạc sĩ: Hỗ trợ 60 tháng (5 năm), với mức hỗ trợ là 10 lần mức lương tối thiểu/tháng; được chi trả theo hàng tháng.
c) Được bố trí chỗ ở tại tỉnh (nhà công vụ) trong thời gian công tác hoặc được hỗ trợ tiền thuê nhà ở hàng tháng với mức bằng 0,5 lần so mức lương tối thiểu trong thời gian công tác.
Sau khi thử việc 03 tháng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện ký hợp đồng theo thỏa thuận. Nếu chuyển công tác ra ngoài tỉnh trước thời gian thỏa thuận thì không được nhận các khoản hỗ trợ của tỉnh trong thời gian còn lại.
2. Người có học vị tiến sĩ, thạc sĩ (kể cả là đối tương dự nguồn công chức) đồng ý về Tây Ninh công tác ít nhất từ 4 đến 5 năm, trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ hoàn lại phần chi phí tự đào tạo từ 115 lần mức lương tối thiểu trở lên, cụ thể:
a) Tiền lương quy định theo hệ thống thang bảng lương của cơ quan Nhà nước; nếu chưa được tuyển dụng được hưởng mức lương bậc 2 ngạch chuyên viên nếu trình độ thạc sĩ; bậc 3 ngạch chuyên viên nếu trình độ tiến sĩ.
b) Hỗ trợ hoàn lại phần chi phí theo văn bằng đã đào tạo:
- Nếu trình độ tiến sĩ: Hỗ trợ 60 tháng (5 năm), với mức hỗ trợ là 03 lần mức lương tối thiểu/tháng; được chi trả theo hàng tháng.
- Nếu trình độ thạc sĩ: Hỗ trợ 48 tháng (4 năm), với mức hỗ trợ là 2,4 lần mức lương tối thiểu/tháng; được chi trả theo hàng tháng.
c) Được hỗ trợ tiền thuê nhà ở hàng tháng với mức bằng 0,5 lần so mức lương tối thiểu trong thời gian công tác.
Sau khi thử việc 03 tháng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện ký hợp đồng theo thỏa thuận. Nếu chuyển công tác ra ngoài tỉnh trước thời gian thỏa thuận thì không được nhận các khoản hỗ trợ của tỉnh trong thời gian còn lại.
3. Các trường hợp được thực hiện chính sách thu hút theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này, phải còn tuổi lao động theo quy định của Luật Lao động. Trường hợp đủ điều kiện theo khoản 1 và khoản 2 nếu là Chuyên gia hoạch định chính sách, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét từng trường hợp cụ thể để ký hợp đồng phù hợp với thời gian công tác tại tỉnh.
4. Các trường hợp được thực hiện chính sách thu hút theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này, sau khi thực hiện kết thúc hợp đồng theo thời gian cam kết, được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét tiếp tục ký kết hợp đồng tiếp theo.
Điều 11. Chính sách dự nguồn công chức
1. Đối với sinh viên tốt nghiệp Đại học hệ chính quy, tại chức (gọi là dự nguồn công chức), được bố trí công việc tại các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các xã, phường, thị trấn, được bố trí như công chức nhưng do tỉnh chi trả lương và hưởng chế độ từ nguồn ngân sách Nhà nước các cấp của tỉnh:
a) Hỗ trợ mức lương hàng tháng:
- Hưởng lương bậc 1 của ngạch chuyên viên đối với trình độ đại học.
b) Nếu về công tác tại xã, phường, thị trấn, được trợ cấp hàng tháng theo tỷ lệ % so với mức lương hiện hưởng, cụ thể:
- Công tác tại các xã có hệ số phụ cấp khu vực 0,2 được trợ cấp 50% so với mức lương hiện hưởng.
- Công tác tại các xã có hệ số phụ cấp khu vực 0,1 được trợ cấp 30% so với mức lương hiện hưởng.
- Công tác tại các xã, phường, thị trấn khác được trợ cấp 20% so với mức lương hiện hưởng.
c) Được xem xét miễn thời gian tập sự:
Nếu dự nguồn công chức (kể cả dự nguồn công chức cấp xã) có thời gian công tác liên tục trên 12 tháng tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh đang tiếp nhận, nếu thi tuyển và trúng tuyển vào công chức, được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 24/2010/NĐ-CP , ngày 15/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
2. Dự nguồn công chức về công tác tại các xã vùng sâu, biên giới (hệ số phụ cấp khu vực 0,1 và 0,2 theo tiêu chí của Trung ương và tỉnh), tùy theo tình hình cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, đề xuất tiếp nhận dự nguồn công chức trình độ từ trung cấp chuyên nghiệp trở lên, được bố trí như công chức nhưng do tỉnh chi trả lương và hưởng chế độ từ nguồn ngân sách Nhà nước các cấp của tỉnh:
a) Hỗ trợ mức lương hàng tháng:
Hưởng lương bậc 1 của ngạch chuyên viên đối với trình độ đại học; bậc 1 của ngạch chuyên viên cao đẳng đối với trình độ cao đẳng; bậc 1 của ngạch cán sự đối với trình độ trung cấp.
b) Được thực hiện theo điểm b và điểm c khoản 1 điều này.
3. Nếu dự nguồn công chức có thời gian công tác tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh liên tục từ 06 tháng trở lên, được thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký hợp đồng lao đồng theo quy định, được thực hiện các chế độ chính sách theo quy định của Luật Lao động trong thời gian tạo nguồn.
4. Nếu dự nguồn công chức tự tham gia đào tạo trình độ chuyên môn nghiệp vụ sau đại học, nghiên cứu sinh ngoài giờ tại các cơ sở đào tạo, sau khi tốt nghiệp được hỗ trợ với định mức khoán như cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
HỖ TRỢ CHO SINH VIÊN DIỆN CHÍNH SÁCH
Điều 12. Đối tượng hưởng trợ cấp
1. Con của liệt sĩ, thương binh, bệnh binh và con của những người hưởng chính sách như thương binh, có tỷ lệ thương tật, bệnh tật từ 81% trở lên.
2. Sinh viên có cha hoặc mẹ tham gia cách mạng thời kỳ chống Pháp hoặc chống Mỹ liên tục ở chiến trường B, C, K được Nhà nước tặng thưởng Huân chương kháng chiến hoặc Huy chương kháng chiến (nếu gia đình có cả cha và mẹ được tặng thưởng Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến thì được giải quyết tối đa hai con, nếu chỉ có cha hoặc mẹ được tặng thưởng Huân, Huy chương thì giải quyết một con).
3. Sinh viên thuộc hộ nghèo theo tiêu chuẩn Trung ương (có xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội); sinh viên thuộc hộ cận nghèo (hộ có mức thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo theo tiêu chuẩn của Trung ương) và có hộ khẩu thường trú tại 20 xã biên giới ít nhất từ 36 tháng trở lên, có kết quả học tập và rèn luyện đạt loại khá trở lên.
4. Sinh viên ngoài các đối tượng trên nếu theo học các ngành nghề mà tỉnh có nhu cầu (theo danh mục ngành nghề tỉnh quy định hàng năm).
5. Sinh viên là dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại địa phương ít nhất từ 36 tháng trở lên.
Điều 13. Điều kiện hưởng trợ cấp
1. Sinh viên chỉ được hỗ trợ kinh phí đào tạo để học 01 đại học. Trường hợp sinh viên đang học đại học nếu chuyển sang học đại học khác có ngành nghề phù hợp với nhu cầu của tỉnh thì được xem xét giải quyết.
2. Thời gian sinh viên học lưu ban, nếu không có xác nhận lý do chính đáng hoặc học bổ sung, học thêm ngoài chương trình chính của nhà trường thì không được hưởng chính sách trợ cấp.
3. Sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường phải về công tác tại tỉnh Tây Ninh, nếu không phải bồi hoàn kinh phí đào tạo theo quy định hiện hành.
1. Hỗ trợ sinh viên học Đại học:
a) Tiền ở: 200.000đ/tháng/sinh viên.
b) Tiền ăn: 355.000đ/tháng/sinh viên.
c) Học phí được cấp theo mức quy định của nhà trường.
Riêng những đối tượng được giải quyết theo quy định của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 và Nghị định số 49/2010/NĐ-CP , ngày 14/5/2010 của Chính phủ nhưng chưa đủ theo mức quy định của tỉnh, sẽ được cấp bù, nếu trợ cấp đủ sẽ không trợ cấp thêm.
Đối với sinh viên học trong tỉnh thì không hỗ trợ tiền ăn, ở, chỉ hỗ trợ tiền học phí theo quy định của nơi đào tạo.
2. Sinh viên học trên đại học trong nước và nước ngoài:
Sinh viên diện chính sách trúng tuyển sau đại học được hỗ trợ với định mức khoán như cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho các đối tượng được hưởng chế độ theo quy định này.
Điều 16. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã
1. Tháng 7 hàng năm, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch đào tạo gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, xây dựng kế hoạch đào tạo chung của tỉnh.
2. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục nhu cầu ngành nghề tỉnh cần thu hút và danh mục nhu cầu ngành nghề tỉnh cần đào tạo hàng năm.
Giao Sở Tài chính cân đối ngân sách tỉnh để đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện chính sách đào tạo, thu hút nhân tài của tỉnh.
Giao Sở Nội vụ phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn chi tiết việc thực hiện chính sách này. Trong quá trình thực hiện, nếu cần thay đổi, bổ sung hay hủy bỏ bất kỳ điều, khoản nào của bản quy định này, Giám đốc Sở Nội vụ tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2013 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 05/10/2015
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thới Bình, U Minh tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về ý kiến bảng giá đất năm 2013 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND phê chuẩn biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, biên chế sự nghiệp; y tế xã, phường, thị trấn và giáo viên mầm non ngoài biên chế năm 2013 của tỉnh Nam Định Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND quy định về mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND Quy định về mức hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND thực hiện chính sách khen thưởng đối với hộ gia đình, tổ chức, cá nhân chấp hành tốt chủ trương thu hồi đất và giao đất trước thời hạn trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu lệ phí tuyển sinh lớp 10 Trung học phổ thông Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND nâng cao chất lượng phát thanh, truyền hình tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 03/10/2012
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa 02 kỳ họp do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức trợ cấp thực hiện giai đoạn 2 Đề án thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về làm công chức dự bị tại xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm và mức hỗ trợ tiền ăn cho dân quân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND thông qua giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường mang tên Đồng chí Phạm Văn Đồng, Đồng chí Mai Chí Thọ, Đồng chí Trần Văn Giàu do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể nông nghiệp, nông thôn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND phê duyệt đề án xây dựng nhà ở nội trú dân nuôi và các công trình thiết yếu cho học sinh Trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án Quy hoạch mạng lưới cơ sở dạy nghề tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về nguồn vốn thực hiện dự án xây dựng 10 cầu trên tuyến đường tỉnh 883, huyện Bình Đại theo Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 41/2010/NQ-HĐND về Chính sách đào tạo bác sĩ đa khoa hệ chính quy theo địa chỉ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 21/04/2015
Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 10 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Tư pháp cấp huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng tư pháp quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 01/03/2010
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận năm 2010 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, cán bộ địa chính cấp xã và người sử dụng đất trong công tác quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 03/02/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chi, quản lý và sử dụng nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án quy hoạch hoạt động Karaoke, vũ trường tỉnh Yên Bái đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND phê duyệt “Đề án chuyển dịch lao động nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Quyết định 102/2009/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được phép sau khi tách thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND phê duyệt khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 08/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành quy định về giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu di tích Dinh III (Dinh Bảo Đại), thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu chi Ngân sách nhà nước năm 2010 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về chuyển giao hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 25/02/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc ghi tên họ dân tộc M’Nông (cho đối tượng chưa ghi tên họ) ở tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/01/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định liên quan đến thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty TNHH 1 thành viên cấp thoát nước Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đoàn ra, quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành quy định về biệt phái viên chức ngành y tế thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/01/2010 | Cập nhật: 08/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với Trường chuyên nghiệp, Trung tâm ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách huyện, Chương trình công tác năm 2010 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 30/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Sa Đéc đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 08/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc sử dụng chung cột điện trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND Quy chế về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 79/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế trợ cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi trồng rừng thay thế nương rẫy do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phân cấp quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 3 Quyết định 50/2009/QĐ-UBND quy định quản lý tạm trú các doanh nghiệp đối với các chuyên gia nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành định mức hỗ trợ và quy định tạm thời danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân Kon Tum ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng, chống lụt, bão thành phố và quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về mức hỗ trợ phụ cấp từ ngân sách nhà nước đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc các trường mầm non bán công, dân lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí tham quan tại Công viên di tích Tháp Đôi và Công viên Hữu Nghị do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định công tác đo đạc thủ công, xây dựng bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất phát triển cao su do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về thu hồi và hủy bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 42/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 29/01/2010
Nghị định 54/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 03/06/2006
Nghị quyết 08/2004/NQ-CP về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 30/06/2004 | Cập nhật: 07/12/2012