Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án đầu tư tăng cường tiềm lực trang thiết bị cho Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: 1844/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Lê Thanh Dũng
Ngày ban hành: 03/09/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Khoa học, công nghệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1844/QĐ-UBND

Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 03 tháng 9 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ TĂNG CƯỜNG TIỀM LỰC TRANG THIẾT BỊ CHO TRUNG TÂM ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ;

Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 2845/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;

Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 52/TTr-SKHCN ngày 07 tháng 8 năm 2014 và Báo cáo kết quả thẩm định dự án của Sở Kế hoạch và Đầu tư số 1616   /SKHĐT-VX ngày 19 tháng 8 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư tăng cường tiềm lực trang thiết bị cho Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Đầu tư tăng cường tiềm lực trang thiết bị cho Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Chủ đầu tư: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Nguyễn.

4. Chủ nhiệm lập dự án: KS. Nguyễn Trung Hiếu.

5. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư xây dựng phòng thí nghiệm cho Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ hiện đại nhằm trang bị đồng bộ, đào tạo một đội ngũ cán bộ kỹ thuật có đủ năng lực làm đầu mối tổ chức nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ vào các lĩnh vực sản xuất, đời sống và đủ điều kiện để thực hiện các dịch vụ công ích phục vụ mọi tầng lớp nhân dân trong tỉnh.

6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:

6.1. Nội dung đầu tư:

- Đầu tư xây dựng phòng thí nghiệm cao 03 tầng: diện tích xây dựng = 580 m2, diện tích sàn = 1.572 m2;

- Các hạng mục phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật.

- Trang thiết bị chuyên môn và thiết bị văn phòng.

6.2. Quy mô đầu tư:

6.2.1. Xây mới phòng thí nghiệm: diện tích xây dựng = 580 m2, diện tích sàn = 1.572 m2. Cơ cấu các phòng như sau:

a/ Tầng trệt: diện tích xây dựng = 558 m2, bao gồm: Phòng tiếp nhận và trả kết quả (hành chính); Phòng hóa chất; Phòng dụng cụ; Phòng rửa dụng cụ; Phòng ủ lên men; Phòng cấy 1 và phòng cấy 2; Bộ phận sản xuất; Phòng hội thảo (50 chỗ); Phòng điều khiển hệ thống nước thải; nhà vệ sinh, hành lang có tia UV; Sảnh, cầu thang, hành lang; hồ cảnh; cầu hành lang.

b/ Lầu 1: diện tích xây dựng = 580 m2, bao gồm: 02 Phòng làm việc; Phòng dụng cụ, Phòng rửa dụng cụ; Phòng đệm; Phòng hóa chất; Phòng cấy 1 và phòng cấy 2, Phòng sáng; Vườn ươm 1; Kho; nhà vệ sinh: hành lang có tia UV; Sảnh, cầu thang + thang thoát hiểm, hành lang; Mái đón cầu hành lang.

c/ Lầu 2: diện tích xây dựng = 434 m2, bao gồm: Phòng PCR (phòng sinh học phân tử); Phòng làm việc; Vườn ươm 2; Phòng dụng cụ; Phòng rửa dụng cụ; Phòng hóa chất; Kho; nhà vệ sinh; hành lang có tia UV; Sảnh, cầu thang, hành lang.

Kết cấu xây dựng: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép. Tường xây gạch. Nền lát gạch ceramic, trần thạch cao. Cửa khung nhôm sơn tĩnh điện; Bậc thang, bậc cấp ốp đá hoa cương. Sơn nước và một số điểm nhấn được ốp gạch Inax. Nền của các khu vực phòng thí nghiệm và khu vực vườn ươm hoàn thiện bằng sơn nền epoxy, tạo mặt phẳng nhẵn, không có joint gạch để dễ lau chùi, chống hóa chất. Mái vườn ươm lợp bằng tấm poly carbonat. Vách bao quanh vườn ươm được thiết kế với khung cột thép hộp, các ô lam bằng nhôm sơn tĩnh điện.

6.2.2. Các hạng mục phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật:

- Đường, giao thông nội bộ và hệ thống sân bãi: 546 m2.

- Cây xanh - thảm cỏ: 848 m2;

- Hệ thống điện tổng thể: Nguồn điện được cung cấp từ trạm hạ thế 3P 160kVA hiện hữu trong khuôn viên của Trung tâm.

- Hệ thống điện chiếu sáng sân vườn và bảo vệ: gồm 5 trụ đèn cao 6m với bóng đèn LED.

- Hệ thống cấp nước sinh hoạt: 01 hệ thống.

- Hệ thống cấp nước cứu hỏa: 01 hệ thống.

- Hệ thống thoát nước: gồm 3 hệ thống thoát nước riêng biệt: hệ thống thoát nước mặt; hệ thống thoát nước sinh hoạt; hệ thống thoát nước từ các phòng thí nghiệm: nước thải từ các phòng thí nghiệm và vườn ươm được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải chuyên dụng cho các phòng thí nghiệm sinh học.

6.2.3. Trang thiết bị:

- Trang thiết bị văn phòng cho Phòng thí nghiệm gồm: bàn ghế làm việc, tủ đựng hồ sơ; máy photocopy, fax và điện thoại; bàn ghế phòng hội thảo, bục diễn giả, phông màn hội trường; hệ thống âm thanh, tivi + đầu DVD, bình nước nóng lạnh, ổn áp lớn, tích điện lớn, bàn + tủ + giường bảo vệ; tủ và kệ trưng bày sản phẩm; máy phát điện nhỏ, máy vi tính để bàn; máy chiếu và màn chiếu; máy scanner; máy in; ghế phục vụ công tác làm thí nghiệm; bàn để máy vi tính, máy in A3; máy lạnh, thiết bị tự động hóa.

- Trang thiết bị chuyên môn cho Phòng Công nghệ nuôi cấy tế bào thực vật và thiết bị phòng vi sinh: 125 danh mục thiết bị (Tại Mục A biểu danh mục đính kèm).

- Trang thiết bị tăng cường năng lực ứng phó sự cố bức xạ và quan trắc phóng xạ môi trường gồm: 05 danh mục thiết bị (Tại Mục B biểu danh mục đính kèm).

7. Địa điểm xây dựng: Theo Quyết định 3661/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, phòng thí nghiệm được xây dựng trong khuôn viên của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ tại thành phố Bà Rịa.

8. Diện tích sử dụng đất: 1.950 m2

9. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư: (không).

10. Loại, câp công trình: Công trình dân dụng; cấp III.

11. Tổng mức đầu tư của dự án: 31.510.050.000 đồng.

(Ba mươi mốt tỷ, năm trăm mười triệu, không trăm năm mươi ngàn đồng).

- Chi phí xây dựng: 12.125.880.000 đồng.

- Chi phí thiết bị: 13.041.390.000 đồng.

- Chi phí quản lý dự án: 799.794.000 đồng.

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 1.772.766.000 đồng.

- Chi phí khác: 145.220.000 đồng.

- Chi phí dự phòng: 3.625.000.000 đồng.

12. Nguồn vốn đầu tư: ngân sách tỉnh.

- Khả năng cân đối vốn đầu tư: ngân sách tỉnh sẽ cân đối bố trí vốn triển khai thực hiện và hoàn thành công trình trong giai đoạn 2015-2019.

13. Hình thức quản lý dự án: chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

14. Thời gian thực hiện dự án: 24 tháng.

Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ là chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn chỉnh các thủ tục xây dựng cơ bản tiếp theo để tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo các nội dung tại Điều 1. Chịu trách nhiệm theo quy định tại Luật Xây dựng; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trong các giai đoạn sau theo đúng quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Những lưu ý đối với chủ đầu tư:

- Khi thực hiện các bước tiếp theo cần thực hiện theo các ý kiến góp ý của các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH.

- Lưu ý đối với vấn đề tuyển dụng, bố trí nhân sự để đảm bảo sử dụng, khai thác tốt các hạng mục công trình và trang thiết bị đã được đầu tư.

- Tổ chức lập thiết kế bản vẽ thi công với các dữ liệu thiết kế tính toán cho công trình phải an toàn, đầy đủ, chính xác, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành.

- Thiết kế đấu nối hạ tầng kỹ thuật của công trình phải phù hợp với quy hoạch chung của toàn dự án và cả khu vực.

- Trong quá trình thi công công trình phải lưu ý đến các công trình ngầm tại khu vực, giải pháp thi công phải đảm bảo vệ sinh môi trường, vệ sinh đô thị, tránh gây ảnh hưởng đến các công trình lân cận.

- Thực hiện bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định hiện hành.

- Tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng theo đúng quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

- Sử dụng vật liệu xây không nung cho công trình theo quy định Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Bộ Xây dựng quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 1975/UBND-VP ngày 29 tháng 3 năm 2013 về việc triển khai thực hiện Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Bộ Xây dựng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Thông tin - Truyền thông, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thanh Dũng

 

DANH MỤC

TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN MÔN ĐẦU TƯ CHO TRUNG TÂM ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định 1844/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Stt

Hạng mục đầu tư

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

1

2

3

4

5

A

Thiết bị cho phòng công nghệ nuôi cấy tế bào thực vật và phòng vi sinh

 

 

 

1

Tủ cấy vô trùng 1,2m (Tủ cấy an toàn sinh học cấp 2)

Cái

04

 

2

Bộ Micropipette (0.2 - 5, 2 - 20, 20 - 200, 100 - 1000).

Cái

04

 

3

Pipetman 5-20ml

Cái

04

 

4

Pipetteboy (Pipette controller)

Cái

04

 

5

Nồi hấp tiệt trùng 110 lít

Cái

02

 

6

Tủ sấy dung tích 108 lít

Cái

02

 

7

Máy cất nước 2 lần

Cái

02

 

8

Cân kỹ thuật 2 số

Cái

02

 

9

Cân phân tích 4 số

Cái

02

 

10

Tủ hút khí độc

Cái

02

 

11

Máy khuấy từ gia nhiệt

Cái

02

 

12

Máy lắc ổn nhiệt dung tích 46 lít

Cái

02

 

13

Máy đo pH để bàn

Cái

02

 

14

Hệ thống nuôi cấy ngập chìm tạm thời (TIS)

Cái

02

 

15

Nhiệt kế thủy ngân

Cái

06

 

16

Lux kế

Cái

02

 

17

Hệ thống Bioreactor 10 lít

Cái

01

 

18

Xe đẩy y tế 3 tầng

Cái

04

 

19

Tủ mát 400 lit

Cái

02

 

20

Lò vi sóng dung tích lớn

Cái

02

 

21

Bếp từ

Cái

02

 

22

Hệ thống tủ, kệ hóa chất

Cái

02

 

23

Máy lọc nước RO

Cái

02

 

24

Hệ thống tự động hoá (đèn chiếu sáng)

Cái

02

 

25

Hệ thống kệ sáng cao 4 tầng

Cái

20

 

26

Giá đỡ micropipette

Cái

04

 

27

Ống nghiệm 25x150mm

Cái

100

 

28

Đĩa petri TT 40x12mm

Cái

200

 

29

Đĩa petri nhựa tròn

Cái

200

 

30

Giá ống nghiệm 18xl00mm

Cái

20

 

31

Bộ lọc vô trùng

Bộ

05

 

32

Filter lọc vô trùng

Hộp

100

 

33

Đèn cồn

Cái

20

 

34

Hộp đầu tip xanh

Hộp

20

 

35

Hộp đầu tip vàng

Hộp

20

 

36

Đầu tip xanh

Bịch

20

 

37

Đầu tip vàng

Bịch

20

 

38

Pank kẹp

Hộp

25

 

39

Dao cây

Hộp

30

 

40

Nút silical đậy erlen

Cái

500

 

41

Lưỡi dao cấy

Hộp

30

 

42

Phễu thủy tinh 35mm

Cái

20

 

43

Beaker 50ml

Cái

20

 

44

Beaker 100ml

Cái

20

 

45

Beaker 250ml

Cái

20

 

46

Beaker 600ml

Cái

20

 

47

Beaker 1000ml

Cái

15

 

48

Beaker 2000ml

Cái

19

 

49

Erlen 50ml

Cái

20

 

50

Erlen100ml

Cái

20

 

51

Erlen250ml.

Cái

20

 

52

Erlen 500ml

Cái

20

 

53

Erlen 1000ml.

Cái

19

 

54

Bình định mức 50ml.

Cái

20

 

55

Bình định mức 100ml.

Cái

20

 

56

Bình định mức 250ml.

Cái

20

 

57

Bình định mức 500ml.

Cái

20

 

58

Bình định mức 1000ml.

Cái

18

 

59

Ống đong 50ml.

Cái

12

 

60

Ống đong 100ml.

Cái

12

 

61

Ống đong 250ml.

Cái

12

 

62

Ống đong 500ml.

Cái

12

 

63

Ống đong 1000ml.

Cái

12

 

64

Ống đong 2000ml.

Cái

12

 

65

Chai trung tính nắp vặn 50ml.

Cái

20

 

66

Chai trung tính nắp vặn 100ml.

Cái

20

 

67

Chai trung tính nắp vặn 250ml.

Cái

20

 

68

Chai trung tính nắp vặn 500ml.

Cái

20

 

69

Chai màu nắp vặn 50ml.

Cái

20

 

70

Chai màu nắp vặn 100ml.

Cái

20

 

71

Chai màu nắp vặn 250ml.

Cái

20

 

72

Chai màu nắp vặn 500ml.

Cái

20

 

73

Pipette thủy tinh 1ml.

Cái

20

 

74

Pipette thủy tinh 2ml.

Cái

20

 

75

Pipette thủy tinh 5ml.

Cái

20

 

76

Pipette thủy tinh 10ml.

Cái

20

 

77

Pipette thủy tinh 20ml.

Cái

20

 

78

Bình tia nhựa PE có nắp 500ml MR

Cái

20

 

79

Đũa thủy tinh 30cm

Hộp

20

 

80

AZLON cá từ 6x20mm

Cái

30

 

81

Hộp nhựa dùng cấy mô.

Cái

500

 

82

Găng tay không tiệt trùng loại vừa (Size M), ko bột

Hộp

40

 

83

Khẩu trang giấy, không tiệt trùng, 2 lớp

Hộp

40

 

84

Giày mang trong phòng thì nghiệm

Đôi

20

 

85

Kính hiển vi soi nối

Cái

01

 

86

Kính hiển vi hai mắt

Cái

01

 

87

Kính hiển vi quang học có hệ thống camera

Cái

01

 

88

Bể ổn nhiệt 6 vị trí, 22 lit

Cái

01

 

89

Máy li tâm ống 15ml/50ml

Cái

01

 

90

Máy Vortex

Cái

01

 

91

Máy quang phổ Nandrop, UV - VIS

Cái

01

 

92

Tủ ấm dung tích 108 lít

Cái

01

 

93

Tủ âm -30 độ

Cái

01

 

94

Máy đông khô

Cái

01

 

95

Hệ thống fermentor 10 lít

Cái

01

 

96

Ống nghiệm nắp vặn 12 x 100mm

Cái

50

 

97

Ống nghiệm nắp vặn 16 x 160mm

Cái

100

 

98

Ống nghiệm nắp vặn 18 x 180mm

Cái

50

 

99

Ống nghiệm 12 x 75mm

Cái

50

 

100

Que cấy vi sinh dài 25cm

Hộp

10

 

101

Que trãi bằng thủy tinh

Hộp

10

 

102

Lam kính 26 x 76 x 1mm, mài cạnh góc 90 độ, vàng

Hộp

10

 

103

Lammele 22x22mm

Hộp

10

 

104

Bocan

Hộp

04

 

105

Ống nhỏ giọt nhựa 1ml

Hộp

10

 

106

Ông hút pasteur nhựa 3ml

Hộp

10

 

107

Chai nhỏ giọt nâu các thể tích 50ml

Chai

10

 

108

Chai nhỏ giọt trắng các thể tích 50ml

Chai

10

 

109

Eppendorf 1.5ml

Bịch

10

 

110

Eppendorf 2.0ml

Bịch

10

 

111

Ông Falcon 15ml

Hộp

10

 

112

Ông Falcon 50ml

Hộp

10

 

113

Hộp chứa Eppendorf

Cái

20

 

114

Buồng đếm hồng cầu

Cái

03

 

115

Màng lọc Cenluloz Nitrate 0.45um, 47mm tiệt trùng, kẻ sọc

Hộp

04

 

116

Giấy lọc đ.tính số 1, TB nhanh ll um, 110mm

Hộp

09

 

117

Đĩa cân nhôm đk 100mm, cao 5mm

Cái

20

 

118

Giấy cân 10x10cm 500/PK

Hộp

09

 

119

Muỗng múc mẫu 2 đầu xúc 20cm, inox

Cái

10

 

120

Bông gòn thấm

Bịch

30

 

121

Bông gòn không thấm

Bịch

30

 

122

Quả bóp cao su 3 valve

Cái

10

 

123

Chổi rửa lông xám 30mm

Cái

10

 

124

Nhiệt kế

Cái

04

 

B

Thiết bị tăng cường năng lực ứng phó sự cố bức xạ và quan trắc phóng xạ môi trường

 

 

 

1

Máy định vị toàn cầu

Bộ

01

 

2

Liều kế cá nhân điện tử đọc trực tiếp số liệu (nhạy với tia X; có tín hiệu cảnh báo liều vượt ngưỡng, cho phép lấy thông tin liếu bức xạ qua máy vi tính hoặc trực tiếp trên màn hình của thiết bị):

Cái

02

 

3

Hệ thống máy đọc liều nhiệt phát quang.

Hệ

01

 

4

Bảo hộ lao động: quần liền áo, dầy chống trơn, găng tay hai lớp (lớp trong bằng bông thấm mồ hôi); kính bảo hộ lao động.

Bộ

05

 

5

Xe chuyên dụng chở người, thiết bị và nguồn phóng xạ

Chiếc

01