Quyết định 37/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí
Số hiệu: 37/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Võ Thành Thống
Ngày ban hành: 31/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2015/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2014/QĐ-UBND NGÀY 15 THÁNG 8 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 82/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung Mục VII Phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí, cụ thể như sau:

1. Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò:

Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm

Mức thu

(đồng/hồ sơ)

Từ 1 tỷ đồng trở xuống

2.000.000

Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

4.000.000

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

6.000.000

Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

8.000.000

Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

10.000.000

Từ trên 100 tỷ đồng

12.000.000

2. Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:

Diện tích khu vực đấu giá

Mức thu

(đồng/hồ sơ)

Từ 0,5 ha trở xuống

2.000.000

Từ trên 0,5 ha đến 2 ha

4.000.000

Từ trên 2 ha đến 5 ha

6.000.000

Tù trên 5 ha đến 10 ha

8.000.000

Từ trên 10 ha đến 50 ha

10.000.000

Từ trên 50 ha

12.000.000

3. Cơ quan thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản (Sở Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước. Căn cứ vào nội dung chi và mức chi quy định tại Điều 12 Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán kinh phí tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản gửi về Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố bổ sung kinh phí cho đơn vị tổ chức thực hiện.

Điều 2. Bãi bỏ Mục V Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 01 năm 2016, đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là ngày 05 tháng 01 năm 2016.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Thành Thống