Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống và kiểm soát ma tuý theo Nghị quyết 69/2014/NQ-HĐND
Số hiệu: | 26/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Lò Mai Kiên |
Ngày ban hành: | 03/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2014/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 03 tháng 11 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, THANH, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG VÀ KIỂM SOÁT MA TUÝ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 69/2014/NQ-HĐND NGÀY 03 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA HĐND TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng 12 năm 2006; Luật Phòng, chống ma túy sửa đổi, bổ sung năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2015;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 642/TTr-STC ngày 16 tháng 10 năm 2014; Báo cáo thẩm định văn bản số 195/BC-STP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống ma tuý theo Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2015”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh về việc Quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống và kiểm soát ma tuý theo Nghị quyết số 03/2011/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2011 và Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Nghị quyết số 03/2011/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố; Chủ tịch UBND Xã, Phường, Thị trấn; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ, THANH, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG VÀ KIỂM SOÁT MA TUÝ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 69/2014/NQ-HĐND NGÀY 03/4/2014 CỦA HĐND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Quy định về hướng dẫn quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống ma tuý nhằm thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2015; Đảm bảo quản lý, sử dụng nguồn kinh phí NSNN chặt chẽ, thống nhất, hiệu quả đúng mục đích và đối tượng.
Điều 2. Nguồn kinh phí được bố trí trong dự toán chi hàng năm của các cấp ngân sách và đơn vị dự toán (Kinh phí không giao tự chủ, Kinh phí không thường xuyên) và kinh phí bổ sung có mục tiêu từ TW.
A. LẬP, GIAO VÀ ĐIỀU HÀNH DỰ TOÁN KINH PHÍ
Hàng năm, cùng với thời điểm lập dự toán NSNN các sở, ban, ngành, đơn vị được giao nhiệm vụ phòng, chống ma tuý có trách nhiệm lập dự toán chi tiết theo đúng quy định của Luật NSNN và chế độ, chính sách, định mức chi quy định tại Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh phê duyệt.
- Dự toán kinh phí phòng, chống ma tuý được UBND các cấp phê duyệt trong dự toán chi hàng năm của các đơn vị dự toán (Kinh phí không giao tự chủ, Kinh phí không thường xuyên)
- Đối với các khoản chi phát sinh trong năm, đơn vị dự toán cấp tỉnh, huyện, UBND xã, phường, thị trấn lập dự toán gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định trình UBND các cấp xem xét bổ sung kinh phí theo quy định.
- UBND tỉnh giao bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố để thực hiện một số khoản chi chỉ định về phòng chống ma tuý.
B. THÔNG BÁO DỰ TOÁN VÀ CẤP PHÁT KINH PHÍ
Điều 5. Thông báo dự toán và cấp phát kinh phí
- Hàng quý, căn cứ vào dự toán ngân sách được UBND các cấp giao, đơn vị dự toán cấp tỉnh, huyện, UBND xã, phường, thị trấn lập dự toán chi tiết đến từng nội dung chi tại Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh gửi cơ quan Tài chính cùng cấp.
- Căn cứ dự toán kinh phí do đơn vị dự toán lập (Kinh phí không giao tự chủ, Kinh phí không thường xuyên) và các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước, cơ quan Tài chính thẩm định. Trường hợp đủ hồ sơ theo quy định Cơ quan Tài chính thực hiện thông báo dự toán chi sang Kho bạc Nhà nước.
- Các đơn vị dự toán, UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí, thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ theo đúng đối tượng, đúng nội dung chi tại Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh và Quyết định này.
C. NỘI DUNG, THỦ TỤC THANH, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
Điều 6. Kinh phí đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm giáo dục lao động; Kinh phí đối với người cai nghiện ma tuý bắt buộc tại Trung tâm giáo dục lao động
1. Kinh phí đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm giáo dục lao động
1.1. Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện và thuốc chữa bệnh thông thường khác:
a) Mức chi
650.00 đồng/người/đợt điều trị (Nhà nước hỗ trợ: 150.000 đồng/người/đợt điều trị; Đóng góp của người cai nghiện tự nguyện, gia đình người cai nghiện tự nguyện: 500.000 đồng/người/đợt điều trị).
b) Nội dung chi
b1) Chi trả tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý.
b2) Chi trả tiền thuốc chữa bệnh, khám bệnh trong thời gian điều trị tại Trung tâm.
c)Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ chi.
c2) Chứng từ chi
- Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD. (do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
- Bệnh án của người cai nghiện ma tuý trong quá trình cai nghiện tại Trung tâm (Do bộ phận y tế lập)
- Phiếu xuất kho thuốc, vật tư y tế. (Theo chế độ kế toán hiện hành)
- Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
1.2. Tiền quần áo
a) Mức chi
Đóng góp của người cai nghiện tự nguyện, gia đình người cai nghiện tự nguyện 200.000 đồng/người/đợt điều trị (đối với đợt điều trị là < 12 tháng); 400.000 đồng/người/đợt điều trị (đối với đợt điều trị từ 13 tháng đến ≤ 24 tháng).
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
b1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
b2) Chứng từ chi
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD. (do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
1.3. Tiền hoạt động văn thể:
a) Mức chi
Đóng góp của người cai nghiện tự nguyện, gia đình người cai nghiện tự nguyện 60.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
b) Nội dung chi:
b1) Chi trả tiền giấy, bút, báo chí ….
b2) Các chi phí khác liên quan đến các hoạt động ngoại khoá.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
c2) Chứng từ chi:
- Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
- Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
1.4. Tiền xây dựng cơ sở vật chất
a) Mức chi
200.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định (NSNN hỗ trợ 100.000đ/người/lần chấp hành quyết định; Học viên và gia đình đóng góp theo quy định phần còn lại).
b) Nội dung chi
Chi xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất …
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
c2) Chứng từ chi
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác ( theo quy định của chế độ kế toán hiện hành ).
1.5. Tiền học văn hóa, học nghề.
a) Mức chi
2.000.000 đồng/người/lần chấp hành (Ngân sách nhà nước hỗ trợ 1.500.000 đồng /người/lần chấp hành quyết định, phần còn lại do học viên và gia đình đóng góp theo quy định).
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
- Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đơn xin học nghề của học viên.
+ Quyết định hỗ trợ kinh phí học nghề của Giám đốc Trung tâm giáo dục lao động (chỉ hỗ trợ cho đối tượng lần đầu vào cai tự nguyện).
+ Chứng chỉ học nghề (Bản sao) sau khi hoàn thành chương trình.
1.6. Tiền điện, nước, vệ sinh
a) Mức chi
70.000 đ/người/tháng (NSNN hỗ trợ 20.000 đ/người/tháng, phần còn lại do học viên và gia đình đóng góp theo quy định).
b) Nội dung chi
b1) Chi trả tiền điện.
b2) Chi trả tiền nước sinh hoạt.
b3) Chi trả tiền vệ sinh.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
c2) Chứng từ chi
- Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
- Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
1.7. Chi phí quản lý và phục vụ
a) Mức chi
Đóng góp của người cai nghiện tự nguyện, gia đình người cai nghiện tự nguyện 30.000 đồng/người/tháng.
b) Nội dung chi
- Chi trả cho cán bộ trực tiếp quản lý trong thời gian thi hành quyết định tại trung tâm chủ yếu chi trả tiền trực cho cán bộ theo quy định.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
c2) Chứng từ chi
+ Bảng chấm công theo Mẫu số 17 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách chấm)
+ Bảng kê thanh toán tiền trực có xác nhận của các bộ phận
1.8. Tiền ăn
a) Mức chi
600.000 đồng/người/tháng. (tối đa là 24 tháng, trong đó: NSNN hỗ trợ 150.000 đồng/người/tháng, phần còn lại do học viên và gia đình đóng góp theo quy định).
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
b1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
b2) Chứng từ chi
+ Bảng chấm công theo Mẫu số 18 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách chấm)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
1.9. Tiền xét nghiệm ma tuý và các xét nghiệm khác
a) Mức chi:
Đóng góp của người cai nghiện tự nguyện, gia đình người cai nghiện tự nguyện 50.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
b) Nội dung chi
b1) Chi trả tiền xét nghiệm ma tuý trước khi vào trung tâm
b2) Các xét nghiệm khác liên quan trong thời gian chấp hành quyết định.
c). Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
c2) Chứng từ chi
- Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
- Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
2. Hỗ trợ kinh phí đối với người cai nghiện ma tuý bắt buộc tại Trung tâm giáo dục lao động theo quyết định của cấp có thẩm quyền; người nghiện ma tuý bị bắt tại các điểm tệ nạn xã hội đưa ngay vào Trung tâm giáo dục Lao động hỗ trợ theo thời gian thực tế tại Trung tâm giáo dục lao động, tối đa là 24 tháng.
2.1. Tiền điện, nước, vệ sinh
a) Mức chi: 70.000 đồng/người/tháng.
b) Nội dung chi:
b1) Chi trả tiền điện.
b2) Chi trả tiền nước sinh hoạt.
b3) Chi trả tiền vệ sinh.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
c2) Chứng từ chi
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
2.2. Tiền quần áo
a) Mức chi
200.000 đồng/người/đợt điều trị (đối với đợt điều trị là ≤ 12 tháng); 400.000 đồng/người/đợt điều trị (đối với đợt điều trị từ 13 tháng đến < 24 tháng).
b)Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
b1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
b2) Chứng từ chi
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
2.3. Tiền ăn
a) Mức chi: 600.000 đồng/người/tháng.
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
b1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
b2) Chứng từ chi
+ Bảng chấm công theo Mẫu số 18 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách chấm)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
2.4. Tiền trang cấp vật dụng cá nhân
a) Mức chi: 200.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
b) Nội dung chi
b1)Chi trả tiền màn, chiếu …
b2) Chi trả tiền xô, chậu, dép, móc treo quần áo, xà phòng giặt ...
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
c2) Chứng từ chi
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
2.5. Tiền hoạt động văn thể
a) Mức chi: 60.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
b) Nội dung chi
b1) Chi trả tiền giấy, bút, báo chí ….
b2)Các chi phí khác liên quan đến các hoạt động ngoại khoá.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
c2) Chứng từ chi
- Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
- Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
2.6. Tiền vệ sinh phụ nữ
a) Mức chi: 20.000 đồng/người/tháng.
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
- Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
2.7. Chi phí học nghề
a) Mức chi
Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm, nếu chưa qua đào tạo nghề, có nhu cầu học nghề được hỗ trợ kinh phí học nghề trình độ sơ cấp nghề mức tối đa 2.000.000 đồng/người/khóa học. Mức hỗ trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian học nghề thực tế; không hỗ trợ tiền học nghề cho những đối tượng bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm từ lần thứ hai trở đi.
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
- Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đơn xin học nghề của học viên.
+ Quyết định hỗ trợ kinh phí học nghề của Giám đốc Trung tâm giáo dục lao động (chỉ hỗ trợ cho đối tượng lần đầu chấp hành cai nghiện cưỡng chế).
+ Chứng chỉ học nghề (Bản sao) sau khi hoàn thành chương trình học nghề.
2.8. Tiền ăn đường
a) Mức chi: 40.000 đồng/người/ngày (tối đa 03 ngày)
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
- Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách học viên hoàn thành quy trình cai nghiện tại Trung tâm có xác nhận của Trung tâm.
+ Danh sách lĩnh tiền của học viên hoàn thành xong chương trình cai nghiện tại các Trung tâm trở về địa phương (có chữ ký của từng học viên)
2.9. Tiền vé xe
a) Mức chi: Theo giá phương tiện phổ thông.
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
- Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách lĩnh tiền của học viên hoàn thành xong chương trình cai nghiện tại các Trung tâm trở về địa phương (có chữ ký của từng học viên)
2.10. Hỗ trợ mai táng phí đối với người nghiện ma tuý đang cai nghiện tử vong tại các Trung tâm Giáo dục - Lao động:
2.10.1. Học viên tử vong không có thân nhân hoặc thân nhân không đến kịp
a) Mức hỗ trợ chi phí mai táng: Tối đa 5.000.000 đồng/ca tử vong
b) Nội dung chi:
- Mua áo quan.
- Khám nghiệm tử thi
- Các chi phí khác (Đào huyệt, hương, hoa ... )
c) Cơ quan chi trả: Trung tâm giáo dục lao động tỉnh, huyện, thành phố.
d) Thủ tục, chứng từ, biểu mẫu.
- Giám đốc Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do bộ phận quản lý có người nghiện tử vong đề xuất, có xác nhận của phụ trách bộ phận)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
2.10.2. Học viên tử vong có thân nhân đến đưa về gia đình, hỗ trợ chi phí mai táng cho gia đình
a) Mức hỗ trợ chi phí mai táng: Tối đa 3.000.000 đồng/ca tử vong
b) Nội dung chi:
- Chi hỗ trợ người nhà có thân nhân bị tử vong.
c) Cơ quan chi trả: Trung tâm giáo dục lao động tỉnh, huyện, thành phố.
d) Thủ tục, chứng từ, biểu mẫu.
- Giám đốc Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do bộ phận quản lý có người nghiện tử vong đề xuất, có xác nhận của phụ trách bộ phận)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD (do thân nhân người nghiện viết).
+ Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
2.10.3. Đối với trường hợp cần trưng cầu giám định pháp y:
a) Mức hỗ trợ: Theo giá quy định của Nhà nước.
b) Nội dung chi
- Xác định nguyên nhân tử vong.
c) Thủ tục, chứng từ, biểu mẫu
- Giám đốc Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do bộ phận quản lý có người nghiện tử vong đề xuất, có xác nhận của phụ trách bộ phận)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
2.11. Hỗ trợ tiền điều trị cho người nghiện ma tuý bị bắt buộc đưa vào Trung tâm Giáo dục Lao động theo quyết định của cấp có thẩm quyền; người nghiện ma tuý bị bắt tại các điểm tệ nạn xã hội đưa ngay vào Trung tâm Giáo dục Lao động.
a) Mức chi
Đối với người nghiện ma tuý: 650.000 đồng/người/đợt điều trị
b) Nội dung chi
b1) Chi trả tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý
b2) Chi trả tiền thuốc chữa bệnh, khám bệnh trong thời gian điều trị tại Trung tâm.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
c1) Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ chi.
c2. Chứng từ chi
- Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
- Bệnh án của người cai nghiện ma tuý trong quá trình cai nghiện tại Trung tâm (do bộ phận y tế lập)
- Phiếu xuất kho thuốc, vật tư y tế. (theo chế độ kế toán hiện hành)
- Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
Điều 7. Kinh phí đối với người sau cai nghiện ma tuý tại cơ sở quản lý sau cai
1. Hỗ trợ tiền ăn
a) Mức chi
NSNN hỗ trợ 510.000 đồng/người/tháng; Học viên và gia đình đóng góp theo quy định phần còn lại: 90.000 đồng/người/tháng.
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
- Giám đốc cơ sở quản lý sau cai quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Bảng chấm công theo Mẫu số 18 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách chấm)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
2. Tiền học nghề
a) Mức chi
Ngân sách nhà nước hỗ trợ 1.500.000 đồng/người/lần chấp hành; Học viên và gia đình đóng góp theo quy định phần còn lại: 500.000 đồng/người/lần chấp hành.
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
- Giám đốc cơ sở quản lý sau cai quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đơn xin học nghề của học viên.
+ Quyết định hỗ trợ kinh phí học nghề của Giám đốc cơ sở quản lý sau cai (chỉ hỗ trợ cho học viên quản lý sau cai lần đầu).
+ Chứng chỉ học nghề (Bản sao) sau khi hoàn thành chương trình học nghề
3. Tiền trang cấp vật dụng cá nhân:
a) Mức chi
NSNN hỗ trợ 300.000 đồng/người/lần chấp hành; Học viên và gia đình đóng góp: 100.000 đồng/người/lần chấp hành.
b) Nội dung chi
- Chi trả tiền màn, chiếu …
- Chi trả tiền xô, chậu, dép, móc treo quần áo ...
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
- Giám đốc cơ sở quản lý sau cai quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
4. Tiền điện, nước sinh hoạt
a) Mức chi: NSNN hỗ trợ 70.000 đồng/người/tháng.
b) Nội dung chi
- Chi trả tiền điện.
- Chi trả tiền nước sinh hoạt.
- Chi trả tiền vệ sinh.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
- Giám đốc cơ sở quản lý sau cai quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
5. Tiền vệ sinh phụ nữ
a) Mức chi: NSNN hỗ trợ 20.000 đồng/người/tháng.
b. Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
- Giám đốc cơ sở quản lý sau cai quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
6. Tiền khám chữa bệnh thông thường.
a) Mức chi
NSNN hỗ trợ 30.000 đồng/người/tháng; Học viên và gia đình đóng góp: 100.000 đồng/người/năm.
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
- Giám đốc cơ sở quản lý sau cai quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
7. Tiền sinh hoạt văn thể
a) Mức chi
NSNN hỗ trợ 50.000 đồng/người/năm; Học viên và gia đình đóng góp: 10.000 đồng/người/năm.
b) Nội dung chi
- Chi trả tiền giấy, bút, báo chí ….
- Các chi phí khác liên quan đến các hoạt động ngoại khoá.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
- Giám đốc cơ sở quản lý sau cai quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (do bộ phận quản lý, phụ trách lập)
+ Các hoá đơn khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
8. Tiền ăn đường
a) Mức chi
NSNN hỗ trợ tiền ăn 40.000 đồng/người/ngày (tối đa 03 ngày)
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
- Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
Danh sách lĩnh tiền của học viên hoàn thành xong chương trình cai nghiện tại các Trung tâm trở về địa phương (có chữ ký của từng học viên)
9. Tiền vé xe
a) Mức chi: Theo giá phương tiện phổ thông.
b) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
- Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách lĩnh tiền của học viên hoàn thành xong chương trình cai nghiện tại các Trung tâm trở về địa phương (có chữ ký của từng học viên)
10. Hỗ trợ mai táng phí đối với người sau cai nghiện ma tuý tại cơ sở quản lý sau cai
10.1. Học viên tử vong không có thân nhân hoặc thân nhân không đến kịp: Cơ sở quản lý sau cai thực hiện chi trả theo quy định tại điểm a, b, d khoản 2.10.1 Điều 6 của Quyết định này.
10.2. Học viên tử vong có thân nhân đến đưa về gia đình, hỗ trợ chi phí mai táng cho gia đình: Cơ sở quản lý sau cai thực hiện chi trả theo quy định tại Điểm a, b, d, Khoản 2.10.2, Điều 6 của Quyết định này.
10.3. Đối với trường hợp cần trưng cầu giám định pháp y
Cơ sở quản lý sau cai thực hiện chi trả theo quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2.10.3, Điều 6 của Quyết định này.
Điều 8. Hỗ trợ kinh phí đối với người nghiện ma tuý điều trị cắt cơn nghiện ma tuý tại Trại Tạm giam; tại Cơ sở y tế; tại gia đình và cộng đồng, điểm tập trung và công tác tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng.
1. Hỗ trợ người nghiện ma tuý tập trung cắt cơn nghiện bằng phương pháp điện châm tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
1.1 Hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện bằng phương pháp điện châm tại các cơ sở y tế.
a) Nội dung chi, mức chi.
- Hỗ trợ chi phí điều trị: 300.000 đồng/người/đợt điều trị.
- Hỗ trợ tiền ăn cho người nghiện ma tuý: 20.000 đồng/người/ngày.
b) Cơ quan chi trả kinh phí.
Các cơ sở y tế được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện.
c) Thủ tục, chứng từ chi bao gồm:
- Thủ trưởng đơn vị quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi điều trị:
+ Danh sách chi trả có chữ ký người chữa trị, điều trị cắt cơn, xác nhận của khoa, phòng chuyên môn của các cơ sở Y tế theo Mẫu số 09a - HD.
+ Phiếu xuất kho thuốc, vật tư y tế. (theo quy định của chế độ kế toán).
- Chứng từ chi hỗ trợ tiền ăn: Danh sách chi trả có chữ ký người chữa trị, điều trị cắt cơn, xác nhận của khoa, phòng chuyên môn của các cơ sở Y tế theo Mẫu số 11 - HD.
1.2. Trường hợp không đủ sức khoẻ điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần hoặc phương pháp điện châm thì được cấp kinh phí mua các loại thuốc khác để điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý tại Bệnh viện Y học cổ truyền theo phác đồ được Bộ Y tế cho phép.
a) Mức chi
Theo hoá đơn thuốc của phác đồ điều trị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Cơ quan chi trả kinh phí: Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh.
c) Thủ tục, chứng từ chi gồm
- Bệnh viện Y học cổ truyền lập dự toán gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh bổ sung kinh phí.
- Chứng từ chi:
+ Ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng phác đồ điều trị của Bộ Y tế.
+ Quyết định của Giám đốc bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh cho người nghiện được hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý theo phác đồ của Bộ Y tế.
+ Danh sách chi trả có chữ ký người chữa trị, điều trị cắt cơn; Xác nhận của khoa, phòng chuyên môn của Bệnh viện y học cổ truyền theo Mẫu số 09a - HD.
+ Phiếu xuất kho thuốc, vật tư y tế. (Theo chế độ kế toán hiện hành)
2. Hỗ trợ người nhà đi chăm sóc người nghiện ma tuý không đủ sức khoẻ hỗ trợ cắt cơn nghiện bằng thuốc hướng thần, đến kiểm tra sức khoẻ và điều trị cắt cơn nghiện ma tuý tại Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh.
2.1. Mức chi
20.000 đồng/người/ngày (Chỉ hỗ trợ cho 01 người nhà và trong thời gian người nghiện ma túy điều trị).
2.2. Nội dung chi
Hỗ trợ tiền ăn cho người nhà đi chăm sóc người nghiện ma tuý.
2.3. Cơ quan chi trả kinh phí: Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh.
2.4. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ:
- Giám đốc Bệnh viện quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi: Danh sách chi trả có tên người nghiện; tên và chữ ký của người nhà người nghiện; xác nhận của khoa, phòng chuyên môn của Bệnh viện Y học cổ truyền theo Mẫu số 10 - HD.
3. Hỗ trợ người nghiện ma tuý cắt cơn nghiện tại cộng đồng, điểm tập trung theo quy trình của tỉnh. (Trường hợp đưa vào cai nghiện tại Trung tâm giáo dục lao động thì áp dụng chế độ hỗ trợ tại Điểm 1 Mục II, Phần B, Điều 1 Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND).
3.1. Nội dung chi, mức chi
- Hỗ trợ chi phí điều trị: 100.000 đồng/người/đợt điều trị, trong đó:
+ Tiền thuốc điều trị: 70.000 đồng/người/đợt.
+ Tiền điện: 15.000 đồng/người/đợt.
+ Tiền nước, vệ sinh: 15.000 đồng/người/đợt.
- Tiền thăm hỏi: 30.000 đồng/người/đợt điều trị;
- Tiền ăn: 20.000 đồng/người/ngày.
3.2. Cơ quan chi trả kinh phí
UBND xã, phường, thị trấn.
3.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách người cai nghiện thực tế (theo đợt), có ký nhận của người cai nghiện; Tổ điều trị cắt cơn nghiện và xác nhận của Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã. Các phường, thị trấn theo Mẫu số 09a - HD.
+ Hỗ trợ tiền ăn cho người nghiện theo Mẫu số 11 - HD.
+ Chứng từ phát sinh khác, theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
4. Hỗ trợ người nghiện ma tuý cắt cơn nghiện tại gia đình theo quy trình của tỉnh.
4.1. Nội dung chi, mức chi
- Tiền thuốc điều trị: 70.000 đồng/người/đợt điều trị.
- Tiền thăm hỏi: 30.000 đồng/người/đợt điều trị.
- Tiền ăn: 90.000 đồng/người/đợt điều trị.
4.2. Cơ quan chi trả kinh phí: UBND xã, phường, thị trấn.
4.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ:
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách có ký nhận của người cai nghiện; đại diện gia đình (hoặc người được uỷ quyền); xác nhận của Bí thư chi bộ, Tổ trưởng tổ dân phố; Tổ trưởng tổ cai nghiện, Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi theo Mẫu số 09a - HD.
+ Hỗ trợ tiền ăn cho người nghiện theo Mẫu số 11 - HD.
+ Chứng từ phát sinh khác, theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
5. Người nghiện ma tuý cắt cơn nghiện bằng thuốc hướng thần trong thời gian bị tạm giam, giữ tại Trại tam giam, Nhà tạm giữ của cơ quan Công an.
5.1. Nội dung chi và mức chi
- Hỗ trợ tiền thuốc cắt cơn nghiện: 70.000 đồng/người/đợt điều trị.
5.2. Cơ quan chi trả
- Công an tỉnh (Trại tạm giam Sơn La);
- Công an huyện, thành phố.
5.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Trưởng Công an huyện, thành phố; Ban giám thị Trại tạm giam quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách chi trả có chữ ký người chữa trị, điều trị cắt cơn, xác nhận của tổ trưởng tổ cai nghiện, công an huyện, thành phố, Trại tạm giam theo Mẫu số 09b - HD.
+ Các chứng từ liên quan đến cấp phát thuốc, vật tư y tế theo hồ sơ quản lý của cơ quan Công an.
6. Người nghiện ma tuý sau khi điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện, tiếp tục thực hiện quy trình quản lý sau cai tại gia đình và cộng đồng, không tái nghiện được hỗ trợ trong thời gian tối đa 12 tháng
6.1. Nội dung chi, mức chi
- Tiền ăn: 3.000 đồng/người/ngày.
- Tiền thăm hỏi: 20.000 đồng/người/quý.
6.2. Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn
6.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách có chữ ký người nhận tiền, người đại diện gia đình (hoặc người được uỷ quyền); có xác nhận của Bí thư chi bộ, Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã,
phường, thị trấn theo Mẫu số 09a - HD.
+ Tiền thăm hỏi. (Theo chế độ kế toán hiện hành )
7. Chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú.
7.1. Hỗ trợ đối với người được phân công trực tiếp tham gia quản lý sau cai nghiện ma tuý tư vấn về tâm lý, xã hội cho người sau cai nghiện ma tuý:
a) Mức hỗ trợ
- Mức 20.000 đồng/buổi tư vấn/người sau cai nghiện ma tuý.
- Mức 30.000 đồng/buổi tư vấn/nhóm người sau cai nghiện ma tuý (từ hai người trở lên)
b) Cơ quan chi trả kinh phí: UBND xã, phường, thị trấn.
c) Thủ tục, chứng từ chi bao gồm:
- Văn bản được UBND xã, phường, thị trấn phân công trực tiếp tham gia quản lý sau cai nghiện ma tuý, tư vấn về tâm lý, xã hội cho người sau cai nghiện ma tuý.
- Bảng chấm công theo Mẫu số 15-HD (có xác nhận của người sau cai nghiện).
7.2. Hỗ trợ 1 lần kinh phí học nghề trình độ sơ cấp. (Nếu có nhu cầu và chưa được hỗ trợ dạy nghề trong thời gian cai nghiện tại Trung tâm giáo dục lao động trên địa bàn tỉnh).
a) Mức chi: 1.000.000 đồng/người.
b) Cơ quan chi trả kinh phí: UBND xã, phường, thị trấn.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đơn xin hỗ trợ kinh phí học nghề của người sau cai nghiện ma tuý áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú. (có xác nhận của thân nhân). Nêu rõ kế hoạch học nghề gì? tại đâu?
+ Quyết định hỗ trợ kinh phí học nghề của Giám đốc cơ sở quản lý sau cai (chỉ hỗ trợ cho học viên quản lý sau cai lần đầu).
+ Chứng chỉ học nghề (Bản sao) sau khi hoàn thành chương trình học nghề
8. Nội dung, mức chi cho công tác tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng
8.1. Chi lập, thẩm tra hồ sơ cai nghiện tự nguyện tại gia đình và cộng đồng; lập hồ sơ cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
a) Mức chi: 30.000 đồng/hồ sơ
b) Cơ quan chi trả kinh phí: UBND xã, phường, thị trấn.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Lập hồ sơ cai nghiện tự nguyện theo mẫu quy định hiện hành.
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD. (Tiền mua hồ sơ người nghiện ma túy của xã, phường, thị trấn)
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD. (Tiền mua văn phòng phẩm bổ sung hoàn tất hồ sơ người nghiện ma túy của cấp huyện)
8.2. Chi họp thẩm tra, xét duyệt hồ sơ đề nghị cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng:
a) Mức chi:
- Thành viên tham dự 50.000 đồng/người/buổi.
- Chi nước uống cho người tham dự :10.000 đồng/người/buổi.
b) Cơ quan chi trả kinh phí: UBND xã, phường, thị trấn.
c) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách người tham gia họp tư vấn có ký nhận, xác nhận của người được giao nhiệm vụ chủ trì.
+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD. (Tiền chi trả thành viên tham gia họp của xã, phường, thị trấn )
+ Hợp đồng mua; Thanh lý hợp đồng; Hoá đơn tài chính (Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD; Chứng từ khác (Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
8.3. Chi hỗ trợ cho cán bộ làm công tác phòng, chống ma tuý tại Ban chỉ đạo 2968 cấp xã khi tham gia công tác điều trị, quản lý, bảo vệ, tư vấn, hỗ trợ người cai nghiện như sau:
a.) Chi hỗ trợ công tác quản lý: văn phòng phẩm, in hồ sơ, mua sổ sách, trang thiết bị phục vụ việc theo dõi, thống kê, lập danh sách, quản lý hồ sơ người cai nghiện ma túy.
a1) Mức chi
Thanh toán theo thực tế phát sinh trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a2) Cơ quan chi trả kinh phí: UBND xã, phường, thị trấn.
a3) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Đề xuất mua theo Mẫu số 02 - HD.
+ Hợp đồng mua; Thanh lý hợp đồng; Hoá đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD; Chứng từ khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
b) Chi hỗ trợ cán bộ tham gia công tác điều trị, quản lý, bảo vệ người cai nghiện ma túy trong thời gian điều trị cắt cơn nghiện ma túy bắt buộc tập trung tại cộng đồng
b1) Mức chi: 50.000 đồng/người/ngày.
b2) Cơ quan chi trả kinh phí.
UBND xã, phường, thị trấn.
b3) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách người tham gia điều trị ký nhận tiền, có xác nhận của cấp có thẩm quyền. Quyết định thành lập tổ điều trị của cấp có thẩm quyền.
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD. (tiền chi trả thành viên tham gia họp của xã, phường, thị trấn )
c) Chi hỗ trợ cho cán bộ được giao nhiệm vụ tư vấn về tâm lý, xã hội cho người cai nghiện ma túy với mức như sau:
c1) Mức chi
+ Mức chi: 50.000 đồng/buổi tư vấn/người cai nghiện ma túy;
+ Mức chi: 70.000 đồng/buổi tư vấn/nhóm người cai nghiện ma túy (từ hai người trở lên)” .
c2) Cơ quan chi trả kinh phí.
UBND xã, phường, thị trấn.
c3) Thủ tục, chứng từ biểu mẫu:
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách người tham gia điều trị ký nhận tiền, có xác nhận của cấp có thẩm quyền. Quyết định thành lập tổ điều trị của cấp có thẩm quyền.
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD (tiền chi trả thành viên tham gia họp của xã, phường, thị trấn )
Điều 9. Hỗ trợ kinh phí cưỡng chế (bao gồm cả người tái nghiện): Kinh phí đưa người chưa được hỗ trợ cắt cơn nghiện, người đã được hỗ trợ cắt cơn cai nghiện tại cộng đồng vào cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động đối với 01 người nghiện ma tuý (chi trả cho tổ chức và cá nhân trực tiếp thực hiện; không áp dụng đối với trường hợp cai nghiện tự nguyện). Kinh phí đưa người sau cai nghiện ma tuý từ huyện ra quản lý sau cai tại Trung tâm giáo dục lao động tỉnh.
1. Hỗ trợ cưỡng chế người nghiện ma tuý vào cai nghiện tại Trung tâm giáo dục lao động huyện, thành phố:
1.1. Mức hỗ trợ
- Vùng I: 600.000 đồng/người;
- Vùng II: 800.000 đồng/người;
- Vùng III: 1.000.000 đồng/người.
1.2. Nội dung chi, mức chi.
a) Kinh phí hoàn tất thủ tục hồ sơ, mức tối đa 50.000 đồng/01 hồ sơ/01 người. Trong đó:
- Chi tại huyện, thành phố: 20.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Chi tại xã, phường, thị trấn: 30.000 đồng/bộ hồ sơ.
b) Số tiền hỗ trợ còn lại xác định là 100%, được phân chia như sau:
- Chi trực tiếp: 70%, trong đó:
+ Hỗ trợ thu gom đối tượng từ bản đến xã: 32%
+ Hỗ trợ thu gom đối tượng từ xã đến huyện: 30%
+ Chi tiền ăn cho đối tượng: 3%
+ Các khoản chi phí khác: 5%
- Chi cho họp và khen thưởng: 30% trong đó:
+ Chi tại huyện: 10%
+ Chi tại xã: 20%
c) Cơ quan chi trả
- Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968); UBND xã, phường, thị trấn:
+ Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968 ) thực hiện chi trả các nội dung tại Ý thứ 1, Tiết a, và Ý thứ 2 (phần chi tại huyện) Tiết b.
+ UBND xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả các nội dung tại Ý thứ 2, Tiết a và Ý thứ 1, Ý thứ 2 (phần chi tại xã), Tiết b.
- Trường hợp UBND huyện, thành phố thành lập đoàn thực hiện nhiệm vụ cưỡng chế đưa người đi cai nghiện ma tuý thì cơ quan chi trả trực tiếp các khoản kinh phí trên là Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968 ).
2. Hỗ trợ cưỡng chế người ma túy vào cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động tỉnh
2.1. Mức hỗ trợ
- Hỗ trợ cưỡng chế người nghiện ma tuý thuộc thành phố Sơn La vào cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động tỉnh: 900.000 đồng/người.
- Hỗ trợ cưỡng chế người nghiện ma tuý thuộc các huyện Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu, Yên Châu vào cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động tỉnh:
+ Vùng 1: 900.000 đồng/người;
+ Vùng 2: 1.100.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 1.300.000 đồng/người.
- Hỗ trợ cưỡng chế người nghiện ma tuý thuộc các huyện Bắc Yên, Mộc Châu, Vân Hồ vào cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động tỉnh:
+ Vùng 1: 1.100.000 đồng/người;
+ Vùng 2: 1.300.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 1.500.000 đồng/người.
- Hỗ trợ cưỡng chế người nghiện ma tuý thuộc các huyện Quỳnh Nhai, Phù yên và các xã vùng I thuộc huyện Sông Mã vào cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động tỉnh
+ Vùng 1: 1.300.000 đồng/người;
+ Vùng 2: 1.500.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 1.700.000 đồng/người.
- Hỗ trợ cưỡng chế người nghiện ma tuý thuộc huyện Sốp Cộp, các xã vùng II, III thuộc huyện Sông mã vào cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động tỉnh.
+ Vùng 2: 1.700.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 1.900.000 đồng/người.
2.2. Nội dung chi và mức chi:
a) Kinh phí hoàn tất thủ tục hồ sơ, mức tối đa 50.000 đồng/01 hồ sơ/01 người. Trong đó:
- Chi tại huyện, thành phố 20.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Chi tại xã, phường, thị trấn: 30.000 đồng/bộ hồ sơ.
b) Số tiền hỗ trợ còn lại xác định là 100%, được phân chia như sau:
- Chi trực tiếp: 80%, trong đó:
+ Hỗ trợ thu gom đối tượng từ bản đến xã: 30%
+ Hỗ trợ thu gom đối tượng từ xã đến tỉnh: 30%
+ Hỗ trợ thu gom, áp giải đối tượng: 15%
+ Chi tiền ăn cho đối tượng: 2%
+ Các khoản chi phí khác: 3%
- Chi cho họp và khen thưởng: 20%, trong đó:
+ Chi tại huyện: 10%
+ Chi tại xã: 10%
c) Cơ quan chi trả
- Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968); UBND xã, phường, thị trấn:
+ Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968 ) thực hiện chi trả các nội dung tại Ý thứ 1, Tiết a, và Ý thứ 2 (phần chi tại huyện) Tiết b.
+ UBND xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả các nội dung tại Ý thứ 2, Tiết a và Ý thứ 1, Ý thứ 2 (Phần chi tại xã), Tiết b.
- Trường hợp UBND huyện, thành phố thành lập đoàn thực hiện nhiệm vụ cưỡng chế đưa người đi cai nghiện ma tuý thì cơ quan chi trả trực tiếp các khoản kinh phí trên là Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968) cơ quan được giao nhiệm vụ. (Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố lập dự toán gửi Phòng Tài chính kế hoạch của huyện, thành phố, kiểm tra, thẩm định dự toán và thông báo dự toán chi cho Ban chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ).
3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ, biểu mẫu.
3.1. Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường thị trấn quyết định chi trên cơ sở đủ chứng từ chi.
3.2. Chứng từ chi
- Lập hồ sơ người nghiện:
+ Bản sao quyết định đưa người nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc.
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD (tiền mua hồ sơ người nghiện ma túy của xã, phường, thị trấn )
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD (tiền mua văn phòng phẩm bổ sung hoàn tất hồ sơ người nghiện ma túy của cấp huyện )
- Chứng từ chi tổ chức họp xét đưa người đi cai nghiện; Chứng từ chi khen thưởng các thành viên có thành tích.
+ Biên bản họp xét đưa người đi cai nghiện; Biên bản họp xét khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác tuyên truyền.
+ Danh sách chi trả có chữ ký của người nhận tiền; Xác nhận của Ban chỉ đạo 2968 cấp xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố; Xác nhận của Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng bản; Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 08 - HD.
- Chứng từ chi cho công tác vận động, tuyên truyền.
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD do Ban Tài chính xã, phường, thị trấn lập trên cơ sở đề xuất của các phòng, ban xã, phường, thị trấn và các bản, tiểu khu, tổ dân phố.
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD.
- Chứng từ chi hỗ trợ cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn thực hiện thu gom đối tượng từ bản đến xã; từ xã đến các Trung tâm giáo dục lao động huyện, thành phố; Trung tâm giáo dục lao động tỉnh.
+ UBND huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn quyết định danh sách cán bộ trực tiếp làm công tác thu gom người nghiện.
+ Danh sách chi trả (theo đợt) có chữ ký của người nhận tiền; Xác nhận của Ban Chỉ đạo 2968; Xác nhận của ban tài chính; Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 08 - HD.
- Chứng từ thuê phương tiện đưa người nghiện vào cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động.
+ Đề xuất thuê theo Mẫu số 03 - HD.
+ Hợp đồng thuê; Thanh lý hợp đồng; Hoá đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán)
+ Giấy biên nhận; Vé xe khách; (theo quy định của chế độ kế toán).
- Chứng từ chi hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng.
+ Danh sách chi trả có chữ ký của đối tượng; Xác nhận của người thu gom, áp giải; Xác nhận của Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, phường, thị trấn; Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 11 - HD.
- Các khoản chi khác phát sinh.
+ Đề xuất mua theo Mẫu số 02 - HD.
+ Hợp đồng mua; Thanh lý hợp đồng; Hoá đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD; Chứng từ khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Đối với trường hợp thành lập đoàn liên ngành phải có Quyết định thành lập liên ngành kèm theo.
4. Cơ cấu, tỷ lệ mức tiền chi
- Đối với các nội dung Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố) chi trả : Trường hợp cơ cấu, tỷ lệ chi chưa phù hợp (cao hơn hoặc thấp hơn), Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố báo cáo thường trực UBND huyện, thành phố phê duyệt điều chỉnh để thực hiện.
- Đối với các nội dung của xã, phường, thị trấn chi trả: Trường hợp cơ cấu, tỷ lệ mức chi chưa phù hợp (cao hơn hoặc thấp hơn), Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, các phường, thị trấn báo cáo Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố, trình thường trực UBND huyện, thành phố phê duyệt điều chỉnh để thực hiện.
5. Kinh phí đưa người sau cai nghiện ma tuý từ huyện ra quản lý sau cai tại Trung tâm giáo dục lao động tỉnh.
5.1. Nội dung chi và mức chi
a) Chi cho người được giao nhiệm vụ đưa người sau cai nghiện ma tuý đến Trung tâm giáo dục lao động tỉnh:
- Người được giao nhiệm vụ đưa học viên hết thời gian quản lý tại Trung tâm giáo dục lao động của huyện, thành phố ra quản lý sau cai tại Trung tâm giáo dục lao động tỉnh.
- Mức chi: Chi theo chế độ công tác phí theo quy định hiện hành. Bao gồm: tiền vé xe, tiền lưu trú, tiền ngủ (nếu có và tối đa là 1 tối) .
b) Chi cho đối tượng được đưa đi quản lý sau cai tại trung tâm giáo dục lao động tỉnh:
- Hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng trong ngày đi trên đường từ Trung tâm thuộc các Huyện, thành phố ra Trung tâm tỉnh
- Mức hỗ trợ: 40.000 đồng/người/ngày.
c) Chi phí tiền tàu xe hoặc chi phí thuê mướn phương tiện vận chuyển đưa đối tượng đi quản lý sau cai.
- Chi cho việc thuê xe đưa đối tượng hoặc đơn vị tự bố trí được xe đưa đối tượng đi quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm giáo dục lao động tỉnh.
- Mức chi: Theo giá vé phương tiện phổ thông áp dụng tại thời điểm đưa người đi, tiền thuê xe (nếu thuê ngoài), tiền xăng xe (nếu đơn vị tự bố trí phương tiện)
5.2. Cơ quan chi trả
- Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968)
5.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ, biểu mẫu.
a) Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968) quyết định chi trên cơ sở đủ chứng từ chi.
b) Chứng từ chi
- Đối với người đưa người được giao nhiệm vụ đưa người sau cai nghiện ma tuý đến Trung tâm giáo dục lao động tỉnh:
+ Giấy đi đường có xác nhận của nơi đến.
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD
- Quyết định của UBND huyện, thành phố về đưa người nghiện ma tuý đi quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục lao động tỉnh (Quyết định của từng đối tượng, Quyết định thành lập tổ đưa người đi quản lý sau cai)
- Chứng từ thuê phương tiện đưa người sau cai nghiện vào quản lý tại Trung tâm Giáo dục Lao động tỉnh.
+ Đề xuất thuê theo Mẫu số 03 - HD (nếu trường hợp số lượng người đưa đi quản lý sau cai có số lượng từ 10 người trở lên).
+ Hợp đồng thuê; Thanh lý hợp đồng; Hoá đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán)
+ Giấy biên nhận; Vé xe khách; (theo quy định của chế độ kế toán).
- Chứng từ chi hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng.
+ Danh sách chi trả có chữ ký của đối tượng Mẫu số 11 - HD.
- Các khoản chi khác phát sinh.
+ Đề xuất mua theo Mẫu số 02 - HD.
+ Hợp đồng mua; Thanh lý hợp đồng; Hoá đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD; Chứng từ khác (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
Điều 10. Hỗ trợ kinh phí đưa người nghiện ma tuý đến điều trị cắt cơn tại Bệnh viện Y học cổ truyền
1. Mức hỗ trợ
1.1. Hỗ trợ kinh phí đưa người nghiện ma tuý mới được phát hiện đến cắt cơn nghiện tại bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc thành phố Sơn La đến cắt cơn nghiện tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh là 100.000 đồng/người.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc các huyện Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu, Yên Châu đến cắt cơn nghiện tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh:
+ Vùng 1: 150.000 đồng/người;
+ Vùng 2: 200.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 250.000 đồng/người.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc các huyện Bắc Yên, Mộc Châu, Vân Hồ đến cắt cơn nghiện tại Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh:
+ Vùng 1: 200.000 đồng/người;
+ Vùng 2: 250.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 300.000 đồng/người.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc các huyện Quỳnh Nhai, Sông Mã, Phù Yên đến cắt cơn nghiện tại Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh:
+ Vùng 1: 250.000 đồng/người;
+ Vùng 2: 300.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 350.000 đồng/người.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc huyện Sốp Cộp đến cắt cơn nghiện tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh
+ Vùng 2: 400.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 500.000 đồng/người.
1.2. Hỗ trợ kinh phí đưa người nghiện ma tuý không đủ sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần, đến kiểm tra sức khoẻ và điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý tại Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh bằng phương pháp điện châm.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc thành phố Sơn La không đủ sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần đến cắt cơn nghiện tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh là 900.000 đồng.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc các huyện Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu, Yên Châu không đủ sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần đến cắt cơn nghiện tại Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh:
+ Vùng 1: 900.000 đồng/người;
+ Vùng 2: 1.100.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 1.300.000 đồng/người.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc các huyện Bắc Yên, Mộc Châu, Vân Hồ không đủ sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần đến cắt cơn nghiện tại Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh:
+ Vùng 1: 1.100.000 đồng/người;
+ Vùng 2: 1.300.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 1.500.000 đồng/người.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc các huyện Quỳnh Nhai, Sông Mã, Phù Yên không đủ sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần đến cắt cơn nghiện tại Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh:
+ Vùng 1: 1.300.000 đồng/người;
+ Vùng 2: 1.500.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 1.700.000 đồng/người.
- Hỗ trợ đưa người nghiện ma tuý thuộc các huyện Sốp Cộp không đủ sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần đến cắt cơn nghiện tại Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh:
+ Vùng 2: 1.700.000 đồng/người;
+ Vùng 3: 1.900.000 đồng/người.
2. Nội dung hỗ trợ:
a) Kinh phí hoàn tất thủ tục hồ sơ, mức tối đa 50.000 đồng/01 hồ sơ/01 người. Trong đó:
a1) Chi tại huyện: 20.000 đồng/bộ hồ sơ.
a2) Chi tại xã: 30.000 đồng/bộ hồ sơ.
b) Số tiền hỗ trợ còn lại xác định là 100%, được phân chia như sau:
b1) Chi phí trực tiếp 80%, trong đó:
- Chi hỗ trợ phương tiện đi lại: 32%
- Chi hỗ trợ cán bộ trực tiếp thực hiện: 37%
- Chi tiền ăn cho đối tượng: 5%
- Các khoản chi phí khác: 6%
b2) Chi cho họp Ban Chỉ đạo và khen thưởng: 20%, trong đó:
- Chi tại huyện, thành phố 10%
- Chi tại xã và tổ bản: 10%
3. Cơ quan chi trả
- Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố); UBND xã, phường, thị trấn:
+ Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố) thực hiện chi trả các nội dung tại Ý thứ 1, Tiết a và Ý thứ 2 (phần chi tại huyện, thành phố)..
+ UBND xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả các nội dung tại Ý thứ 2, Tiết a và Ý thứ 1, Ý thứ 2 (phần chi tại xã, phường, thị trấn).
4. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
4.1. Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố); Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đủ chứng từ chi.
4.2. Chứng từ chi
- Lập hồ sơ người nghiện:
+ Theo quy định về quy trình lập hồ sơ, tổ chức cai nghiện và quản lý sau
cai nghiện đối với người nghiện ma túy, trình tự thủ tục giải quyết đối với người nghiện ma túy bị bắt giữ tại nơi công cộng và các địa bàn trọng điểm ma túy trên địa bàn tỉnh Sơn La.
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD (tiền mua hồ sơ người nghiện ma túy của xã, phường, thị trấn)
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD (tiền mua văn phòng phẩm bổ sung hoàn tất hồ sơ người nghiện ma túy của cấp huyện)
+ Hoá đơn tài chính theo quy định hiện hành.
- Chứng từ chi tổ chức họp xét đưa người đi cai nghiện; Chứng từ chi khen thưởng các thành viên có thành tích.
+ Biên bản họp xét đưa người đi cai nghiện; Biên bản họp xét khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác tuyên truyền.
+ Danh sách chi trả (theo đợt) có chữ ký của người nhận tiền; Xác nhận của Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, phường, thị trấn; Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 08- HD.
- Chứng từ thuê phương tiện đưa người nghiện vào cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động tỉnh.
+ Đề xuất thuê theo Mẫu số 03 - HD.
+ Hợp đồng thuê; Thanh lý hợp đồng; Hoá đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận; Vé xe khách; (theo quy định của chế độ kế toán).
- Chứng từ chi hỗ trợ cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn trực tiếp tham gia đưa người đi cai nghiện.
+ Quyết định của UBND huyện, Thành phố; UBND xã, phường, thị thị trấn về danh sách cán bộ trực tiếp làm công tác thu gom đưa người nghiện vào cai nghiện tại Bệnh viện Y học cổ truyền.
+ Danh sách chi trả (theo đợt) có chữ ký của người nhận tiền; Xác nhận của Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, phường, thị trấn; Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 08 - HD.
- Chứng từ chi hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng.
+ Danh sách chi trả (theo đợt) có chữ ký của đối tượng; Xác nhận của người thu gom, áp giải; Xác nhận của Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, phường, thị trấn; Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 11 - HD.
- Các khoản chi khác phát sinh.
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD.
+ Hợp đồng mua; Thanh lý hợp đồng; Hoá đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
- Riêng đối với trường hợp người nghiện không đủ sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần, đến kiểm tra sức khoẻ và điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh bằng phương pháp điện châm thì phải có Xác nhận của Giám đốc Bệnh viện Y học cổ truyền về tình trạng không đủ sức khoẻ.
5. Cơ cấu, tỷ lệ mức tiền chi
- Đối với các nội dung Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968) chi trả: Trường hợp cơ cấu, tỷ lệ chi chưa phù hợp (cao hơn hoặc thấp hơn), Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố báo cáo thường trực UBND huyện, thành phố phê duyệt điều chỉnh để thực hiện.
- Đối với các nội dung của xã, phường, thị trấn chi trả: Trường hợp cơ cấu, tỷ lệ mức chi chưa phù hợp ( cao hơn hoặc thấp hơn), Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, UBND phường, thị trấn báo cáo Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố, trình thường trực UBND huyện, thành phố phê duyệt điều chỉnh để thực hiện.
Điều 11. Chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng tham gia công tác phòng chống ma tuý.
1. Hỗ trợ cán bộ cơ sở thực hiện hiệu quả công tác vận động, giáo dục, thuyết phục người mắc nghiện ma tuý tự nhận và đồng ý chữa trị, cắt cơn nghiện ma tuý (không phải xét nghiệm ma tuý).
1.1. Mức hỗ trợ: 30.000 đồng/người tự nhận nghiện ma tuý.
1.2. Cơ quan chi trả:
UBND xã, phường, thị trấn.
1.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ:
- UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đầy đủ thủ tục hồ sơ.
- Chứng từ chi:
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD. (ghi rõ vận động được đối tượng nào tham gia chữa trị)
+ Danh sách chi trả có tên và chữ ký nhận tiền của cán bộ cơ sở vận động được người nghiện; Xác nhận của Bí thư Chi bộ, Tổ trưởng Tổ bản và Ban chỉ đạo 2968 cấp xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 08 - HD.
2. Khoán chi phí gián tiếp đối với mỗi người nghiện ma tuý được điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện (để bồi dưỡng những người tham gia trong quá trình chữa trị cai nghiện ma tuý, thuê địa điểm cai nghiện):
2.1. Nội dung chi, mức chi:
- Cai tại gia đình: 80.000 đồng/người/đợt điều trị.
- Tại cộng đồng, điểm tập trung: 170.000 đồng/người/đợt điều trị.
- Tại trại tạm giam 30.000 đồng/người/đợt điều trị.
2.2. Cơ quan chi trả
- UBND xã, phường, thị trấn.
- Công an huyện, thành phố, Trại tạm giam Sơn La.
2.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Trưởng công an huyện, thành phố; Ban giám thị trại tạm giam quyết định chi trên cơ sở đầy đủ thủ tục hồ sơ.
- Chứng từ chi:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD của Ban Chỉ đạo 2968, Ban Tài chính xã, phường, thị trấn; Tổ trưởng tổ cai nghiện tại trại tạm giam, Nhà tạm giữ.
+ Danh sách ghi rõ tên, chữ ký của người trực tiếp tham gia cai nghiện cho đối tượng; xác nhận Bí thư chi bộ, Tổ trưởng tổ dân phố; Tổ trưởng tổ cai nghiện; Ban Chỉ đạo 2968 xã, UBND phường, thị trấn. Trưởng hợp cai nghiện tại Trại tạm giam, Nhà tạm giữ: Danh sách chi trả theo đợt) ghi rõ tên người đã chữa trị, điều trị cắt cơn; Chữ ký của người nhận tiền - Người trực tiếp tham gia cai nghiện cho đối tượng; Xác nhận của tổ trưởng tổ cai nghiện, Công an huyện, thành phố, Trại tạm giam theo Mẫu số 08 - HD.
+ Danh sách người đã cai nghiện thành công theo Mẫu số 13 - HD.
3. Hỗ trợ kinh phí ngoài lương, trợ cấp, phụ cấp cho cán bộ chuyên trách thực hiện công tác phòng, chống ma tuý (Ban Chỉ đạo 2968 cấp huyện, cấp tỉnh ).
3.1. Mức chi: Cấp huyện, tỉnh bằng 0,5 mức lương tối thiểu
3.2. Cơ quan chi trả
- Văn phòng UBND tỉnh (Ban Chỉ đạo 2968).
- Văn phòng UBND huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968)
3.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, huyện, thành phố quyết định chi.
- Chứng từ chi:
+ Quyết định tuyển dụng hoặc điều động cán bộ tham gia chuyên trách.
+ Cách tính: Mức hỗ trợ = Hệ số x Mức tiền lương tối thiểu Nhà nước quy định đối với khu vực hành chính sự nghiệp (định mức trên thay đổi khi lương tối thiểu tăng theo quy định của Nhà nước)
+ Danh sách cán bộ chuyên trách thực hiện công tác phòng chống ma tuý có ký nhận của cán bộ chuyên trách; xác nhận của Trưởng Ban Chỉ đạo 2968 các cấp; Chánh Văn phòng UBND tỉnh, huyện, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thanh toán: Cùng với kỳ lương hàng tháng.
4. Hỗ trợ cho cán bộ, viên chức làm việc tại các khoa chữa trị, cai nghiện ma tuý của Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh trong thời gian trực tiếp chữa trị, hỗ trợ cai nghiện cho người nghiện ma tuý được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù theo quy định tại Nghị định số 114/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý, đồng thời được hưởng phụ cấp theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập.
4.1. Cơ quan chi trả.
Bệnh viện Y học cổ truyền.
4.2. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Giám đốc Bệnh viên y học quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ chi.
- Chứng từ chi:
+ Trưởng khoa điều trị lập danh sách cán bộ tham gia trực tiếp điều trị cắt cơn cho người nghiện (ghi rõ thời gian tham gia; tối thiểu trực tiếp điều trị 15 ngày công/tháng). Ký xác nhận của Giám đốc bệnh viện.
+ Bộ phận Kế toán - Tài vụ tập hợp danh sách và áp dụng định mức chi tại Nghị định số 114/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ.
+ Thời gian thanh toán: Cùng với kỳ lương hàng tháng.
5. Chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, viên chức tại các Trung tâm giáo dục lao động.
5.1. Tiền may trang phục đối với cán bộ, viên chức tại Trung tâm Giáo dục - Lao động tỉnh, huyện và thành phố:
a) Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/năm.
b) Cơ quan chi trả
- Trung tâm giáo dục - Lao động tỉnh.
- Trung tâm giáo dục - Lao động huyện, thành phố.
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Giám đốc Giáo dục - Lao động tỉnh, huyện, thành phố quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Hồ sơ mua sắm hàng hoá theo quy định hiện hành của nhà nước.
+ Danh sách cán bộ hưởng lương của đơn vị, có xác nhận của cơ quan Nội vụ cùng cấp.
+ Danh sách có ký nhận của từng cán bộ, viên chức.
5.2. Phụ cấp trực 24/24 giờ đối với cán bộ quản lý trực lãnh đạo, bảo vệ tại các Trung tâm Giáo dục lao động trên địa bàn tỉnh Sơn La.
a) Mức hỗ trợ
- Trung tâm được xếp hạng I: 30.000 đ/người/phiên trực.
- Trung tâm được xếp hạng II, hạng III: 20.000 đ/người/phiên trực.
(Định mức nhân lực trong phiên trực 24/24 giờ theo quy định tại Thông tư số 10/2014/TTLT/BLĐTBXH-BYT-BTC-BNV ngày 26 tháng 02 năm 2014 của liên bộ: Lao động, Thương binh và Xã hội - Y tế - Tài chính - Nội vụ).
b) Cơ quan chi trả
- Trung tâm giáo dục - Lao động tỉnh.
- Trung tâm giáo dục - Lao động huyện, thành phố.
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Giám đốc Giáo dục - Lao động tỉnh, huyện và thành phố quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Kế hoạch phân công trực.
+ Bảng chấm công.
+ Danh sách có ký nhận của từng cán bộ, viên chức.
5.3. Chi phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ viên chức làm công tác quản lý không trực tiếp làm chuyên môn y tế, dạy văn hoá, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách tại các Trung tâm Giáo dục lao động.
a) Mức hỗ trợ bằng 35% hệ số lương hiện hưởng.
b) Cách tính phụ cấp
Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề 01 tháng = Mức lương tối thiểu chung X [Hệ số lương ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] X 35% phụ cấp ưu đãi.
c) Cơ quan chi trả
- Trung tâm giáo dục - Lao động tỉnh.
- Trung tâm giáo dục - Lao động huyện, thành phố.
d) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Giám đốc Giáo dục - Lao động tỉnh, huyện và thành phố quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Bảng thanh toán phụ cấp ưu đãi nghề (hoặc tính chung vào Bảng thanh toán lương hàng tháng).
+ Danh sách có ký nhận của từng cán bộ, viên chức.
5.4. Hỗ trợ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ viên chức làm việc tại Trung tâm Giáo dục lao động trên địa bàn tỉnh Sơn La
a) Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng
b) Cơ quan chi trả
- Trung tâm giáo dục - Lao động tỉnh.
- Trung tâm giáo dục - Lao động huyện, thành phố.
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Giám đốc Giáo dục - Lao động tỉnh, huyện và thành phố quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi:
+ Danh sách chi có ký nhận của từng cán bộ, viên chức.
6. Hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia phòng chống ma tuý trong khi thi hành công vụ bị phơi nhiễm HIV do tai nạn, rủi ro nghề nghiệp.
a) Mức hỗ trợ: 2.000.000 đồng/người/ lượt phơi nhiễm.
b) Cơ quan chi trả
Cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia phòng chống ma tuý bị phơi nhiễm HIV do tai nạn rủi do nghề nghiệp.
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Quyết định cử cán bộ tham gia.
- Bản sao (có công chứng) giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD hỗ trợ đối với cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia phòng chống ma tuý trong khi thi hành công vụ bị phơi nhiễm HIV do tai nạn, rủi ro nghề nghiệp (có ký nhận của từng người).
7. Hỗ trợ cho tập thể, cá nhân có công phát hiện và tham gia triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây thuốc phiện.
7.1. Hỗ trợ kinh phí cho tập thể, cá nhân có công phát hiện diện tích trồng, tái trồng cây thuốc phiện.
a) Mức hỗ trợ từ 2.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng/người hoặc tập thể. Mức hỗ trợ cụ thể tuỳ theo diện tích phát hiện, địa bàn phát hiện, thành tích phát hiện. UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Cơ quan chi trả
Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn.
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ.
- Quyết định của UBND tỉnh về mức hỗ trợ cụ thể cho từng vụ việc.
- Giấy đề nghị thanh toán Mẫu số 01 - HD (đối với cá nhân)
- Bảng kê chi tiền Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên) đối với các tập thể)
7.2. Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, chiến sỹ và lực lượng tham gia triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây thuốc phiện.
a) Mức hỗ trợ: 200.000 đồng/người/ngày.
b) Cơ quan chi trả
- Ban Chỉ đạo 2968 các huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia triệt phá.
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ.
- Danh sách cử cán bộ tham gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bảng kê chi tiền Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên).
7.3. Ngoài các mức hỗ trợ theo quy định của Nhà nước, cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia đấu tranh phòng chống ma tuý trong khi thi hành công vụ bị thương, hy sinh được hỗ trợ thêm bằng mức quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP của Chính phủ cho trực tiếp cá nhân và thân nhân liệt sỹ.
Hồ sơ, thủ tục theo các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 47/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ.
8. Chi hỗ trợ công tác thu gom, tiêu huỷ cây thuốc phiện sau khi triệt phá
8.1. Nội dung chi và mức chi
a) Chi nhiên liệu tiêu huỷ: 0,17 lít dầu hoả/m2 diện tích trồng cây thuốc phiện đã triệt phá, được thu gom để tiêu huỷ.
b) Mức hỗ trợ 100.000 đồng/người/buổi cho người trực tiếp tham gia tiêu huỷ cây thuốc phiện sau triệt phá.
8.2. Cơ quan chi trả
- UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia triệt phá, thu gom, tiêu huỷ.
8.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Biên bản họp tổ thống nhất diện tích cây trồng thuốc phiện đã bị triệt phá (có ký nhận của các thành viên trong tổ).
- Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 - HD. (tiền mua dầu hoả đi tiêu huỷ cây thuốc phiện)
- Hoá đơn tài chính theo quy định hiện hành (đối với trường hợp số tiền mua hàng < 200.000 đồng sử dụng Bảng kê thanh toán theo Mẫu số 16 - HD).
- Danh sách cử cán bộ tham gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bảng kê chi tiền Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên).
Điều 12. Hỗ trợ kinh phí tăng cường công tác đấu tranh chống tội phạm ma tuý.
1. Hỗ trợ kinh phí cho lực lượng thực hiện các biện pháp đấu tranh chống tội phạm ma tuý (Lực lượng Công an; Bộ đội biên phòng; Hải quan) bắt giữ và khởi tố bị can theo tội danh quy định tại các Điều 194, 197, 198 hoặc 200 - Bộ Luật hình sự trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1.1. Mức hỗ trợ
- Bắt giữ và khởi tố bị can (ở khu vực 17 xã biên giới của tỉnh), mức hỗ trợ: 7.000.000 đồng/01 bị can.
- Bắt giữ và khởi tố bị can ở các khu vực còn lại, mức hỗ trợ: 6.000.000 đồng/01 bị can.
1.2. Nội dung chi, mức chi
- Chi bồi dưỡng họp triển khai kế hoạch đấu tranh, kế hoạch bắt giữ đối tượng, họp bàn giải quyết các vụ án ma tuý lớn, nghiêm trọng, phức tạp …: Mức chi tối đa: 50.000 đồng/người dự họp.
- Chi bồi dưỡng cán bộ chiến sỹ, lực lượng cơ sở và quần chúng nhân dân tham gia các hoạt động đấu tranh, bắt giữ, dẫn giải đối tượng.... Mức chi tối đa: 50.000 đồng/người tham gia.
- Chi bồi dưỡng cán bộ Công an; Biên phòng; hải quan … (hưởng lương từ ngân sách nhà nước) tham gia làm thêm giờ thực hiện kế hoạch đấu tranh, bắt giữ đối tượng. Mức chi:
+ Làm thêm từ 04 giờ/1 ngày trở lên, mức chi: 80.000 đồng/người/ngày
+ Làm thêm dưới 04 giờ/1 ngày, mức chi: 50.000 đồng/người/ngày
- Chi phí điều tra, truy bắt đối tượng.
+ Chi bồi dưỡng người cung cấp thông tin hỗ trợ đắc lực cho việc phát hiện, bắt giữ đối tượng, phục vụ mở rộng điều tra vụ án... Mức chi: từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng/người/lần; tối đa 1.000.000 đồng/vụ có 01 bị can và 2.000.000 đồng/vụ có nhiều bị can, tuỳ theo giá trị thông tin và mức độ nghiêm trọng của vụ án, thủ trưởng đơn vị quyết định.
+ Riêng đối với Lực lượng Biên phòng: Chi quan hệ với chính quyền địa phương địa bàn nội biên, trao đổi, thu thập tin tức, phối hợp bắt giữ, khám xét. Mức chi: 200.000 đồng/1 kế hoạch; Quan hệ với lực lượng phòng chống ma tuý nước bạn để trao đổi, thu thập tin tức, tài liệu có liên quan đến đối tượng phạm tội. Mức chi: 500.000 đồng/lần (tối đa không quá 2 lần/1 kế hoạch )
- Chi phí thuê phương tiện, thuê địa điểm, mua sắm trang thiết bị; Mua văn phòng phẩm; chi tuyên truyền …, phục vụ trực tiếp cho công tác phòng, chống ma tuý.
- Chi thưởng cho cán bộ, chiến sỹ, tập thể có thành tích trực tiếp tham gia đấu tranh phòng, chống ma tuý.
- Các khoản chi khác.
1.3. Cơ quan chi trả
- Lực lượng Công an: Tuỳ theo tính chất, nội dung vụ án mà Ban giám đốc Công an tỉnh quyết định đơn vị trực tiếp tham gia; đơn vị phối hợp thực hiện và tỷ lệ phân bổ kinh phí.
- Lực lượng Biên phòng được chi 80% nguồn kinh phí được hỗ trợ cho các hoạt động trực tiếp tham gia điều tra, bắt giữ đối tượng và do Chỉ huy trưởng quyết định đơn vị trực tiếp tham gia; đơn vị phối hợp thực hiện và tỷ lệ phân bổ kinh phí; 20% chuyển trực tiếp cho đơn vị thụ lý điều tra vụ án (cơ quan ra quyết định khởi tố bị can) Ban Giám đốc Công an tỉnh quyết định đơn vị đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ và quyết toán kinh phí.
1.4. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
a) Thủ trưởng các đơn vị, lực lượng được giao thực hiện nhiệm vụ điều tra, bắt giữ và khởi tố theo tội danh quy định tại các Điều 194, 197, 198 hoặc 200 - Bộ Luật Hình sự quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
b) Chứng từ chi
- Chứng từ chi bồi dưỡng họp triển khai kế hoạch đấu tranh, kế hoạch bắt giữ đối tượng, họp bàn giải quyết các vụ án ma tuý lớn, nghiêm trọng, phức tạp…, gồm:
+ Đề xuất chi bồi dưỡng (ghi rõ lý do phải tổ chức cuộc họp, thời gian, địa điểm họp, nội dung họp, số lượng thành viên tham gia, mức chi bồi dưỡng và số tiền chi bồi dưỡng) theo Mẫu số 02 - HD.
+ Bảng kê chi tiền (có ký nhận của từng thành viên) theo Mẫu số 08 - HD.
- Chứng từ chi bồi dưỡng cán bộ và người tham gia các hoạt động đấu tranh, bắt giữ, dẫn giải đối tượng, khám xét....:
+ Đề xuất chi bồi dưỡng (nêu rõ nội dung công việc, thành phần và số lượng thành viên tham gia, mức chi bồi dưỡng, số tiền chi bồi dưỡng; Nếu là các hoạt động bắt, khám xét theo quy định của Bộ Luật TTHS phải ghi rõ các căn cứ như: Số Lệnh, thời gian thực hiện, người chủ trì...) theo Mẫu số 02 - HD.
+ Bảng kê chi tiền (có ký nhận của từng thành viên) theo Mẫu số 08 - HD.
- Chứng từ chi bồi dưỡng cán bộ Công an; Biên phòng; Hải quan … (hưởng lương từ ngân sách nhà nước) tham gia làm thêm giờ thực hiện kế hoạch đấu tranh bắt giữ đối tượng, giám định tang vật …:
+ Giấy báo làm thêm giờ Mẫu số 05a - HD, Mẫu số 05b - HD.
+ Bảng chấm công ngoài giờ (ghi rõ nội dung công việc phải làm ngoài giờ, số giờ làm thêm từng ngày có xác nhận của thủ trưởng đơn vị hoặc chính quyền xã) Mẫu số 06 - HD.
+ Bảng thanh toán tiền làm thêm ngoài giờ (có ký nhận của từng thành viên) theo Mẫu số 07 - HD.
- Chứng từ chi bồi dưỡng lực lượng cơ sở, quần chúng nhân dân tham gia các hoạt động đấu tranh, bắt giữ đối tượng:
+ Bảng chấm công những ngày tham gia, có xác nhận của chính quyền địa phương theo Mẫu số 06 - HD.
+ Đề xuất chi (nêu rõ lý do huy động quần chúng tham gia, nội dung công việc, số ngày huy động) Mẫu số 02- HD.
+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD. (có ký nhận của từng thành viên)
- Chứng từ chi bồi dưỡng người cung cấp thông tin hỗ trợ đắc lực cho việc phát hiện, bắt giữ đối tượng, phục vụ mở rộng điều tra vụ án...:
+ Đề xuất chi mật phí (nêu rỗ nội dung thông tin cần thiết như thế nào đối với việc triệt xoá, bắt giữ đối tượng) theo Mẫu số 04 - HD.
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD.
- Chứng từ chi quan hệ phối hợp (riêng đối với Lực lượng Biên phòng):
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD.
+ Phiếu đề xuất chi mật phí theo Mẫu số 04 - HD.
- Chứng từ chi thuê phương tiện, thuê địa điểm, mua sắm trang thiết bị vật tư nghiệp vụ, chi tuyên truyền và các chi phí phát sinh khác phục vụ trực tiếp cho công tác phòng, chống và kiểm soát ma tuý… :
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD; đề xuất thuê theo Mẫu số 03 - HD.
+ Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD hoặc hoá đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
- Chừng từ chi khen thưởng các tập thể, cá nhân đạt thành tích:
+ Căn cứ thành tích của từng tập thể, cá nhân tham gia bắt giữ đối tượng, lãnh đạo đơn vị làm Phiếu đề xuất chi khen thưởng theo Mẫu số 02 - HD gửi Văn phòng Công an tỉnh tổng hợp (hoặc qua theo dõi chung kết quả công tác phòng, chống ma túy, Văn phòng Công an tỉnh tổng hợp đề xuất) trình Ban Giám đốc ra quyết định khen thưởng.
+ Bảng kê chi tiền (có ký nhận của từng thành viên) theo Mẫu số 08 -HD.
- Chứng từ chi in, sao tài liệu phục vụ trực tiếp công tác triệt xoá, bắt giữ đối tượng:
+ Bảng thống kê danh mục tài liệu sao in, số lượng bản in do lãnh đạo đơn vị duyệt theo Mẫu số 14 - HD.
+ Hoá đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành ).
- Hồ sơ quyết toán: Ngoài các chứng từ trên phải kèm theo quyết định khởi tố vụ án hình sự và quyết định khởi tố bị can (bản dấu đỏ), quyết định phê chuẩn quyết định khởi tố bị can (bản photo) làm căn cứ. Nếu nhiều bị can trong cùng một vụ án thì tập hợp chứng từ quyết toán chung cùng một vụ.
2. Hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn và tổ bản trực tiếp tham gia đấu tranh phòng chống ma tuý: 1.500.000 đồng/01 đối tượng bị bắt giữ và khởi tố theo các tội danh quy định tại các Điều 194, 197, 198, 200 - Bộ luật Hình sự xảy ra trên địa bàn của xã, phường, thị trấn (trừ trường hợp đối với các đối tượng bị bắt trên đường tuần tra và mở rộng chuyên án ma tuý của các cơ quan chức năng).
2.1. Nội dung chi, mức chi
- Chi cho công tác tuyên truyền các quy định của pháp luật liên quan đến tội phạm về ma tuý. Ví dụ mua sách, báo, in tài liệu tuyên truyền …
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo, mức chi tối đa: 50.000 đồng/người/lần họp.
- Chi cho công tác vận động, tuyên truyền, thuyết phục đối tượng phạm tội về ma tuý tự giác ra đầu thú, mức chi tối đa: 500.000 đồng/01 đối tượng.
- Chi cho cán bộ tổ, bản, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường thị trấn tham gia hoạt động đấu tranh, bắt giữ đối tượng, mức chi: Không quá 50.000 đồng/ngày/người.(không trùng với kinh phí lực lượng Công an, lực lượng Biên phòng đã chi )
- Bổ sung ngân sách xã, phường, thị trấn để chi cho các hoạt động của tổ an ninh nhân dân, nhóm liên gia tự quản; Chi cho công tác tố giác tội phạm ma tuý.
- Các chi phí phát sinh, mức chi: Căn cứ vào mức độ cần thiết UBND xã, phường, thị trấn quyết định mức chi cụ thể.
2.2. Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.
2.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
a) Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đủ chứng từ. Chứng từ quyết toán từng vụ phải kèm theo xác nhận của cơ quan Công an
b, Chứng từ chi gồm
- Chứng từ chi bồi dưỡng họp Ban Chỉ đạo:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (ghi rõ thời gian họp, nội dung họp, số lượng thành viên tham gia).
+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên).
- Chứng từ chi bồi dưỡng cho cán bộ tổ, bản, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường thị trấn thực hiện nhiệm vụ vận động, tuyên truyền đối tượng tự giác ra đầu thú
+ Bảng chấm công những ngày tham gia, có xác nhận của cơ quan Công an theo Mẫu số 06 - HD.
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (nêu rõ vận động được đối tượng nào)
+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên).
- Chứng từ chi bồi dưỡng cán bộ tổ, bản, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường thị trấn tham gia hoạt động đấu tranh, bắt giữ đối tượng:
+ Bảng chấm công những ngày tham gia, có xác nhận của cơ quan Công An theo Mẫu số 06 - HD (ghi rõ tham gia đấu tranh, bắt giữ vụ nào)
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD (nêu rõ nội dung công việc, số ngày huy động)
+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên)
- Các chi phí phát sinh: Thanh toán theo chế độ kế toán hiện hành.
3. Kinh phí còn dư
- Các lực lượng được ngân sách địa phương hỗ trợ kinh phí, nếu đã thực hiện các nội dung chi theo quy định mà vẫn còn dư kinh phí thì được trích một phần kinh phí mua sắm tài sản, công cụ hỗ trợ phục vụ đấu tranh với tội phạm ma tuý.
- Hồ sơ, chứng từ thanh toán và quy trình mua sắm tài sản phải đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 13. Hỗ trợ công tác phí cho cán bộ phối hợp thực hiện nhiệm vụ phòng chống ma túy ở ngoại biên.
1. Mức chi: 600.000 đồng/người/ngày.
2. Cơ quan chi trả
- Công an tỉnh.
3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Giám đốc Công an tỉnh quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ:
+ Quyết định của UBND tỉnh về việc điều động cán bộ phối hợp thực hiện phòng chống ma tuý ở ngoại biên. Trong đó ghi rõ danh sách cán bộ được cử đi, thời gian, nội dung, kế hoạch công tác.
+ Giấy công lệnh do cơ quan quản lý cấp.
+ Bảng kê chi tiền Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của từng thành viên)
Điều 14. Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, hoạt động phòng, chống ma túy của bản, tiểu khu, tổ dân phố; Hoạt động của Ban quản lý người sau cai nghiện ma túy tại cộng đồng và duy trì xây dựng xã, bản không có ma tuý; Nhóm liên gia tự quản
1. Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động của Ban quản lý người sau cai nghiện ma tuý tại cộng đồng theo Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ, mức hỗ trợ: 100.000 đồng/tháng/ban.
1.1. Nội dung chi
- Chi mua chè, nước… tổ chức sinh hoạt tập thể.
- Chi trả tiền điện.
- Các chi phí khác phát sinh.
1.2. Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.
- Ban Tài chính xã, phường, thị trấn có trách nhiệm hỗ trợ cấp kinh phí cho Bản, tiểu khu, tổ dân phố trên cơ sở định mức chi được duyệt; Cấp ứng trước 70% số tiền hỗ trợ để bản, tiểu khu, tổ dân phố hoạt động và cấp kinh phí còn lại khi tập hợp đầy đủ chứng từ theo quy định; Hướng dẫn bản, tiểu khu, tổ dân phố việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí quyết toán kinh phí trên cơ sở chứng từ theo bảng kê thanh toán .
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố:
+ Có trách nhiệm tiếp nhận kinh phí từ Ban Tài chính xã, phường, thị trấn cấp.
+ Trưởng bản, Tổ trưởng tổ dân phố, tiểu khu trưởng theo dõi và trực tiếp chỉ đạo chi cho các hoạt động theo nội dung chi tại Tiết a, Điểm 3.1, Khoản 3, Điều 14, Quyết định này.
+ Hàng tháng, quý có trách nhiệm tập hợp đầy đủ chứng từ theo quy định tại Tiết c này, vào bảng kê thanh toán để làm cơ sở thanh, quyết toán với Ban Tài chính cùng cấp”.
1.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
a) Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định mức chi trên cơ sở đủ chứng từ chi. (chứng từ chi tập hợp theo tháng)
b) Chứng từ chi
- Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD.
- Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
- Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD hoặc hoá đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
- Bảng kê mua hàng theo Mẫu số 16 - HD
- Hồ sơ thanh toán kèm theo Danh sách người không tái nghiện tại địa bàn (quản lý sau hỗ trợ cắt cơn nghiện, cai nghiện) có xác nhận của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. Mẫu số 12 - HD.
2. Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã; Kinh phí hoạt động cho bản, tiểu khu, tổ dân phố căn cứ theo số lượng người nghiện ma tuý sau cai nghiện, sau hỗ trợ cắt cơn nghiện được giao về quản lý tại gia đình và cộng đồng không tái nghiện.
2.1. Mức tiền khoán chi là 200.000 đồng/người đối với các xã vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và 100.000 đồng/người đối với các xã, phường, thị trấn còn lại, được phân bổ theo tỷ lệ:
- Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã: 40%;
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố: 60%.
2.2. Nội dung chi
- Chi tổ chức hội nghị, tuyên truyền:
+ Chi mua chè, nước, văn phòng phẩm… .
+ Chi trả tiền điện.
- Chi mua sắm vật tư, công cụ hỗ trợ phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban Chỉ đạo.
- Chi tổ chức ký kết giao ước thi đua phòng chống ma tuý hàng năm.
- Các chi phí khác phát sinh.
2.3. Cơ quan chi trả
a) Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định mức chi trên cơ sở đủ chứng từ chi.
b) Chứng từ chi
- Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD.
- Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành )
- Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD hoặc hoá đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
- Hồ sơ thanh toán kèm theo Danh sách người không tái nghiện tại địa bàn (quản lý sau hỗ trợ cắt cơn nghiện, cai nghiện) có xác nhận của Trưởng Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, phường, thị trấn Mẫu số 12 - HD.
3. Hỗ trợ kinh phí cho cấp xã, bản, tiểu khu, tổ dân phố để giữ vững và phấn đấu đạt tiêu chuẩn không có ma tuý, mức hỗ trợ theo quy mô bản, tiểu khu, tổ dân phố
3.1. Hỗ trợ bản, tiểu khu, tổ dân đạt tiêu chuẩn không có ma tuý và cơ bản đạt tiêu chuẩn 4 không về ma tuý giữ vững và xây dựng đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma tuý.
+ Loại 1: 400.000 đồng/năm;
+ Loại 2 : 350.000 đồng/năm;
+ Loại 3 và loại 4: 300.000 đồng/năm.
a) Nội dung chi, mức chi
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo: 15%, bao gồm: Chi mua chè, nước, văn phòng phẩm, Chi trả tiền điện.….
- Chi cho công tác tuyên truyền: 35%
- Chi cho công tác khen thưởng: 40%
- Các chi phí phát sinh: 10%
b) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.
- Ban Tài chính xã, phường, thị trấn có trách nhiệm hỗ trợ cấp kinh phí cho Bản, tiểu khu, tổ dân phố trên cơ sở định mức chi được duyệt; Cấp ứng trước 70% số tiền hỗ trợ để bản, tiểu khu, tổ dân phố hoạt động và cấp kinh phí còn lại khi tập hợp đầy đủ chứng từ theo quy định; Hướng dẫn bản, tiểu khu, tổ dân phố việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí quyết toán kinh phí trên cơ sở chứng từ theo bảng kê thanh toán .
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố:
+ Có trách nhiệm tiếp nhận kinh phí từ Ban Tài chính xã, phường, thị trấn cấp.
+ Trưởng bản, Tổ trưởng tổ dân phố, tiểu khu trưởng theo dõi và trực tiếp chỉ đạo chi cho các hoạt động theo nội dung chi tại Tiết a, Điểm 3.1, Khoản 3, Điều 14, Quyết định này.
+ Hàng tháng, quý có trách nhiệm tập hợp đầy đủ chứng từ theo quy định tại Tiết c này, vào bảng kê thanh toán để làm cơ sở thanh, quyết toán với Ban Tài chính cùng cấp”.
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, hồ sơ.
- Chứng từ chi:
+ Kế hoạch tổ chức tuyên truyền; Họp Ban Chỉ đạo; Biên bản họp xét khen thưởng các cá nhân tích cực.
+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của người nhận tiền)
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD.
+ Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD hoặc hoá đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
+ Các chi phí phát sinh thanh toán theo chế độ kế toán hiện hành.
- Ngoài các chứng từ trên hồ sơ quyết toán còn phải kèm theo danh sách bản, tiểu khu, tổ dân đạt tiêu chuẩn không có ma tuý và cơ bản đạt tiêu chuẩn 4 không về ma tuý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.2. Hỗ trợ bản, tiểu khu, tổ dân phố chưa đạt tiêu chuẩn không có ma tuý phấn đấu xây dựng đơn vị đạt chuẩn không có ma tuý.
(Loại 1: 1.000.000 đồng/năm; Loại 2: 800.000 đồng/năm; Loại 3 và bản không phân loại: 600.000 đồng/năm ).
a) Nội dung chi, mức chi
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo: 20%, bao gồm: Chi mua chè, nước, văn phòng phẩm, Chi trả tiền điện.….
- Chi tổ chức ký kết giao ước thi đua phòng chống ma tuý hàng năm: 10%
- Chi cho công tác tuyên truyền: 30%
- Chi cho công tác khen thưởng: 30%
- Các chi phí phát sinh: 10%
b) Cơ quan chi trả
UBND xã, phường, thị trấn.
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, hồ sơ.
- Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, phường, thị trấn lập danh sách các bản, tiểu khu, tổ dân phố chưa đạt tiêu chuẩn không có ma tuý gửi Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố. tổng hợp. Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố trình UBND huyện, thành phố phê duyệt danh sách hỗ trợ.
- Chứng từ chi:
+ Kế hoạch tổ chức tuyên truyền; Họp Ban chỉ đạo; Biên bản họp xét khen thưởng các cá nhân tích cực.
+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của người nhận tiền)
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD.
+ Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD hoặc hoá đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
+ Các chi phí phát sinh thanh toán theo chế độ kế toán hiện hành.
3.3. Hỗ trợ kinh phí để xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố đã được UBND tỉnh công nhận đạt tiêu chuẩn không có ma tuý, cơ bản đạt tiêu chuẩn 4 không về ma tuý.
a) Mức hỗ trợ
- Xã, phường, thị trấn: 10.000.000 đồng.
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố giữ vững danh hiệu đơn vị không có ma tuý: 5.000.000 đồng/năm.
b) Nội dung chi, mức chi
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo: 20%, bao gồm: Chi mua chè, nước, văn phòng phẩm, Chi trả tiền điện.….
- Chi cho công tác tuyên truyền: 20%
- Chi cho công tác khen thưởng: 30%
- Bổ sung ngân sách xã, phường, thị trấn để chi cho các hoạt động của tổ an ninh nhân dân, nhóm liên gia tự quản; Tố giác tội phạm ma tuý hoặc xây dựng các công trình phúc lợi: 20%
- Các chi phí phát sinh: 10%
c) Cơ quan chi trả
- UBND xã, phường, thị trấn.
- Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, Phường, thị trấn phối hợp với Ban Tài chính, theo dõi danh sách các đơn vị đã được cấp Giấy chứng nhận cơ bản đạt tiêu chuẩn không có ma tuý làm căn cứ trình UBND xã, phường, thị trấn phân bổ kinh phí.
d) Thủ tục, chứng từ
- UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi gồm:
+ Kế hoạch tổ chức tuyên truyền; Họp Ban chỉ đạo; Biên bản họp xét khen thưởng các tập thể, cá nhân tích cực.
+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của người nhận tiền)
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD.
+ Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành)
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD. hoặc hoá đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
+ Các chi phí phát sinh thanh toán theo chế độ kế toán hiện hành.
4. Hỗ trợ kinh phí đối với xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố trọng điểm về ma túy.
4.1. Mức chi
Căn cứ theo quy định tại Quyết định số 3122/2010/QĐ-BCA ngày 09 tháng 8 năm 2010 ban hành tiêu chí phân loại và mức hỗ trợ kinh phí cho xã, phường, thị trấn trọng điểm về tệ nạn ma túy trong Chương trình mục tiêu quốc gia về phòng, chống ma túy do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành. Ngoài hỗ trợ của ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương hỗ trợ như sau:
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm về ma tuý:
+ Trọng điểm loại I : 10.000.000 đồng/xã/năm.
+ Trọng điểm loại II : 8.000.000 đồng/xã/năm.
+ Trọng điểm loại III : 6.000.000 đồng/xã/năm
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố trọng điểm về ma túy:
+ Trọng điểm loại I : 2.000.000 đồng/tổ, bản/năm.
+ Trọng điểm loại II : 1.500.000 đồng/tổ, bản/năm.
+ Trọng điểm loại III : 1.000.000 đồng/tổ, bản/năm.
4.2. Nội dung chi
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo: 20%, bao gồm: Chi mua chè, nước, văn phòng phẩm, Chi trả tiền điện.….
- Chi cho công tác khen thưởng: 20%; (tối đa: 100.000 đồng/người/năm)
- Chi cho công tác tuyên truyền và hoạt động thực tế: 50%
- Các chi phí phát sinh: 10%
4.3. Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn
4.4. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi gồm:
+ Kế hoạch tổ chức tuyên truyền; Họp Ban Chỉ đạo; Biên bản họp xét khen thưởng các tập thể, cá nhân tích cực.
+ Bảng kê chi tiền theo Mẫu số 08 - HD (có ký nhận của người nhận tiền)
- Các chi phí chi cho công tác tuyên truyền, hoạt động thực tế và chi phí phát sinh thanh toán theo chế độ kế toán hiện hành.
5. Hỗ trợ kinh phí hoạt động của nhóm liên gia tự quản
5.1. Nội dung chi và mức chi
a) Mức chi
- Nhóm liên gia tự quản dưới 5 hộ: 200.000 đồng/nhóm/năm.
- Nhóm liên gia tự quản từ 6 hộ đến 10 hộ: 250.000 đồng/nhóm/năm.
- Nhóm liên gia tự quản từ 10 hộ trở lên: 300.000 đồng/nhóm/năm.
b) Nội dung chi
- Chi cho mua Văn phòng phẩm (sổ, bút, giấy...)
- Chi chè, nước, trả tiền điện...
5.2. Cơ quan chi trả
UBND xã, phường, thị trấn
5.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- UBND xã, phường, thị trấn quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi gồm:
+ Đề xuất chi theo Mẫu số 02 - HD.
+ Giấy biên nhận theo Mẫu số 01 - HD. hoặc hoá đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
+ Các chi phí phát sinh thanh toán theo chế độ kế toán hiện hành.
6. Cơ cấu, tỷ lệ mức tiền chi
- Đối với các nội dung của xã, phường, thị trấn chi trả: Trường hợp cơ cấu, tỷ lệ mức chi chưa phù hợp (cao hơn hoặc thấp hơn), Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, các phường, thị trấn báo cáo Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố, trình thường trực UBND huyện, thành phố phê duyệt điều chỉnh để thực hiện.
- Đối với các nội dung của bản, tiểu khu, tổ dân phố chi trả: Trường hợp chưa phù hợp (cao hơn hoặc thấp hơn), bản, tiểu khu, tổ dân phố báo cáo Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, các phường, thị trấn để Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, phường, thị trấn tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố, trình Thường trực UBND huyện, thành phố phê duyệt điều chỉnh để thực hiện.
Điều 15. Hàng quý, năm các đơn vị dự toán, cấp ngân sách lập báo cáo quyết toán cùng với quyết toán kinh phí chi thường xuyên và quyết toán trực tiếp với cơ quan tài chính theo quy định của Luật NSNN.
Điều 16. Sở Tài chính phối hợp với các sở ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Ban Chỉ đạo 2968 triển khai thực hiện quyết định của UBND tỉnh về Quy định hướng dẫn quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 17. Các đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ về công tác phòng chống ma tuý, sử dụng dự toán kinh phí phòng chống ma tuý chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng, nghiêm túc, đầy đủ các nội dung của Quy định này.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh qua Sở Tài chính tổng hợp để xem xét, giải quyết/.
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN (GIẤY BIÊN NHẬN)
Kính gửi:…………………………………………….
Họ tên người đề nghị: ………..……………………..………………
Bộ phận ( địa chỉ ) ………..…..……………………………….....…
Chức vụ: …………………………..……………….……………......
Nội dung thanh toán: ………………..………………………………..…...
…………………………………………..…………………………………………………….
Số tiền: …............................., bằng chữ ……….…………………………
………………………………..……………………………………………………………….
Người đề nghị thanh toán (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chi (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Người nhận tiền trực tiếp viết đầy đủ thông tin theo mẫu.
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
Kính gửi:…………………………………………….
Họ tên người đề nghị: ………..……………..…………………………….
Bộ phận ( địa chỉ ) ………..………………………………………….........
Nội dung thanh toán: ………………………………………………….…...
……………………………………………………………………...………………………
Thời gian ………… ngày ; Số người : ............Số tiền: ……....., bằng chữ..
………………………………………………………………….………………………….
Kèm theo ....… chứng từ gốc./.
Người đề xuất (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của bộ phận chuyên môn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
Kính gửi:…………………………………………….
Họ tên người đề nghị: …………………..………………………...……….
Bộ phận ( địa chỉ ) ……………………..………………....……………......
Nội dung thanh toán: ……………….……………………………………...
……………………………………………………………...……………………
Thời gian ……..ngày ; Số người tham gia: ...…………..Số tiền: ….........., bằng chữ …………………………………………………………………………
Kèm theo ....… chứng từ gốc./.
Người đề xuất (Ký,ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của bộ phận chuyên môn (Ký,ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) |
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
Kính gửi:…………………………………………….
Họ tên người đề nghị: ………..…………………………………………….
Bộ phận (địa chỉ) ………..……….…………………...…………….........
Nội dung : ………………….……….……………………………………...
Số tiền: …............................., bằng chữ ……….……………………..……
………………………………………………………………...…………………
Người đề xuất (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của bộ phận chuyên môn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
- Họ và tên: ………...…………………….………………………………..
- Bộ phận công tác:
Số TT |
Nội dung công việc đã làm |
Thời gian làm thêm |
Ghi chú |
||
Từ giờ |
Đến giờ |
Tổng số giờ |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người báo làm thêm giờ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
GIẤY BÁO LÀM THÊM GIỜ CHO TẬP THỂ
- Họ và tên: ……………….………….…………………………………..
- Bộ phận công tác: …………………..………………………………….
- Nội dung đề xuất: ……………………………………………………….
- Từ ngày …………………...., đến ngày.………
- Căn cứ lệnh số …………………….., triệu tập: …..… đồng chí.
Số TT |
Họ và tên |
Bộ phận, đơn vị |
Thời gian làm thêm |
Ghi chú |
||
Từ giờ |
Đến giờ |
Tổng số giờ |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Người báo làm thêm giờ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
Tháng …….năm 201…
- Nội dung công việc: …………………………………………….
Số TT |
Họ và tên |
Ngày trong tháng |
Tổng số ngày làm thêm |
Ghi chú |
|||||||
1 |
2 |
3 |
… |
.. |
30 |
31 |
Dưới 4 giờ |
Từ 4 giờ |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với cán bộ công chức: Chấm công hàng ngày, ghi rõ tổng số giờ làm thêm ngày hôm đó, ví dụ: 1, 2. Không đánh dấu X.
- Đối với quần chúng nhân dân: Đánh dấu X
Người chấm công (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của bộ phận chuyên môn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
BẢNG THANH TOÁN TIỀN BỒI DƯỠNG THÊM GIỜ
Tháng …….năm 201…
- Nội dung công việc: ……………………………………………………….
Số TT |
Họ và tên |
Tổng số giờ làm thêm |
Mức hỗ trợ 50.000 đồng |
Mức hỗ trợ 80.000 đồng |
Tổng cộng số tiền được lĩnh |
Ký nhận |
||
Số giờ |
Thành tiền |
Số giờ |
Thành tiền |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Bộ phận chuyên môn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
- Nội dung công việc: ……….………….………………………………….
- Địa điểm: ………………………….……………………………………..
- Thời gian……………………..…..……………………………………….
Số TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Số tiền (đồng) |
Ký nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chi tiền (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
BẢNG KÊ CHI TIỀN HỖ TRỢ NGƯỜI NGHIỆN CẮT CƠN
- Nội dung công việc: …………………………………………………….
Số TT |
Họ và tên người chữa trị |
Địa chỉ |
Số ngày chữa trị |
Số tiền (đồng) |
Ký nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Đại diện gia đình (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của tổ; |
Người chi tiền (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Xác nhận của Bí thư chi bộ; (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị
|
||
|
|
|
|
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
NGƯỜI NGHIỆN CẮT CƠN TẠI TRẠI TAM GIAM, NHÀ TẠM GIỮ
Tại: ……………………………………
- Nội dung công việc: ………………………………………………….
Số TT |
Họ và tên người chữa trị |
Địa chỉ |
Số ngày chữa trị |
Số tiền (đồng) |
Ký nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Người chi tiền (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của tổ; (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị |
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
BẢNG KÊ CHI TIỀN HỖ TRỢ GIA ĐÌNH NGƯỜI NGHIỆN
Số TT |
Họ và tên người nghiện |
Đại diện gia đình |
Địa chỉ |
Số ngày tham gia |
Số tiền (đồng) |
Ký nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột ký nhận tiền do Đại diện gia đình người nghiện ký.
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của tổ; (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chi tiền (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
BẢNG KÊ CHI TIỀN HỖ TRỢ TIỀN ĂN NGƯỜI NGHIỆN
Số TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Số ngày |
Số tiền (đồng) |
Ký nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện gia đình (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của tổ; (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chi tiền (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của BCĐ 2968 (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của Bí thư chi bộ; (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
DANH SÁCH NGƯỜI KHÔNG TÁI NGHIỆN
Tháng …….. năm 201…..
Số TT |
Họ và tên thành viên câu lạc bộ |
Ngày tham gia câu lạc bộ |
Địa chỉ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng Ban Chỉ đạo 2968 (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận chủ nhiệm (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
DANH SÁCH NGƯỜI CAI NGHIỆN THÀNH CÔNG
Tháng …….. năm 201…..
Số TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Ngày hoàn thành đợt cai nghiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng Ban Chỉ đạo 2968 (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận chủ nhiệm (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
BẢNG THỐNG KÊ DANH MỤC TÀI LIỆU IN, SAO
Số TT |
Cơ quan ban hành văn bản |
Số hiệu văn bản |
Nội dung văn bản |
Số trang văn bản gốc |
Số lượng bản photo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của tổ; (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chi tiền (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
BẢNG CHẤM CÔNG THAM GIA TƯ VẤN
Tháng năm 201 ……
- Họ tên người tham gia tư vấn: ………………………………….
Số TT |
Họ và tên người được tư vấn |
Địa chỉ |
Ngày trong tháng |
Nội dung tư vấn |
Người được tư vấn ký xác nhận từng ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người được (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của tổ; (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
(Dùng cho Ban quản lý sau cai, Ban Chỉ đạo Bản, tiểu khu, tổ dân phố gửi Ban tài chính xã, phường, thị trấn)
Số TT |
Tên, quy cách phẩm chất hàng hoá, vật tư, công cụ, dịch vụ |
Tên người bán hàng hoặc địa chỉ mua hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Bảng kê mua hàng áp dụng đối với các mặt hàng có giá trị dưới 200.000đ.
Xác nhận của (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
Tháng năm 201 ……
STT |
Họ và tên |
Ngày trong tháng |
Tổng |
Ghi chú |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
…. |
31 |
||||
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người chấm công (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của bộ phận quản lý (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tên đơn vị: …………….. Bộ phận ……………..…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………………, ngày…..tháng….năm 20…. |
Tháng năm 201 ……
STT |
Họ và tên |
Ngày trong tháng |
Tổng |
Ghi chú |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
…. |
31 |
||||
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
Người chấm công (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của bộ phận quản lý (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Nghị quyết 69/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 69/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 69/2014/NQ-HĐND quy định phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 69/2014/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2012 và kế hoạch sử dụng đất năm 2013, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 28/05/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do địa phương quản lý của tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2012 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội quốc phòng - an ninh năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013 Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2013 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 05/10/2015
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2013 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2013 – 2015 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 27/06/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011 - 2015 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 24/10/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về định hướng nội dung Quy ước thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 12/04/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/12/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng 3 năm 2013 - 2015 và năm 2013 nguồn vốn ngân sách nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh và cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 10/11/2014
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách phòng chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống y tế và mạng lưới khám, chữa bệnh tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND quy định hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 01/06/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 28/2008/NQ-HĐND về quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị định 47/2012/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 31/05/2012
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 25/08/2014
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, kiêm nhiệm, khoán kinh phí chi trả phụ cấp và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, chính sách đẩy mạnh công tác phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011- 2015 Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 03/06/2012
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đọan 2011 - 2012 đến hết năm 2013 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm xã hội tự nguyện cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2011 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công, viên chức công tác tại cơ sở y tế công lập Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND miễn phí xây dựng; điều chỉnh khung mức thu phí qua phà tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND và tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 23 ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 02/05/2012
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 03/04/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân, mức phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng và mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội của Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí Cầu Bình Triệu 2 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011- 2020 Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 3122/2010/QĐ-BCA ban hành tiêu chí phân loại và mức hỗ trợ kinh phí cho xã, phường, thị trấn trọng điểm về tệ nạn ma túy trong Chương trình mục tiêu quốc gia về phòng, chống ma túy Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Nghị định 94/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống ma túy sửa đổi về quản lý sau cai nghiện ma túy Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 28/10/2009
Nghị định 114/2007/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý Ban hành: 03/07/2007 | Cập nhật: 09/07/2007
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012