Quyết định 67/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định đơn giá bồi thường về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công Công trình: Xây dựng Nhà máy nước Tân Hiệp - Tân Uyên; Hạng mục: Tuyến ống nước thô kèm theo Quyết định 84/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 67/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Thị Kim Vân |
Ngày ban hành: | 09/07/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2007/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 09 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 84/2006/QĐ-UBND NGÀY 31/3/2006 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT ĐỂ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP - TÂN UYÊN; HẠNG MỤC: TUYẾN ỐNG NƯỚC THÔ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân huyện Tân Uyên tại Văn bản số 1273/TTr-UBND ngày 20/6/2007 và của Sở Tài chính tại Văn bản số 952/STC-GCS ngày 21/6/2007 về việc điều chỉnh đơn giá bồi thường về đất đối với công trình: Xây dựng Nhà máy nước Tân Hiệp; hạng mục: Tuyến ống nước thô,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 31/3/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định đơn giá bồi thường về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công công trình: Xây dựng Nhà máy nước Tân Hiệp - Tân Uyên; hạng mục: Tuyến ống nước thô, cụ thể như sau:
1/- Điều chỉnh khoản 2, Mục 2, Phần A:
“ 2/- Đơn giá bồi thường về đất:
a. Đất ở (thổ cư) tại đô thị.
- Đường ĐT 747: Đường phố loại 3. Ngã ba Bình Hóa - ranh Uyên Hưng, Khánh Bình (ĐT 747), Hệ số Đ = 1:
+ Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường phố và cách hành lang bảo vệ đường bộ (HLBVĐB) trong phạm vi vào sâu 50m: 1.500.000 đồng/m2.
+ Vị trí 2: Đất không tiếp giáp đường phố và cách HLBVĐB trong phạm vi vào sâu 100m: 700.000 đồng/m2.
+ Vị trí 3: Đất không tiếp giáp đường phố và cách HLBVĐB trong phạm vi từ trên 100m đến 200m: 400.000 đồng/m2.
+ Vị trí 4: Đất HLBVĐB trên 200m: 300.000 đồng/m2.
b. Đất ở (thổ cư) tại nông thôn:
- Đường ĐT 746: Khu vực 1, tuyến cầu Tân Hội đến ranh Khánh Bình, Uyên Hưng. Hệ số 0,8.
+ Hạng 1: Tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 50m: 480.000 đồng/m2.
+ Hạng 2: Không tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 100m: 360.000 đồng/m2.
+ Hạng 3: Cách HLBVĐB từ trên 100m đến 150m : 280.000 đồng/m2.
+ Hạng 4: Cách HLBVĐB từ trên 150m đến 200m : 200.000 đồng/m2.
+ Hạng 5: Cách HLBVĐB trên 200m : 120.000 đồng/m2.
- Đường ĐH 407: Khu vực 2, tuyến giáp ĐT 747 (ấp Tân Hiệp - Phú Chánh) đến giáp ĐT 742 (Phú Chánh) hệ số = 0,9:
+ Hạng 1: Tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 50m: 405.000 đồng/m2.
+ Hạng 2: Không tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 100m: 315.000 đồng/m2.
+ Hạng 3: Cách HLBVĐB trong phạm vi từ 100m đến 150m: 225.000 đồng/m2.
+ Hạng 4: Cách HLBVĐB từ trên 150m - 200m: 135.000 đồng/m2.
+ Hạng 5: Cách HLBVĐB từ trên 200m: 108.000 đồng/m2.
c. Đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp:
- Đất sản xuất nông lâm nghiệp trong khu vực đô thị (Tiếp giáp đường ĐT 747, ĐT 746)
+ Cách HLBVĐB 50m: 75.000 đ/m2.
(Bao gồm: Đất trồng cây lâu năm hạng 2: 50.000 đ/m2 x 1.5)
+ Cách HLBVĐB từ trên 50m - 100m: 60.000 đ/m2.
(Bao gồm: Đất trồng cây lâu năm hạng 2: 50.000 đ/m2 x 1.2)
+ Cách HLBVĐB trên 100m: 50.000 đ/m2.
(Bao gồm: Đất trồng cây lâu năm hạng 2: 50.000 đ/m2 x 1)
- Đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp trong khu vực nông thôn: (Tiếp giáp đường ĐH 407, đường giao thông nông thôn)
+ Cách HLBVĐB 50m: 60.000 đ/m2.
(Bao gồm: Đất cây lâu năm hạng 2: 50.000 đ/m2 x 1.2)
+ Cách HLBVĐB trên 50m: 50.000 đ/m2.
(Bao gồm: Đất cây lâu năm hạng 2: 50.000 đ/m2 x 1)
- Ngoài giá đất hỗ trợ bồi thường nói trên nếu là vườn cây ăn trái thì hỗ trợ thêm 10.000 đ/m2”.
2/- Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 31/3/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên - Môi trường, Kho bạc Nhà nước, Công ty TNHH 1 thành viên Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Tân Uyên, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã: Khánh Bình, Tân Hiệp, thị trấn Uyên Hưng, cùng các sở, ngành và các đơn vị, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2007- 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý giá tại địa phương Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/11/2006 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về quy chế thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống ma túy tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/10/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND thống nhất áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia Việt Nam khu vực Bình Thuận cho việc thành lập và sử dụng bản đồ trên địa bàn toàn tỉnh Ban hành: 02/11/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện xã hội hóa hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND tạm thời quy định mức lương cho Phó Bí thư cấp ủy chuyên trách xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở (cấp xã) Ban hành: 19/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 23/11/2009
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ bảo tồn, phát triển văn hoá các dân tộc thiểu số ở tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 42/2006/QĐ-UBND duyệt đơn giá chi phí vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh – sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 24/06/2006
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất ô đất có ký hiệu C43-NO trong Quy hoạch chi tiết quận Hoàn Kiếm, tỷ lệ 1/2000 Ban hành: 29/05/2006 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về đất và tài sản trên đất giải phóng mặt bằng thi công công trình xây dựng nhà máy nước Tân Hiệp, Tân Uyên, hạng mục trạm bơm nước thô và tuyến ống nước thô do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012