Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu: | 34/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Trương Ngọc Hân |
Ngày ban hành: | 15/09/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2008/QĐ-UBND |
Thành phố Cao Lãnh, ngày 15 tháng 9 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ TÀI CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 1485/STC-VP ngày 01/9/2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm triển khai, tập huấn cho cán bộ, công chức của ngành, phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong tỉnh biết, thực hiện đúng thủ tục, trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2008/QĐ-UBND ngày 15/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy định này quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính đối với: thủ tục mua sắm và thanh lý tài sản bằng kinh phí ngân sách nhà nước và thủ tục tạm ứng và thanh toán kinh phí đào tạo của tỉnh.
Cá nhân, tổ chức có liên quan thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực tài chính theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN
Điều 3. Tổ chức đấu thầu mua sắm tài sản
Thực hiện theo quy định của các văn bản sau:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH ngày 25 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Quyết định số 521/QĐ-BKH ngày 22/5/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá.
- Quyết định số 1102/2007/QĐ-BKH ngày 18/9/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp.
1. Thẩm định giá dự toán và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu thầu:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Công văn đề nghị phê duyệt kế hoạch hồ sơ tổ chức đấu thầu (mẫu 01-STC).
- Công văn chấp thuận chủ trương cho mua sắm tài sản bằng nguồn kinh phí được giao trong dự toán đầu năm.
- Dự toán danh mục tài sản, thiết bị cần mua sắm có tổng giá trị dự toán (kèm theo tối thiểu 03 báo giá của 03 nhà cung cấp do đơn vị khảo sát giá).
- Hồ sơ mời thầu: Đóng thành tập (Mẫu hồ sơ mời thầu theo Quyết định số 521/QĐ-BKH ngày 22/5/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết:
- Đối với tài sản, thiết bị có cấu hình đơn giản, hàng hoá phổ biến trên thị trường thì thời hạn thẩm định giá dự toán và trình kế hoạch đấu thầu là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Tài chính: 10 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
- Đối với tài sản, thiết bị có cấu hình phức tạp, hàng hoá nhập khẩu, không phổ biến trên thị trường thì thời hạn thẩm định giá dự toán và trình kế hoạch đấu thầu là 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Tài chính: 15 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
Khi kế hoạch đấu thầu đã được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận, đơn vị tổ chức đấu thầu theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
2. Phê duyệt kết quả đấu thầu:
Sau khi có kết quả xét thầu đơn vị làm đề nghị phê duyệt kết quả đấu thầu gởi Sở Tài chính, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để đơn vị thực hiện ký hợp đồng mua sắm theo quy định.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Công văn đề nghị phê duyệt kết quả xét thầu (mẫu 02-STC), kèm theo:
+ Quyết định thành lập Tổ chuyên gia mở và xét thầu.
+ Biên bản mở thầu.
+ Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (Mẫu theo Quyết định số 1102/2007/QĐ-BKH ngày 18/9/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp).
- Hồ sơ dự thầu của nhà thầu (bản sao).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Tài chính: 05 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
3. Mua sắm dưới hình thức chỉ định thầu:
a) Hồ sơ và trình tự thực hiện: như phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Tài chính: 10 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
Điều 4. Tổ chức chào hàng cạnh tranh có giá gói thầu dưới 2 tỷ đồng
Thực hiện theo quy định của các văn bản sau:
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH ngày 25 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Quyết định số 521/QĐ-BKH ngày 22/5/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá.
- Quyết định số 1102/2007/QĐ-BKH ngày 18/9/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp.
1. Phê duyệt kế hoạch chào hàng cạnh tranh:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Công văn đề nghị phê duyệt hồ sơ tổ chức chào hàng cạnh tranh (mẫu 01-STC).
- Công văn chấp thuận chủ trương cho mua sắm tài sản bằng nguồn kinh phí được giao trong dự toán đầu năm.
- Dự toán danh mục tài sản, thiết bị cần mua sắm có tổng giá trị dự toán (kèm theo tối thiểu 03 báo giá của 03 nhà cung cấp do đơn vị khảo sát giá).
- Hồ sơ yêu cầu báo giá chào hàng cạnh tranh: Đóng thành tập (Mẫu hồ sơ mời thầu theo Quyết định số 521/QĐ-BKH ngày 22/5/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết:
- Đối với tài sản, thiết bị có cấu hình đơn giản, hàng hoá phổ biến trên thị trường thì thời hạn thẩm định giá dự toán và trình kế hoạch chào hàng là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Tài chính: 10 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
- Đối với tài sản, thiết bị có cấu hình phức tạp, hàng hoá nhập khẩu, không phổ biến trên thị trường thì thời hạn thẩm định giá dự toán và trình kế hoạch chào hàng cạnh tranh là 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Tài chính: 15 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
Khi kế hoạch chào hàng cạnh tranh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận, đơn vị tổ chức chào hàng cạnh tranh theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
2. Phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh:
Sau khi có kết quả xét chào hàng cạnh tranh, trình tự thực hiện như sau:
2.1 Đối với gói thầu có giá gói thầu dưới 01 tỷ đồng: Chủ đầu tư (Thủ trưởng đơn vị) phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh.
2.2 Đối với gói thầu có giá gói thầu từ 01 tỷ đồng trở lên: Đơn vị thực hiện đề nghị phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh gửi Sở Tài chính.
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Công văn đề nghị phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh (mẫu 02-STC).
- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (chào giá): (Mẫu theo Quyết định số 1102/2007/QĐ-BKH ngày 18/9/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Kèm theo hồ sơ dự chào giá của các nhà thầu (bản sao).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Tài chính: 05 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
Thực hiện theo Quyết định số 67/2007/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước.
Thanh lý tài sản của cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, bao gồm: Nhà, đất, các công trình kiến trúc xây dựng gắn liền với đất, xe ôtô các loại và tài sản có giá trị trên 100 triệu đồng.
1. Đối với tài sản là trụ sở làm việc hoặc công trình xây dựng gắn liền với đất:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Công văn đề nghị thanh lý của đơn vị, trong đó nêu rõ: vị trí tọa lạc của trụ sở hoặc công trình; diện tích đất, diện tích nhà; năm đưa vào sử dụng, nguyên giá theo sổ kế toán và giá trị còn lại.
- Giấy chứng nhận Quyền sử dụng trụ sở làm việc hoặc công trình xây dựng gắn liền với đất.
- Bảng vẽ hiện trạng nhà đất hoặc công trình xây dựng gắn liền với đất.
- Quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Tài chính: 15 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
2. Đối với tài sản là xe ôtô các loại:
a) Hồ sơ gồm có (02 bộ):
- Công văn đề nghị thanh lý của đơn vị, trong đó, ghi rõ nhãn hiệu, số máy, số khung, năm đưa vào sử dụng, nguyên giá theo sổ kế toán và giá trị còn lại.
- Giấy đăng ký xe ôtô (bản sao không cần chứng thực).
- Xác nhận của Ban Đăng kiểm giao thông (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Tài chính: 05 ngày.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày.
3. Đối với tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 100 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản (trừ tài sản nhà nước thuộc thẩm quyền bán, chuyển đổi hình thức sở hữu, thanh lý tài sản nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh).
a) Hồ sơ gồm có (01 bộ):
- Công văn đề nghị thanh lý tài sản.
- Bảng tổng hợp danh mục tài sản thanh lý, ghi rõ: tên tài sản, đơn vị tính, số lượng, năm đưa vào sử dụng, nguyên giá theo sổ kế toán, giá trị còn lại.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 6. Tạm ứng và thanh toán kinh phí đào tạo của tỉnh.
Thực hiện theo Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND ngày 22/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
1. Tạm ứng:
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, tổ chức trực tiếp quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học (mẫu 03-STC).
- Bản sao Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 8, 9, 10 của Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND .
- Bản sao thông báo chiêu sinh, thông báo nhập học hoặc kế hoạch đào tạo.
* Đối với học viên các lớp chính trị tạm ứng kinh phí đi thực tế (nếu có) ngoài các loại hồ sơ nêu trên (trừ bản sao thông báo chiêu sinh, thông báo nhập học hoặc kế hoạch đào tạo), bổ sung thêm bản sao của các giấy tờ sau:
- Giấy báo nhập học.
- Quyết định cử đi thực tế, kèm danh sách học viên của Trường.
- Kế hoạch (hoặc Chương trình) đi thực tế của Trường.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay trong ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ và chứng từ hợp lệ.
2. Thanh toán tiền học phí, ăn, ở, tài liệu, trợ cấp nữ:
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, tổ chức trực tiếp quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học (mẫu 04-STC).
- Bản chính Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 8, 9, 10 của Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND.
- Bản chính của một trong các văn bản sau: giấy báo trúng tuyển, thông báo chiêu sinh, thông báo nhập học, kế hoạch đào tạo; giấy chứng nhận thời gian tập trung học tập (đối với học viên tập trung học tập theo kế hoạch đào tạo).
- Biên lai thu tiền học phí (bản chính) kèm theo thông báo đóng học phí.
- Các phiếu thu hợp lệ của Trường về các khoản bắt buộc phải nộp theo thông báo chiêu sinh như: Tiền tài liệu, tiền ăn, tiền thuê chỗ ở,... (Bản chính).
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ về ngoại ngữ, tin học (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay trong ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ và chứng từ hợp lệ.
3. Thanh toán kinh phí đi thực tế của học viên học các lớp chính trị:
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, tổ chức trực tiếp quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học (mẫu 05-STC).
- Bản sao Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 8, 9, 10 của Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND .
- Bản sao Giấy báo nhập học.
- Bản chính Quyết định cử đi thực tế kèm danh sách học viên của Trường.
- Bản chính Kế hoạch (hoặc Chương trình) đi thực tế của Trường.
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng kèm theo chứng từ thu kinh phí đi thực tế.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay trong ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ và chứng từ hợp lệ.
4. Thanh toán tiền hỗ trợ làm luận văn học sau Đại học:
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, tổ chức trực tiếp quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học (mẫu 06-STC).
- Bản chính của một trong các văn bản sau: Quyết định giao đề tài hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay trong ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ và chứng từ hợp lệ.
5. Thanh toán khen thưởng tốt nghiệp lớp sau đại học:
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, tổ chức trực tiếp quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học (mẫu 07-STC).
- Bản chính Giấy chứng nhận kết quả tốt nghiệp của nhà Trường.
b) Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài chính.
c) Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay trong ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ và chứng từ hợp lệ.
Điều 7. Các thủ tục hành chính nêu trên được niêm yết công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tài chính để tổ chức, công dân biết và thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, các cấp phản ảnh về Sở Tài chính giải quyết hoặc tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /........ |
..............., ngày....... tháng ...... năm 200..... |
Kính gửi: Sở Tài chính Đồng Tháp.
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ công văn số: /UBND-LTPP ngày .......................
Để có cơ sở tổ chức thực hiện mua sắm (tên tài sản, thiết bị.....) đề nghị Sở Tài chính xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch và hồ sơ (Hồ sơ yêu cầu báo giá đấu thầu hoặc chào hàng cạnh tranh) gói thầu: .................. với nội dung chủ yếu sau :
I. Thông qua kế hoạch đấu thầu:
1. Tên gói thầu.
2. Giá trị gói thầu và nguồn tài chính.
3. Hình thức lựa chọn nhà thầu và hình thức hợp đồng.
4. Thời gian tổ chức đấu thầu (chào hàng cạnh tranh).
5. Thời gian thực hiện hợp đồng.
II. Thông qua nội dung hồ sơ yêu cầu: (có hồ sơ yêu cầu kèm theo)
III. Thông qua điều kiện dự thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ báo giá:
1. Điều kiện dự thầu.
2. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ báo giá.
3. Đánh giá về giá chào.
Kính đề nghị Sở Tài chính xem xét trình UBND tỉnh phê duyệt./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (*) |
Ghi chú:
(*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP .
(**) Ghi các hình thức: tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh.
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /........ |
..............., ngày....... tháng ...... năm 200..... |
Kính gửi: Sở Tài chính Đồng Tháp.
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số: /QĐ-UBND-HC, ngày....................;
Căn cứ hồ sơ yêu cầu báo giá................
Căn cứ hồ sơ báo giá của các nhà thầu tham dự...........
Căn cứ biên bản đánh giá hồ sơ báo giá ngày..............
Đề nghị Sở Tài chính xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu: ......................... với nội dung chủ yếu sau :
1. Tên gói thầu:
2. Đơn vị trúng thầu:
- Tên :
- Địa chỉ:
- Giá trúng thầu:
- Thời gian thực hiện hợp đồng:
Kính đề nghị Sở Tài chính xem xét trình UBND tỉnh phê duyệt./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (*) |
Ghi chú: (*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP .
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /........ |
..............., ngày....... tháng ...... năm 200..... |
Kính gửi: Sở Tài chính Đồng Tháp.
Căn cứ Quyết định số: 41/2006/QĐ.UBND ngày 22/8/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Căn cứ Quyết định cử đi học của .......... (cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng).
Căn cứ thông báo đóng học phí của Trường ..............
Căn cứ Thông báo chiêu sinh, Giấy báo trúng tuyển, Thông báo nhập học, Giấy báo triệu tập hoặc kế hoạch đào tạo, thời gian tập trung học tập từ ngày...../...../2008 đến ngày ...../...../2008.
Đơn vị .......... đề nghị Sở Tài chính xem xét giải quyết tạm ứng kinh phí cho ................ (cán bộ được cử đi học) học lớp .......; với các khoản tạm ứng như sau:
- Tiền học phí: ........................ đ
- Tiền ở: ........................ đ
- Tiền ăn: ........................ đ
Tổng cộng: ........................ đ
Số tiền bằng chữ: (...................................... đồng)
(Bản photo chấp thuận cử đi học, thông báo đóng phí và giấy báo tập trung)
Kính đề nghị Sở Tài chính xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (*) |
Ghi chú: (*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP .
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /........ |
..............., ngày....... tháng ...... năm 200..... |
Kính gửi: Sở Tài chính Đồng Tháp.
Căn cứ Quyết định số: 41/2006/QĐ.UBND ngày 22/8/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Căn cứ Quyết định cử đi học của .......... (cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng).
Căn cứ thông báo đóng học phí của Trường ..............
Căn cứ Thông báo chiêu sinh, Giấy báo trúng tuyển, Thông báo nhập học, Giấy báo triệu tập hoặc kế hoạch đào tạo, thời gian tập trung học tập từ ngày...../...../200.... đến ngày ...../...../200.....
Đơn vị ......... đề nghị Sở Tài chính xem xét quyết toán kinh phí cho (cán bộ được cử đi học) học lớp ..........; với các khoản thanh toán như sau:
- Tiền học phí: ............. đ
- Tiền học phí ôn và lệ phí thi: ............. đ
- Tiền ở: ............. đ
- Tiền ăn: ............. đ
- Tiền tài liệu: ............. đ
- Tiền trợ cấp nữ: ............. đ
- ................
Tổng cộng: ............. đ
Số tiền bằng chữ: (..................................... đồng)
(Kèm theo chứng từ gốc và chấp thuận cử đi học, các thông báo liên quan)
Kính đề nghị Sở Tài chính xem xét quyết toán kinh phí./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (*) |
Ghi chú: (*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP .
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /........ |
..............., ngày....... tháng ...... năm 200..... |
Kính gửi: Sở Tài chính Đồng Tháp.
Căn cứ Quyết định số: 41/2006/QĐ.UBND ngày 22/8/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Căn cứ Quyết định cử đi học của .......... (cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng).
Căn cứ Giấy báo nhập học của .....................
Căn cứ Quyết định cử đi thực tế của Trường ............
Căn cứ Kế hoạch (hoặc Chương trình) đi thực tế của trường.
Đơn vị ....... đề nghị Sở Tài chính xem xét giải quyết kinh phí đi thực tế cho .............. (cán bộ được cử đi học) học lớp ..........., với số tiền như sau:
- Số tiền đi thực tế: ........................ đ
Tổng cộng: ........................ đ
Số tiền bằng chữ: (...................................... đồng)
(Kèm theo bản chính chứng từ và các giấy tờ liên quan)
Kính đề nghị Sở Tài chính xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (*) |
Ghi chú: (*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP .
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /........ |
..............., ngày....... tháng ...... năm 200..... |
Kính gửi: Sở Tài chính Đồng Tháp.
Căn cứ Quyết định số: 41/2006/QĐ.UBND ngày 22/8/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Căn cứ Quyết định cử đi học của .......... (cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng).
Căn cứ Giấy báo trúng tuyển ...............
Căn cứ Quyết định giao đề tài .....................
Đơn vị ...... đề nghị Sở Tài chính xem xét quyết toán hỗ trợ kinh phí viết luận văn Nghiên cứu sinh hoặc Cao học cho...........(cán bộ được cử đi học) học lớp Nghiên cứu sinh hoặc Cao học chuyên ngành............, với số tiền như sau:
- Tiền viết luận văn: ............. đ
Tổng cộng: ............. đ
Số tiền bằng chữ: ( .................................... đồng)
(Kèm bản chính Quyết định giao đề tài)
Kính đề nghị Sở Tài chính xem xét quyết toán kinh phí./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (*) |
Ghi chú: (*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP .
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /........ |
..............., ngày....... tháng ...... năm 200..... |
Kính gửi: Sở Tài chính Đồng Tháp.
Căn cứ Quyết định số: 41/2006/QĐ.UBND ngày 22/8/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Căn cứ Quyết định cử đi học của .......... (cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng).
Căn cứ Giấy báo trúng tuyển ...............
Căn cứ Giấy xác nhận của nhà trường............................
Đơn vị ...... đề nghị Sở Tài chính xem xét quyết toán tiền khen thưởng Nghiên cứu sinh hoặc Cao học cho .......... (cán bộ được cử đi học) học lớp Nghiên cứu sinh hoặc Cao học chuyên ngành............., với số tiền như sau:
- Tiền khen thưởng: ............. đ
Tổng cộng: ............. đ
Số tiền bằng chữ: ( .................................... đồng)
(Kèm bản photo công chứng: Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc Bằng tốt nghiệp; Bản chính Giấy xác nhận xếp loại của nhà trường)
Kính đề nghị Sở Tài chính xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (*) |
Ghi chú: (*) Ghi theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP .
Nghị định 58/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 67/2007/QĐ-UBND quy định phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 67/2007/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc - năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 17/04/2008
Quyết định 67/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp công tác phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 67/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Văn hóa - Thông tin, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện quản lý nhà nước về quyền tác giả và quyền liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 67/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 67/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2007 Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 67/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/10/2007 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 67/2007/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/09/2007 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 67/2007/QĐ-UBND ban hành Quy trình thủ tục thực hiện, quản lý các dự án đầu tư và xây dựng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/10/2007 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 1102/2007/QĐ-BKH ban hành mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 18/09/2007 | Cập nhật: 27/09/2007
Quyết định 67/2007/QĐ-UBND ban hành đề án xã hội hóa hoạt động thể dục, thể thao giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 67/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định đơn giá bồi thường về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công Công trình: Xây dựng Nhà máy nước Tân Hiệp - Tân Uyên; Hạng mục: Tuyến ống nước thô kèm theo Quyết định 84/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Quyết định 67/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đại Kim, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 22/11/2007
Quyết định 67/2007/QĐ-UBND Quy định về công tác Phòng không nhân dân trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/05/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 67/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận 6 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 6 do Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 10/05/2007
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND ban hành mức thu phí qua đò ngang ấp Long Hưng II (xã Hoà Minh) – ấp Ngãi Lợi (xã Hưng Mỹ), huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về thu tiền sử dụng, thuê đất, thuê mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Quảng Bình Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về việc chuyển đổi ấp, tổ nhân dân thành khu phố, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/11/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1523/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/10/2006 | Cập nhật: 28/08/2010
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2005/QĐ-UB Ban hành: 23/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 53-NQ/TW do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/08/2006 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn - miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND sửa đổi kích thước mặt cắt ngang, chỉ giới đường đỏ đường Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về Qui chế làm việc của UBND tỉnh Quảng Nam khóa VII, nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 01/09/2006 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về đơn giá khảo sát xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/05/2006 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của tỉnh Bình Thuận về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về chi trả chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng hết hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động có hoàn cảnh khó khăn Ban hành: 08/06/2006 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND thực hiện chính sách trợ cước vận chuyển mặt hàng chính sách trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/06/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về kiện toàn cơ cấu tổ chức xã, phường đội và trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân tự vệ Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về việc tách Phòng Đền bù và Tái định cư thuộc Ban đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư tỉnh thành Phòng Đền bù và Phòng Tái định cư thuộc Ban đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 06/06/2006 | Cập nhật: 26/07/2006
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND thành lập "Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh trên cơ sở Trung tâm Châm cứu - Đông y tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/04/2006 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên đối với các loại cây được khai thác để làm cây cảnh tại khu vực lòng hồ Định Bình thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Ban hành: 19/04/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện “Năm 2006 - Năm cải cách hành chính” do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND về danh mục các khu vực cấm tuyệt đối; khu vực quy hoạch thăm dò, khai thác; khu vực bến bãi tập kết cát, sỏi, lòng sông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 41/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất đối với công trình nâng cấp, mở rộng đường Dĩ An- Truông Tre, huyện Dĩ An do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 14/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Thông tư liên tịch 55/2005/TTLT-BNV-VPCP hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản Ban hành: 06/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006