Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 37/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 10/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2012/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 10 tháng 10 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ NGOẠI NGỮ, TIN HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc Hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục 2005 được Quốc Hội khóa XI thông qua tại kỳ họp thứ 7, ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Nghị định 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ - tin học;
Căn cứ Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang tại Tờ trình số 199/TTr-SGDĐT ngày 02 tháng 10 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định về tổ chức và hoạt động của cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp với Ủy ban nhân dân các địa phương và các ngành liên quan triển khai việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 34/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang quy định về tổ chức và hoạt động của cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh An Giang.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tổ chức và hoạt động của các cơ sở ngoại ngữ, tin học bao gồm: Điều kiện, thẩm quyền, trình tự, thủ tục thành lập, đình chỉ - giải thể hoạt động; hoạt động; giáo viên, học viên; tài chính và tài sản của cơ sở ngoại ngữ, tin học; thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ sở ngoại ngữ và tin học, cơ sở ngoại ngữ, cơ sở tin học trên địa bàn tỉnh An Giang (sau đây gọi là cơ sở).
3. Quy định này không áp dụng đối với các trung tâm ngoại ngữ, tin học.
Điều 2. Vị trí của cơ sở ngoại ngữ - tin học
Cơ sở ngoại ngữ - tin học là loại hình cơ sở giáo dục thường xuyên công lập và ngoài công lập của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở ngoại ngữ - tin học
1. Tổ chức thực hiện hoạt động đào tạo:
a) Chương trình ngoại ngữ;
b) Chương trình tin học ứng dụng;
c) Chương trình giáo dục thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông;
d) Các chương trình bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học khác đáp ứng nhu cầu của người học.
2. Thực hiện các công việc khác có liên quan đến ngoại ngữ như biên dịch, phiên dịch hoặc liên quan đến tin học như lập trình, cài đặt phần mềm, bảo trì, sửa chữa máy tính.
5. Tổng kết, rút kinh nghiệm về tổ chức và hoạt động của cơ sở nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học.
6. Quản lý tài chính, tài sản của cơ sở theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Loại hình trung tâm ngoại ngữ, tin học
1. Cơ sở ngoại ngữ, tin học công lập do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hỗ trợ kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
2. Cơ sở ngoại ngữ, tin học tư thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
Điều 5. Tên của cơ sở ngoại ngữ - tin học
1. Đối với cơ sở dạy ngoại ngữ hoặc dạy tin học:
Cơ sở ngoại ngữ (tin học) + tên riêng hoặc tên cơ quan, đoàn thể thành lập cơ sở.
2. Đối với cơ sở giảng dạy cả ngoại ngữ - tin học:
Cơ sở ngoại ngữ và tin học + tên riêng hoặc tên cơ quan, đoàn thể thành lập cơ sở.
3. Tên của cơ sở được ghi trên quyết định thành lập, trên con dấu, biển hiệu và các giấy tờ giao dịch khác của cơ sở.
Điều 6. Quản lý cơ sở giảng dạy ngoại ngữ - tin học
1. Các cơ sở ngoại ngữ - tin học thuộc sự quản lý nhà nước của các Phòng Giáo dục và Đào tạo theo địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
2. Đối với các cơ sở ngoại ngữ - tin học có thêm dịch vụ internet, cho thuê máy, mua bán thiết bị còn chịu sự quản lý của các sở, ngành khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Chủ cơ sở ngoại ngữ - tin học
Chủ cơ sở ngoại ngữ - tin học (không phải là cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước) là người điều hành toàn bộ hoạt động của cơ sở và chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cơ quan quản lý cấp trên về mọi hoạt động của cơ sở. Chủ cơ sở phải là người chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên, có đủ sức khỏe.
Điều 8. Nội quy của cơ sở giảng dạy ngoại ngữ - tin học
Căn cứ vào Quy định này, chủ cơ sở ngoại ngữ - tin học xây dựng nội quy hoạt động của đơn vị.
Điều 9. Điều kiện thành lập cơ sở ngoại ngữ - tin học
Cơ sở ngoại ngữ - tin học được thành lập khi có đủ các điều kiện sau:
1. Có nguồn tuyển sinh thường xuyên và ổn định;
2. Có đội ngũ giáo viên đủ chuẩn như quy định tại Điều 19 của Quy định này;
3. Chủ cơ sở đủ chuẩn như quy định tại Điều 7 của Quy định này;
4. Có đủ điều kiện cơ sở vật chất như quy định tại khoản 1, Điều 28 của Quy định này;
5. Có đầy đủ các điều kiện theo quy định về phòng, chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và an ninh trật tự.
Điều 10. Hồ sơ thành lập cơ sở ngoại ngữ - tin học
Hồ sơ thành lập cơ sở ngoại ngữ - tin học bao gồm:
1. Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở, trong đó phải có các nội dung: tên cơ sở, loại hình, địa điểm đặt cơ sở, số điện thoại, email, fax, chương trình giảng dạy, đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, quy mô đào tạo (Phụ lục 1);
2. Danh sách đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên (Phụ lục 2);
3. Bản thống kê, giải trình về chủng loại, số lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện, học liệu (giáo trình, tài liệu, sách ôn tập, hướng dẫn, thực hành) phục vụ cho chương trình giảng dạy (Phụ lục 3);
4. Sơ yếu lý lịch của chủ cơ sở (có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý);
5. Bản sao văn bằng, chứng chỉ của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên;
6. Hợp đồng thuê mướn cơ sở (nếu cơ sở là địa điểm thuê mướn);
7. Số lượng hồ sơ, chủ cơ sở phải nộp là 2 bộ (1 bộ Phòng Giáo dục và Đào tạo lưu, 1 bộ Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố lưu).
Điều 11. Thủ tục thành lập cơ sở ngoại ngữ - tin học
1. Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ thành lập cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
2. Thời gian từ khi tiếp nhận hồ sơ đến khi có quyết định thành lập cơ sở ngoại ngữ - tin học không quá 20 ngày làm việc, cụ thể như sau:
a) Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo phải tổ chức thẩm định hồ sơ, điều kiện thực tế; nếu đủ điều kiện quy định tại Điều 9 của Quy định này, trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố ra quyết định thành lập; nếu không đủ điều kiện thành lập thì Phòng Giáo dục và Đào tạo phải thông báo bằng văn bản đến đơn vị, cá nhân nộp hồ sơ thành lập cơ sở.
b) Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cho phép thành lập cơ sở từ Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xem xét ra quyết định thành lập cơ sở ngoại ngữ - tin học.
Điều 12. Các đơn vị trường học có nhu cầu mở lớp giảng dạy ngoại ngữ - tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên thì Hiệu trưởng đơn vị lập hồ sơ, làm thủ tục đề nghị cho phép mở lớp giống như lập hồ sơ, làm thủ tục đề nghị cho phép thành lập một cơ sở ngoại ngữ - tin học.
Điều 13. Đình chỉ hoạt động cơ sở ngoại ngữ - tin học
1. Cơ sở ngoại ngữ - tin học bị đình chỉ khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Hoạt động kém hiệu quả;
b) Vi phạm trong việc tổ chức kiểm tra, thi và cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ.
2. Trình tự, thủ tục đình chỉ hoạt động cơ sở ngoại ngữ, tin học
c) Trong thời gian đình chỉ hoạt động nếu cơ sở không khắc phục được những lỗi vi phạm thì Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu cấp có thẩm quyền ra quyết định giải thể.
Điều 14. Giải thể cơ sở ngoại ngữ - tin học
1. Cơ sở ngoại ngữ - tin học bị giải thể khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của cơ sở ngoại ngữ, tin học;
b) Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
c) Cơ sở ngưng hoạt động trong thời gian 20 ngày mà không báo với cấp có thẩm quyền;
d) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở ngoại ngữ, tin học.
2. Trình tự, thủ tục, giải thể cơ sở ngoại ngữ, tin học
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
Điều 15. Chương trình giảng dạy
1. Chương trình giảng dạy ở các cơ sở ngoại ngữ - tin học là các chương trình quy định tại khoản 1 Điều 3 của Quy định này;
2. Căn cứ vào các chương trình giảng dạy và hình thức học tập phù hợp, cơ sở xây dựng kế hoạch học tập toàn khóa, thời gian biểu cụ thể cho từng lớp học, công bố cho học viên trước khi khai giảng;
3. Giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tâp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoặc các tài liệu khác không trái với các quy định của pháp luật.
Điều 16. Tuyển sinh và tổ chức lớp học
1. Tất cả công dân Việt Nam và công dân nước ngoài sinh sống hợp pháp tại Việt Nam có đủ điều kiện và nguyện vọng tham gia một trong những khóa học của cơ sở đều được nhận vào học;
2. Học viên học tập tại cơ sở ngoại ngữ - tin học được tổ chức theo lớp học. Mỗi lớp học không quá 25 học viên, có một giáo viên phụ trách và 1 lớp trưởng do tập thể học viên bầu ra; lớp tin học bố trí mỗi học viên một máy vi tính.
Điều 17. Tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ
3. Khi được sự đồng ý của Sở Giáo dục và Đào tạo, trước ngày thi 1 tuần, đơn vị có chức năng tổ chức thi và cấp chứng chỉ phải có văn bản gửi phòng Giáo dục và Đào tạo để cử cán bộ thanh tra kỳ thi;
4. Trong chiến dịch “Mùa hè tình nguyện” các trung tâm ngoại ngữ, tin học của các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng và các trung tâm có chức năng khác có tham gia hoạt động dạy, tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trên địa bàn tỉnh cũng phải làm hồ sơ đăng ký tổ chức thi như đã nêu trên.
Điều 18. Công tác báo cáo, tổng kết
1. Các cơ sở sau khi có quyết định thành lập phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý, báo cáo sơ kết, báo cáo tổng kết gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo; báo cáo tổng kết sau mỗi kỳ tổ chức kiểm tra, cấp chứng chỉ (nếu có) gửi Phòng, Sở Giáo dục và Đào tạo đúng thời gian quy định.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo hàng quý, báo cáo sơ kết, báo cáo tổng kết từ các cơ sở gửi Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố đúng thời gian quy định.
GIÁO VIÊN CƠ SỞ NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
Điều 19. Vị trí và chuẩn trình độ chuyên môn
1. Giáo viên của cơ sở ngoại ngữ - tin học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, hướng dẫn thực hành gồm giáo viên cơ hữu, giáo viên hợp đồng, thỉnh giảng (kể cả giáo viên người nước ngoài).
2. Giáo viên của cơ sở ngoại ngữ - tin học phải có trình độ cao đẳng ngoại ngữ, tin học trở lên.
Điều 20. Nhiệm vụ của giáo viên
1. Giảng dạy theo đúng mục tiêu, nội dung, chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, chấm bài, lên lớp đầy đủ, đúng giờ; quản lý học viên trong các hoạt động do cơ sở tổ chức.
2. Thực hiện các quyết định của chủ cơ sở; chịu sự kiểm tra của chủ cơ sở và các cấp quản lý giáo dục theo quy định; thực hiện nội quy của cơ sở và các quy định của Quy định này.
3. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự nhà giáo; đoàn kết, giúp đỡ các đồng nghiệp; gương mẫu trước học viên, tôn trọng nhân cách của học viên, đối xử công bằng với các học viên, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học viên.
4. Đối với giáo viên đang giảng dạy tại các trường phổ thông nếu được cơ sở mời thỉnh giảng thì phải hoàn thành tốt nhiệm vụ tại trường và phải được sự đồng ý của Hiệu trưởng nhà trường.
1. Được cơ sở tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ.
2. Được theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao trình độ do cơ quan chủ quản tổ chức.
3. Được nghiên cứu khoa học, tham gia lao động, sản xuất, dịch vụ tư vấn, chuyển giao công nghệ ở trong hoặc ngoài cơ sở nếu đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được cơ sở giao.
4. Được tham dự các cuộc họp giải quyết các vấn đề có liên quan đến học viên của lớp mình phụ trách.
Điều 22. Hành vi ngôn ngữ ứng xử, trang phục của giáo viên
1. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử của giáo viên phải mẫu mực, có tác dụng giáo dục đối với học viên.
2. Trang phục của giáo viên phải chỉnh tề, giản dị, phù hợp với hoạt động sư phạm.
Điều 23. Các hành vi bị cấm đối với giáo viên
1. Xuyên tạc nội dung giáo dục.
2. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm; xúc phạm thân thể của học viên, đồng nghiệp.
3. Gian lận trong tuyển sinh, thi, kiểm tra; cố ý đánh giá sai kết quả học tập của học viên; ép buộc học viên học thêm để thu tiền và mọi hành vi tiêu cực trong giáo dục.
4. Các hành vi vi phạm pháp luật khác.
HỌC VIÊN CƠ SỞ NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
Điều 24. Nhiệm vụ của học viên cơ sở ngoại ngữ - tin học
1. Học viên cơ sở ngoại ngữ - tin học gồm những người đang theo học một hay nhiều chương trình tại cơ sở.
2. Học viên có những nhiệm vụ sau:
a) Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về học tập, thực hành do cơ sở đề ra;
b) Kính trọng thầy, cô giáo; cán bộ quản lý, cán bộ, nhân viên của cơ sở. Thực hiện đầy đủ nội quy của cơ sở và các quy định của Quy định này;
c) Giữ gìn và bảo vệ tài sản của cơ sở;
d) Đóng học phí đầy đủ và đúng hạn.
Điều 25. Quyền lợi của học viên
1. Được cơ sở tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập của học viên.
2. Được chọn chương trình, hình thức, địa điểm học phù hợp với điều kiện, khả năng của học viên và của cơ sở.
3. Trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình và để góp ý về nội dung, phương pháp giảng dạy cũng như các hoạt động khác của cơ sở.
4. Được dự kỳ kiểm tra cuối khóa học, nếu đạt yêu cầu được cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình mà học viên đã học tập tại cơ sở.
5. Được dự kỳ thi kiểm tra cấp chứng chỉ quốc gia, quốc tế (nếu có), nếu đạt yêu cầu sẽ được đơn vị có chức năng cấp chứng chỉ theo quy định.
Điều 26. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục của học viên
1. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử của học viên phải có văn hoá, phù hợp với đạo đức và lối sống của lứa tuổi.
2. Trang phục của học viên phải sạch sẽ, gọn gàng phù hợp với lứa tuổi, thuận tiện cho việc học tập và hoạt động tại cơ sở.
Điều 27. Các hành vi bị cấm đối với học viên
1. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm; xúc phạm thân thể của giáo viên, cán bộ công nhân viên và học viên khác của cơ sở.
2. Gian lận trong khi thi, kiểm tra.
3. Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh ở nơi học và nơi công cộng.
4. Hút thuốc trong lớp; uống rượu, bia trong giờ học.
5. Các hành vi vi phạm pháp luật khác.
Điều 28. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
1. Cơ sở ngoại ngữ - tin học phải có đầy đủ cơ sở vật chất: Phòng học đủ ánh sáng, có diện tích tối thiểu đảm bảo 1,5m2/học viên/ca học, bàn ghế, bảng và trang thiết bị dạy và học theo yêu cầu của chương trình; có phòng máy tính, có phòng học tiếng, phòng thực hành phù hợp với chương trình đào tạo, bồi dưỡng đã đăng ký.
2. Cơ sở ngoại ngữ - tin học phải có biển hiệu gồm những nội dung sau:
a) Phía trên bên trái: Tên của cơ quan quản lý trực tiếp;
b) Ở giữa: Tên cơ sở (ghi đúng với tên trong quyết định thành lập);
c) Phía dưới cùng: Địa chỉ, số điện thoại, số fax của cơ sở.
Nguồn tài chính của cơ sở ngoại ngữ - tin học bao gồm:
1. Ngân sách Nhà nước cấp (nếu có).
2. Vốn của các tổ chức, cá nhân đóng góp.
3. Vốn vay của các tổ chức ngân hàng, tín dụng, cá nhân.
4. Học phí và các khoản thu từ các hợp đồng đào tạo.
5. Nguồn tài trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
6. Các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
Điều 30. Sử dụng nguồn tài chính
Nguồn tài chính của cơ sở ngoại ngữ - tin học được sử dụng vào các việc sau:
1. Các hoạt động giáo dục của cơ sở.
2. Chi tiền lương, tiền thù lao cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
3. Trang bị cơ sở vật chất, đồ dùng, phương tiện, học liệu.
4. Chi thi đua, khen thưởng.
5. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Điều 31. Quản lý tài sản, tài chính
1. Việc quản lý tài sản của cơ sở ngoại ngữ - tin học phải tuân theo đúng những quy định của Nhà nước. Mọi thành viên của cơ sở có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài sản của cơ sở.
2. Việc quản lý thu, chi tài chính của cơ sở ngoại ngữ - tin học phải tuân theo đúng những quy định của Nhà nước; chấp hành đầy đủ các chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định.
THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Cơ sở ngoại ngữ, tin học tự tổ chức kiểm tra các hoạt động của cơ sở theo các quy định hiện hành.
2. Cơ sở ngoại ngữ, tin học chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Giáo viên, nhân viên và học viên của cơ sở giảng dạy ngoại ngữ - tin học có thành tích tốt trong giảng dạy, công tác và học tập sẽ được khen thưởng do chủ cơ sở quy định.
1. Tập thể, cá nhân, giáo viên, cán bộ, công nhân viên của cơ sở giảng dạy ngoại ngữ - tin học vi phạm quy định này thì tùy theo tinh chất, mức độ vi phạm mà xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Học viên của cơ sở giảng dạy ngoại ngữ - tin học vi phạm quy định này và các quy định khác trong quá trình học tập và rèn luyện, tùy theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý kỷ luật theo các hình thức sau:
a) Nhắc nhở, phê bình;
b) Bồi thường thiệt hại vật chất do học viên gây ra;
c) Thông báo về cơ quan và gia đình;
d) Không cho tiếp tục học.
đ) Xử lý theo quy định của pháp luật.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP
Cơ sở ngoại ngữ (tin học) ……………..
Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo ………………………..
Tôi tên : ……………………………………….. ..................................................
Sinh ngày : ……….................................... Giới tính ……………………………
Chứng minh nhân dân số:……………, cấp ngày……………, tại ……………...
Hộ khẩu thường trú (số nhà, đường, xã, huyện, tỉnh) : ………………………….
……………………………………………………………….…………………………..
Trình độ chuyên môn : …………………………………Di động……………….
Nay kính đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo ………................., cho phép tôi được được đứng tên mở cơ sở ngoại ngữ (tin học), nội dung cụ thể như sau:
Tên cơ sở ngoại ngữ (tin học) : …………………………………………
Loại hình: …………………………Quy mô đào tạo: ……học viên/khoá/3tháng
Địa chỉ đặt cơ sở (số nhà, đường, xã, huyện, tỉnh) : …………………………….
…………………………………………………………………………………………...
Điện thoại cố định : ………….. Fax ……………… Email : ……………………
Nhiệm vụ của cơ sở: tổ chức giảng dạy ngoại ngữ, tin học; liên kết với đơn vị có chức năng tổ chức thi và cấp chứng chỉ theo quy định.
Chương trình giảng dạy: theo chương trình Bộ GDĐT quy định (đính kèm chương trình)
Trình độ đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên (cơ hữu, thỉnh giảng): đúng theo quy định và đủ về số lượng để mở các lớp đào tạo ở cơ sở (đính kèm phụ lục 2)
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện, học liệu: đảm bảo đầy đủ, phục vụ cho chương trình đào tạo (đính kèm phụ lục 3)
Nếu được sự cho phép của Phòng GDĐT, tôi cam kết sẽ điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo đúng luật pháp Nhà nước, chấp hành nghiêm chỉnh quy định về tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời thực hiện tốt các văn bản pháp quy của UBND tỉnh, Sở GDĐT liên quan đến hoạt động giảng dạy ngoại ngữ-tin học.
Trân trọng kính chào.
Nơi nhận : |
…………, ngày tháng năm 20… NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký tên và ghi rõ họ tên) |
* Đính kèm hồ sơ mở cơ sở
MẪU DANH SÁCH ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
PHÒNG GD&ĐT:.................................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
................., ngày tháng năm …… |
DANH SÁCH ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Quê quán |
Chuyên môn đào tạo |
Trình độ |
Đơn vị công tác |
Chức vụ |
Thâm niên giảng dạy/môn |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
MẪU THỐNG KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
PHÒNG GD&ĐT:................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
................., ngày tháng năm…… |
THỐNG KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU PHỤC VỤ CHO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT |
Tên cơ sở vật chất, thiết bị, học liệu |
Mã ký hiệu |
Đơn vị |
Số lượng |
Tình trạng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
MẪU ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… V/v đăng ký tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ (tin học) quốc gia trong năm …. |
………., ngày tháng năm …. |
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang
Trung tâm ngoại ngữ (tin học) …………………………………………………… trực thuộc trường Đại học (Cao đẳng) ………………………………………………… được thành lập theo Quyết định số: ....………………… ngày …………………………..
Hiện Trung tâm đặt văn phòng tại ………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax…………………..Email……………………
Trên cơ sở ý kiến thẩm định của phòng Giáo dục và Đào tạo…….............. đồng ý, Cơ sở ngoại ngữ (tin học) …............... có đủ điều kiện về cơ sở vật chất để liên kết tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ (tin học) trong năm ……
Trung tâm ngoại ngữ (tin học)………………………đăng ký với Sở GD&ĐT tỉnh An Giang cho phép Trung tâm được liên kết với Cơ sở.....................…………. trong việc tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ (tin học) quốc gia
Địa điểm thi đặt tại: Cơ sở ngoại ngữ (tin học)…………………………………...
Địa chỉ : …………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………Fax…………………..Email…………………
Nếu được sự đồng ý của Sở GD&ĐT, Trung tâm ngoại ngữ (tin học)………….cam kết chấp hành đúng quy định về việc tổ chức thi và cấp chứng chỉ; chịu sự kiểm tra, giám sát của Phòng GD&ĐT tại địa bàn nơi tổ chức thi. Trước ngày thi 1 tuần, Trung tâm sẽ gửi công văn về Phòng GD&ĐT để cử cán bộ tham gia thanh tra kỳ thi.
Trân trọng kính chào.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
* Đính kèm
- Quyết định thành lập Trung tâm
- Bản hợp đồng với đơn vị phối hợp tổ chức thi
- Ý kiến thẩm định của phòng GD&ĐT
Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT về Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 29/12/2008 | Cập nhật: 14/04/2009
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản xác lập sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/11/2008 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 20/10/2008 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về thành lập Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/11/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 14/11/2008
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục và thời hạn thực hiện công chứng tại các phòng công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về việc ban hành mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 01/10/2008
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh bổ sung thiết kế mẫu định hình trường học thuộc chương trình kiên cố hóa trường, lớp học tại tỉnh Lào Cai giai đoạn 2008 - 2012 Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ Kon Rẫy trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về Quy chế về quản lý, sử dụng và cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/08/2008 | Cập nhật: 25/09/2008
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định khen thưởng đối với và vận động viên, huấn luyện viên đạt giải tại các cuộc thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt dùng cho sinh hoạt các hộ dân cư trên địa bàn thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 107/2006/QĐ-UBND Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức quản lý và sử dụng mạng thông tin vô tuyến điện để phục vụ công tác chỉ huy, điều hành phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 10/07/2008
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế hỗ trợ các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 20/04/2010
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế về phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức trong hoạt động quan trắc, phân tích chất lượng môi trường, quản lý, sử dụng và chia sẻ thông tin quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 30/2008/QĐ-BGDĐT về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 09/06/2008
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND chấm dứt thực hiện Đề án thí điểm hoạt động của Tổ nghiệp vụ hành chính công tại Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/04/2008 | Cập nhật: 15/05/2008
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại gia đình, cộng đồng và bắt buộc tại Trung tâm Giáo dục – Lao động Xã hội tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý việc xuất cảnh của công chức viên chức bằng hộ chiếu phổ thông Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND sáp nhập Ban Thi đua - Khen thưởng và Ban Tôn giáo vào Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 22/09/2012
Quyết định 34/2008/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2008-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 05/04/2008
Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2006