Quyết định 34/2008/QĐ-UBND thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 34/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Phan Nhật Bình |
Ngày ban hành: | 06/06/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2008/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 06 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25 tháng 4 năm 2008 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TTLT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hoá gia đình ở địa phương;
Thực hiện Thông báo số 762-TB/TU ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc kiện toàn tổ chức Sở Y tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế.
Điều 2. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, cụ thể như sau:
1. Vị trí, chức năng
a) Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình là tổ chức trực thuộc Sở Y tế, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý nhà nước về dân số - kế hoạch hoá gia đình, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh;
b) Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu và được mở tài khoản theo quy định; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thuộc Bộ Y tế.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm, chương trình, đề án về dân số - kế hoạch hoá gia đình của tỉnh; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hoá công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục;
b) Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình, đào tạo nguồn nhân lực làm công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình của tỉnh;
d) Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình sau khi được phê duyệt;
đ) Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hoá gia đình trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền;
e) Quản lý về quy mô dân số - kế hoạch hoá gia đình:
- Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hoá gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô dân số trên địa bàn tỉnh.
g) Quản lý về cơ cấu dân số:
- Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh.
h) Quản lý về chất lượng dân số:
- Theo dõi, tổng hợp về chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để đảm bảo chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô hình nâng cao chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh;
i) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục, cung cấp các dịch vụ, tư vấn về lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình, sức khoẻ tình dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên và thanh niên;
k) Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình;
l) Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về dân số - kế hoạch hoá gia đình; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về dân số - kế hoạch hoá gia đình và các hoạt động của Chi cục theo quy định hiện hành;
m) Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình;
n) Giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình theo phân cấp của Sở Y tế;
o) Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình theo thẩm quyền;
p) Quản lý về tổ chức, biên chế; tài chính, tài sản được giao; quản lý các tổ chức sự nghiệp thuộc Chi cục; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế;
q) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hoá gia đình cho cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hoá gia đình xã và cộng tác viên dân số - kế hoạch hoá gia đình;
r) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Chi cục, gồm: Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng;
b) Các tổ chức thuộc Chi cục, gồm:
* Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Dân số - Kế hoạch hoá gia đình;
- Phòng Truyền thông - Giáo dục.
* Các đơn vị sự nghiệp:
- Trung tâm Tư vấn Dân số - Kế hoạch hoá gia đình (trên cơ sở đổi tên Trung tâm Tư vấn, Dịch vụ Dân số, Gia đình và Trẻ em hiện nay);
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình huyện Nam Sách;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình huyện Thanh Hà;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình huyện Kim Thành;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình huyện Kinh Môn;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình huyện Chí Linh;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình huyện Tứ Kỳ;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình huyện Gia lộc;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình huyện Ninh Giang;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình huyện Thanh Miện;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình huyện Bình Giang;
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình huyện Cẩm Giàng.
Điều 3. Giao Sở Y tế phối hợp với Sở Nội vụ chỉ đạo Chi cục xây dựng Quy chế làm việc, xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tuyển chọn cán bộ, viên chức và người lao động để thực hiện nhiệm vụ theo quy định
Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 1844/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Y tế, Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ, thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Điều 5 Quy định về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án đầu tư tăng cường tiềm lực trang thiết bị cho Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 1844/QĐ-UBND phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 18/2011/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014 Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung mức hỗ trợ học phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động của thành phố Cần Thơ thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 4380/QĐ-UBND Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2011 về quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch cơ cấu tỷ lệ 1/10.000 Cụm công nghiệp Tân Trào, huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng Ban hành: 30/10/2008 | Cập nhật: 18/05/2017
Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 29/04/2008
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 24/03/2015