Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 06/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Huỳnh Văn Chính |
Ngày ban hành: | 13/10/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/11/2014 | Số công báo: | Số 70 |
Lĩnh vực: | Khiếu nại, tố cáo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2014/QĐ-UBND |
Bình Tân, ngày 13 tháng 10 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH TÂN
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định Quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra quận tại Tờ trình số 105/TTr-TTr ngày 05 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn quận Bình Tân.
Điều 2. Bãi bỏ các điều từ Điều 14 đến Điều 20 thuộc Chương IV Quy định tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Bình Tân ban hành kèm theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 07 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Chánh Thanh tra quận, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 phường và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH TÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân)
Quy trình này quy định chi tiết các giai đoạn của quá trình giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước và quyết định kỷ luật cán bộ, công chức kể từ thời điểm thụ lý, xác minh, kết luận nội dung khiếu nại đến khi ban hành, gửi, công khai quyết định giải quyết khiếu nại.
Quy trình này áp dụng đối với cơ quan hành chính nhà nước; người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại; người có trách nhiệm xác minh; người khiếu nại; người bị khiếu nại; người có quyền, nghĩa vụ liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc giải quyết khiếu nại
1. Bảo đảm chính xác, khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời;
2. Đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục, thời hạn luật định;
3. Tôn trọng và bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước, tập thể, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.
1. Việc giải quyết khiếu nại hành chính tại đơn vị sự nghiệp công lập được áp dụng theo quy định tại Quy trình này.
2. Việc giải quyết khiếu nại đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức được thực hiện theo pháp luật cán bộ công chức, Điều 5, 6 và 22 Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ về quy định Quy trình giải quyết khiếu nại hành chính (sau đây gọi tắt là Thông tư 07/2013/TT-TTCP) và Quy trình này.
3. Việc giải quyết khiếu nại thông qua hoạt động của Đoàn thanh tra được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra, các quy định khác có liên quan và Quy trình này.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
1. Việc xác minh, tổ chức đối thoại, báo cáo xác minh, kiến nghị giải quyết khiếu nại và dự thảo văn bản trình người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại được thực hiện trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày ban hành Thông báo thụ lý.
2. Khi cần thời gian phục vụ cho việc xác minh như: tiến hành đo, vẽ, trưng cầu giám định, tổ chức tham khảo ý kiến của tư vấn, cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan hoặc Hội đồng chuyên môn (trong các lĩnh vực đặc thù) và các hoạt động khác thì thời gian thực hiện không quá 15 ngày.
3. Việc xem xét, ban hành quyết định giải quyết khiếu nại được thực hiện trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại của người có trách nhiệm xác minh.
1. Việc xác minh, tổ chức đối thoại, báo cáo xác minh, kiến nghị giải quyết khiếu nại và dự thảo văn bản trình người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại được thực hiện trong thời hạn 40 ngày, kể từ ngày ban hành Thông báo thụ lý.
2. Khi cần thời gian phục vụ cho việc xác minh như: tiến hành đo, vẽ, trưng cầu giám định, tổ chức tham khảo ý kiến của tư vấn, cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan hoặc Hội đồng chuyên môn (trong lĩnh vực đặc thù) và các hoạt động khác thì thời gian thực hiện không quá 15 ngày.
3. Việc xem xét, ban hành quyết định giải quyết khiếu nại được thực hiện trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại của người có trách nhiệm xác minh.
Điều 7. Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc lần hai phải:
1. Trường hợp khiếu nại đủ điều kiện thụ lý: Thụ lý giải quyết và có Thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại (theo mẫu số 01-KN của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP). Thông báo thụ lý được gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại và Thanh tra quận trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành.
2. Trường hợp khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý: Ban hành Thông báo không thụ lý giải quyết khiếu nại (theo mẫu số 02-KN của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP).
3. Đối với trường hợp nhiều người khiếu nại về cùng một nội dung và cử đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì thụ lý khi trong đơn khiếu nại có đầy đủ chữ ký của những người khiếu nại và có văn bản cử người đại diện, số lượng người đại diện và văn bản cử đại diện được thực hiện theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại. Văn bản thông báo việc thụ lý được gửi đến người đại diện. Trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do trong văn bản thông báo cho người khiếu nại.
Tùy tính chất vụ việc mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân quận (sau đây gọi tắt là cơ quan thuộc quận) tự mình tiến hành, xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc phân công cán bộ chịu trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
1. Tùy tính chất vụ việc mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao Thanh tra quận hoặc Thủ trưởng cơ quan thuộc quận (sau đây gọi chung là người có trách nhiệm xác minh) xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
2. Thủ trưởng cơ quan thuộc quận chịu trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính do Thủ trưởng cơ quan đó tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận ký ban hành (trừ lĩnh vực bồi thường, hỗ trợ và tái định cư).
3. Chánh Thanh tra quận chịu trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận giải quyết:
a) Khiếu nại lần đầu thuộc lĩnh vực bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
b) Khiếu nại lần hai đối với khiếu nại mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, Thủ trưởng cơ quan thuộc quận đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc những vụ việc có văn bản chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận.
Điều 10. Việc kiểm tra quyết định hành chính, hành vi hành chính
1. Đối với những khiếu nại có nội dung rõ ràng, chứng cứ cụ thể, có cơ sở để xử lý ngay, sau khi thụ lý, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu tiến hành kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
2. Nội dung kiểm tra gồm:
a) Căn cứ pháp luật ban hành quyết định hành chính, thực hiện hành vi hành chính;
b) Thẩm quyền ban hành quyết định hành chính, thực hiện hành vi hành chính;
c) Nội dung của quyết định hành chính, việc thực hiện hành vi hành chính;
d) Trình tự, thủ tục ban hành, thể thức và kỹ thuật trình bày quyết định hành chính.
3. Thời gian tiến hành kiểm tra không quá 10 ngày, kể từ ngày thụ lý.
4. Căn cứ kết quả kiểm tra, trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính là đúng thì người có thẩm quyền giải quyết ban hành quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
Điều 11. Giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
1. Khi tiếp nhận đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và đủ điều kiện thụ lý:
a) Đối với khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận:
Văn phòng Ủy ban nhân dân quận có trách nhiệm tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận ban hành Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện thụ lý.
Người có trách nhiệm xác minh phải ban hành Quyết định xác minh nội dung khiếu nại trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận tự mình xác minh thì Văn phòng Ủy ban nhân dân quận tham mưu Quyết định xác minh nội dung khiếu nại trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện thụ lý.
b) Đối với khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường và Thủ trưởng cơ quan thuộc quận:
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải ban hành Quyết định xác minh nội dung khiếu nại trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện thụ lý.
2. Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại, quyết định xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo Mẫu số 03-KN, 04-KN của Thông tư 07/2013/TT-TTCP.
Điều 12. Lập kế hoạch xác minh
1. Trưởng Đoàn, Tổ trưởng Tổ xác minh hoặc cá nhân được giao xác minh (sau đây gọi chung là người xác minh) có trách nhiệm lập kế hoạch xác minh (theo Mẫu số 01 ban hành kèm Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh) và trình người ra quyết định xác minh phê duyệt.
2. Kế hoạch xác minh gồm có các nội dung:
a) Căn cứ pháp luật để tiến hành xác minh;
b) Mục đích, yêu cầu của việc xác minh;
c) Nội dung xác minh;
d) Các tài liệu, bằng chứng cần thu thập, kiểm tra;
đ) Cơ quan, đơn vị, cá nhân cần phải làm việc để thu thập thông tin, tài liệu, bằng chứng;
e) Nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên trong Đoàn hoặc Tổ xác minh;
g) Các điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc xác minh;
h) Dự kiến thời gian thực hiện từng công việc, thời gian dự phòng để xử lý các công việc phát sinh;
i) Việc báo cáo tiến độ thực hiện;
k) Các nội dung khác (nếu có).
3. Thời gian lập kế hoạch không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định xác minh.
4. Thời hạn phê duyệt kế hoạch không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kế hoạch.
Mục 2: XÁC MINH, ĐỐI THOẠI, KẾT LUẬN NỘI DUNG KHIẾU NẠI
Điều 13. Công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại
1. Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết định xác minh nội dung khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh hoặc người xác minh gửi Quyết định xác minh nội dung khiếu nại đến người khiếu nại, người bị khiếu nại và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
2. Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh thực hiện việc công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người bị khiếu nại hoặc tại trụ sở cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi phát sinh khiếu nại;
Thành phần tham dự buổi công bố gồm: Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị khiếu nại hoặc người đại diện của người khiếu nại, của người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan;
Nội dung công bố Quyết định xác minh nội dung khiếu nại phải được lập thành biên bản, có chữ ký của những người tham dự công bố, giao một bản cho bên khiếu nại, một bản cho bên bị khiếu nại và một bản lưu hồ sơ giải quyết khiếu nại.
Điều 14. Thu thập, đánh giá thông tin, tài liệu, bằng chứng
1. Đối với người khiếu nại, người đại diện hoặc người được ủy quyền của người khiếu nại, luật sư, trợ giúp viên pháp lý:
Người xác minh có trách nhiệm làm việc trực tiếp và yêu cầu cung cấp các thông tin, tài liệu sau:
a) Thông tin về người khiếu nại, người đại diện hoặc người được ủy quyền của người khiếu nại; họ, tên, chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ tùy thân khác), địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú, địa chỉ liên lạc, số điện thoại;
b) Văn bản ủy quyền có chứng thực của công chứng;
c) Văn bản chứng minh việc đại diện hợp pháp;
d) Giấy yêu cầu giúp đỡ về pháp luật;
đ) Quyết định phân công trợ giúp pháp lý;
e) Thẻ luật sư, thẻ trợ giúp viên pháp lý;
g) Nội dung, căn cứ để khiếu nại;
h) Thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại;
i) Yêu cầu, đề nghị của người khiếu nại.
2. Đối với người bị khiếu nại:
Người xác minh làm việc trực tiếp và yêu cầu cung cấp, thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung bị khiếu nại; giải trình về quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại; ghi nhận những cơ sở làm căn cứ của việc giải quyết khiếu nại lần đầu; ý kiến đề xuất đối với việc giải quyết khiếu nại lần hai (nếu có).
3. Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan:
Người có trách nhiệm xác minh gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại (theo Mẫu số 06-KN của Thông tư 07/2013/TT-TTCP). Văn bản yêu cầu nêu rõ thời hạn thực hiện báo cáo và bộ phận tiếp nhận. Trong trường hợp làm việc trực tiếp, người có trách nhiệm xác minh thông báo trước thời gian, địa điểm, nội dung làm việc, bằng chứng phục vụ cho buổi làm việc.
4. Nội dung các buổi làm việc được lập thành biên bản (theo Mẫu số 05-KN của Thông tư 07/2013/TT-TTCP), có chữ ký của các bên. Trường hợp có người không ký biên bản thì phải ghi rõ lý do. Biên bản được lập ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản.
5. Trong trường hợp không làm việc trực tiếp vì lý do khách quan thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh có văn bản yêu cầu người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại, người bị khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng để làm rõ nội dung khiếu nại.
6. Các tài liệu cung cấp phải được đối chiếu với bản chính, có dấu sao y, sao lục hoặc đóng dấu treo, dấu xác nhận của cơ quan cung cấp. Trường hợp tài liệu là bản sao không có bản chính, bản gốc để đối chiếu, hoặc tài liệu bị mất trang, mất chữ, cũ, mờ... thì người cung cấp có trách nhiệm ký xác nhận về tài liệu cung cấp. Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận hồ sơ phải lập Giấy biên nhận (theo Mẫu số 07-KN của Thông tư 07/2013/TT-TTCP).
7. Thời gian cung cấp, bổ sung các tài liệu (nếu có), văn bản giải trình được thực hiện trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày người có trách nhiệm xác minh hoặc người xác minh yêu cầu.
8. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh hoặc người xác minh phải đánh giá, nhận định về giá trị chứng minh của những thông tin, tài liệu, bằng chứng đã được thu thập trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật, các nguyên tắc trong giải quyết khiếu nại. Thông tin, tài liệu, chứng cứ được sử dụng để kết luận nội dung khiếu nại phải xác định rõ nguồn gốc, tính khách quan, tính liên quan, tính hợp pháp.
9. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng thu thập trong quá trình giải quyết khiếu nại phải được sử dụng đúng quy định, quản lý chặt chẽ; chỉ cung cấp hoặc công bố khi người có thẩm quyền cho phép.
Điều 15. Trách nhiệm phối hợp của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
1. Cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan nội dung khiếu nại trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu người có trách nhiệm xác minh, người xác minh.
2. Các tài liệu, hồ sơ cung cấp được đóng dấu xác nhận của cơ quan cung cấp.
3. Khi người có trách nhiệm xác minh đã có văn bản đôn đốc bổ sung hai lần mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan vẫn chưa cung cấp tài liệu, hồ sơ theo yêu cầu thì tùy theo tính chất, mức độ mà bị xử lý hành chính, xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định.
1. Người xác minh tiến hành việc xác minh thực tế để đối chiếu giữa thông tin thể hiện trên tài liệu so với thực tế; tiến hành đo đạc, kiểm tra để khẳng định tính chính xác, hợp pháp của các tài liệu, thông tin, chứng cứ có liên quan đến nội dung khiếu nại.
2. Việc xác minh thực tế phải lập thành biên bản, ghi rõ thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, ghi nhận toàn bộ quá trình thực hiện, kết quả xác minh, hiện trạng, ý kiến và chữ ký của những người tham gia xác minh thực tế (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh). Biên bản xác minh thực tế được cung cấp cho những người có liên quan và lưu trong hồ sơ giải quyết khiếu nại. Trường hợp có người không ký biên bản thì phải ghi rõ lý do.
Điều 17. Tham khảo ý kiến tư vấn
1. Đối với những vụ việc phức tạp, có nhiều vướng mắc do pháp luật chưa quy định cụ thể hoặc có nhiều quan điểm xử lý khác nhau, người có trách nhiệm xác minh tham khảo ý kiến của các cơ quan chuyên môn hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trước khi đối thoại.
2. Khi cần thiết, trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại thực hiện việc tham khảo ý kiến tư vấn qua hình thức gửi văn bản trao đổi, tổ chức hội nghị hoặc thành lập Hội đồng tư vấn. Hội đồng chuyên môn (trong lĩnh vực đặc thù).
3. Việc thành lập và tổ chức họp Hội đồng tư vấn, Hội đồng chuyên môn (trong lĩnh vực đặc thù) thực hiện theo Khoản 2, 3 Điều 20 Thông tư số 07/2013/TT-TTCP .
1. Việc trưng cầu giám định thực hiện theo Điều 15 Thông tư số 07/2013/TT-TTCP .
2. Kết luận giám định được lưu trong hồ sơ giải quyết khiếu nại.
3. Kinh phí trưng cầu giám định do người yêu cầu giám định chi trả trong nguồn kinh phí ngân sách được giao hàng năm. Trường hợp giám định theo yêu cầu của người khiếu nại, người bị khiếu nại thì kinh phí giám định do những người này chi trả.
1. Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại khi:
a) Yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau;
b) Việc khiếu nại liên quan đến tôn giáo, có yếu tố nước ngoài, phức tạp;
c) Quan điểm giải quyết vụ việc giữa các cơ quan chuyên môn thuộc quận, Ủy ban nhân dân phường không thống nhất;
d) Vụ việc có văn bản chỉ đạo của cấp trên.
2. Người chủ trì đối thoại trong quá trình giải quyết khiếu nại:
a) Đối với khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường và Thủ trưởng cơ quan thuộc quận: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường và Thủ trưởng các cơ quan thuộc quận.
b) Đối với khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận chủ trì đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan.
3. Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan.
1. Chuẩn bị đối thoại:
a) Hồ sơ đã được thẩm tra, xác minh; tài liệu, chứng cứ đã được thu thập;
b) Dự thảo báo cáo kết quả xác minh và hướng giải quyết đã được người có trách nhiệm xác minh phê duyệt;
c) Xác định các nội dung cần trao đổi, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, Ủy ban nhân dân phường nơi phát sinh việc khiếu nại;
d) Tùy tính chất vụ việc, người chủ trì đối thoại trao đổi trước với các cơ quan tham dự đối thoại để thống nhất nội dung đối thoại, quan điểm giải quyết.
2. Trước khi diễn ra cuộc đối thoại ít nhất 05 ngày làm việc, người chủ trì tổ chức đối thoại thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, đại diện tổ chức chính trị - xã hội (nếu có) về thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại; người được thông báo có trách nhiệm tham dự buổi đối thoại đúng thời gian, địa điểm và thành phần.
3. Thành phần tham dự đối thoại:
a) Người khiếu nại; người bị khiếu nại; người có quyền và nghĩa vụ liên quan;
b) Người đại diện (nếu có);
c) Người được ủy quyền (nếu có);
d) Luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý (nếu có);
đ) Đại diện Ủy ban nhân dân phường nơi phát sinh khiếu nại;
e) Đại diện các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan;
g) Người giải quyết khiếu nại lần đầu.
4. Địa điểm tổ chức đối thoại: Cơ quan của người chủ trì đối thoại; trụ sở tiếp công dân của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại; trụ sở Ủy ban nhân dân phường nơi phát sinh khiếu nại.
5. Tiến hành đối thoại:
a) Kiểm tra thành phần tham dự đối thoại; tư cách tham dự của người khiếu nại; người bị khiếu nại; người có quyền và nghĩa vụ liên quan; người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý (nếu có). Trường hợp thành phần đối thoại không dự đầy đủ theo thư mời thì việc tiến hành đối thoại do người chủ trì quyết định;
b) Nêu lý do đối thoại, nội quy đối thoại, hướng dẫn các bên tham dự đối thoại cách thức đối thoại để đảm bảo cuộc đối thoại có trật tự và hiệu quả;
c) Báo cáo kết quả xác minh khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại;
d) Người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, Luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý (nếu có) trình bày ý kiến về nội dung sự việc, kết quả xác minh, kiến nghị giải quyết khiếu nại do người chủ trì đối thoại công bố; trình bày tóm tắt nội dung sự việc, nguyện vọng và cung cấp các chứng từ pháp lý; trả lời các câu hỏi do người chủ trì đối thoại, người được giao xác minh, các cơ quan tham dự đặt ra trong quá trình đối thoại;
đ) Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu, đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân tham dự đối thoại nêu ý kiến;
e) Người chủ trì đối thoại kết luận về nội dung đối thoại và hướng giải quyết.
6. Lập biên bản đối thoại:
Buổi đối thoại được lập biên bản, thể hiện đầy đủ ý kiến của những người tham dự, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người dự đối thoại, có đóng dấu treo của cơ quan chủ trì đối thoại. Trường hợp có người tham dự đối thoại không ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do. Biên bản đối thoại là căn cứ để giải quyết khiếu nại được lưu vào hồ sơ giải quyết khiếu nại và gửi cho các thành viên tham dự đối thoại, mỗi người một bản (theo Mẫu số 14-KN của Thông tư 07/2013/TT-TTCP).
Điều 21. Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại
1. Trách nhiệm của người xác minh:
a) Đảm bảo tính chính xác, khách quan, hợp pháp của thông tin, tài liệu, chứng cứ thu thập được;
b) Trên cơ sở tổng hợp hồ sơ, tài liệu, chứng cứ, kết quả đối thoại, hoàn chỉnh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại (theo Mẫu số 11-KN của Thông tư 07/2013/TT-TTCP), dự thảo Quyết định giải quyết khiếu nại (Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu theo Mẫu số 15-KN, Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai theo Mẫu số 16-KN của Thông tư 07/2013/TT-TTCP), trình người ra quyết định giao xác minh phê duyệt;
c) Gửi báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, cùng toàn bộ hồ sơ có liên quan đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, đồng thời thông báo tiến độ cho người khiếu nại và Tổ tiếp công dân thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận biết để cập nhật thông tin phục vụ công tác tiếp dân và tổng hợp báo cáo theo quy định (theo Mẫu số 03, 04 ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố) trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày ký báo cáo.
2. Trách nhiệm của người ban hành Quyết định xác minh nội dung khiếu nại:
a) Xem xét, phê duyệt và ký báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại kịp thời, đảm bảo thời gian luật định.
b) Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, căn cứ kiến nghị nội dung giải quyết khiếu nại.
3. Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại phải thể hiện rõ thông tin về người khiếu nại, người bị khiếu nại, quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại; kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có); kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh; kết luận nội dung khiếu nại được giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần; kiến nghị giữ nguyên, hủy bỏ toàn bộ hoặc sửa đổi bổ sung một phần quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại; kiến nghị việc ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Điều 22. Trách nhiệm của người giải quyết khiếu nại
1. Trên cơ sở báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, căn cứ quy định của pháp luật hiện hành, kết quả xác minh, kết quả đối thoại, kết quả trưng cầu giám định và tham khảo ý kiến của các cơ quan (nếu có), người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ban hành quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định:
a) Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính lần đầu thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật Khiếu nại; quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thực hiện theo quy định tại Điều 40 Luật Khiếu nại.
Trong quyết định giải quyết khiếu nại phải thể hiện rõ thông tin về người khiếu nại, người bị khiếu nại, nội dung khiếu nại, căn cứ để khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại; kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có); kết quả xác minh nội dung khiếu nại; nêu rõ căn cứ để kết luận nội dung khiếu nại là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần; giữ nguyên, hủy bỏ toàn bộ hoặc sửa đổi, bổ sung một phần quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại (đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu) hoặc yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại (đối với giải quyết khiếu nại lần hai); việc bồi thường thiệt hại cho người bị thiệt hại (nếu có) và giải quyết các vấn đề khác có liên quan; quyền khiếu nại lần hai, quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
b) Quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật cán bộ, công chức lần đầu thực hiện theo quy định tại Điều 54 Luật Khiếu nại; Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức lần hai thực hiện theo quy định tại Điều 56 Luật Khiếu nại.
Trong quyết định giải quyết khiếu nại phải thể hiện rõ thông tin về người khiếu nại, người bị khiếu nại, nội dung khiếu nại, kết quả xác minh, kết quả đối thoại; nêu rõ các căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại, kết luận về nội dung khiếu nại; giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định kỷ luật (đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu) hoặc kết luận về từng vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại và việc giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu (đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai); việc bồi thường thiệt hại cho người bị thiệt hại (nếu có) và giải quyết các vấn đề khác có liên quan; quyền khiếu nại lần hai hoặc quyền khởi kiện vụ án tại Tòa án.
2. Trường hợp nhiều người khiếu nại về cùng một nội dung, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ban hành quyết định giải quyết khiếu nại cho từng người hoặc Quyết định giải quyết khiếu nại kèm theo danh sách những người khiếu nại.
Điều 23. Đình chỉ việc giải quyết khiếu nại
1. Khi người khiếu nại có đơn rút khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh lập văn bản báo cáo và dự thảo Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại, trình người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn rút khiếu nại.
2. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại xem xét, ký ban hành Quyết định đình chỉ (theo Mẫu số 12-KN của Thông tư 07/2013/TT-TTCP) trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của người có trách nhiệm xác minh và gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh và Thanh tra quận.
Điều 24. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
1. Trong quá trình thụ lý hồ sơ giải quyết khiếu nại, xét thấy việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định đó (theo Mẫu số 09-KN của Thông tư 07/2013/TT-TTCP).
Thời hạn tạm đình chỉ không vượt quá thời gian còn lại của thời hạn giải quyết.
Khi xét thấy lý do của việc tạm đình chỉ không còn thì phải ra quyết định hủy bỏ ngay quyết định tạm đình chỉ đó (theo Mẫu số 10-KN của Thông tư 07/2013/TT-TTCP).
2. Quyết định tạm đình chỉ, quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ được gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, những người có trách nhiệm thi hành khác trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành và được lưu trong hồ sơ giải quyết khiếu nại.
Mục 3: KẾT THÚC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 25. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến và Thanh tra quận.
Điều 26. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến, người có trách nhiệm xác minh, Tổ tiếp công dân thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận và Thanh tra quận.
Điều 27. Việc công khai quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, việc công khai quyết định giải quyết khiếu nại thực hiện như sau:
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân quận chỉ đạo Tổ tin học cập nhật Quyết định giải quyết khiếu nại lên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận.
2. Tổ tiếp công dân thuộc Văn phòng Tiếp công dân quận niêm yết Quyết định giải quyết khiếu nại tại nơi tiếp công dân trong vòng 15 ngày, kể từ ngày niêm yết.
3. Người có trách nhiệm xác minh niêm yết Quyết định giải quyết khiếu nại tại nơi tiếp công dân trong vòng 15 ngày, kể từ ngày niêm yết.
Điều 28. Lập, quản lý hồ sơ giải quyết khiếu nại
Việc lập, quản lý hồ sơ giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định tại Điều 34, 43 Luật Khiếu nại và Điều 23 Thông tư 07/2013/TT-TTCP .
Điều 29. Tổ chức thực hiện và quản lý nhà nước về giải quyết khiếu nại
1. Chánh Thanh tra quận giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quản lý nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại trên địa bàn; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện Quy trình này.
2. Thủ trưởng các cơ quan thuộc quận và Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 phường chịu trách nhiệm phổ biến và tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
3. Định kỳ hàng quý, 06 tháng, 09 tháng, năm, Thủ trưởng các cơ quan thuộc quận và Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 phường có trách nhiệm báo cáo tình hình và kết quả giải quyết khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận; đồng thời gửi đến Thanh tra quận và Tổ tiếp công dân thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận để tổng hợp, báo cáo chung.
Điều 30. Bổ sung, điều chỉnh, sửa đổi quy trình.
Trong quá trình thực hiện Quy trình, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 phường chịu trách nhiệm phản ánh kịp thời đến Thanh tra quận để tổng hợp, nghiên cứu kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận bổ sung, điều chỉnh, sửa đổi Quy trình cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định pháp luật./.
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Quy tắc ứng xử của cán bộ, công, viên chức làm việc trong cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân và Ủy ban nhân dân 10 phường trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đầu tư Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định về thu các khoản phí: Phí vệ sinh; Phí qua phà; Phí qua đò; Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm quản lý, cơ chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về hạn mức công nhận, hạn mức giao đất, diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác Văn thư, lưu trữ các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình sản xuất và cung cấp Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND điều chỉnh tiêu chuẩn và quy trình đăng ký, kiểm tra công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Khóm văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về hình thức công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ bệnh nhân Phong khu điều trị K10 Nậm Zin thuộc Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 60/2008/QĐ-UBND và 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái và Quyết định 19/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2008/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cơ quan bành chính, nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự, thủ tục, cơ chế chính sách thực hiện trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP tại Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và về nhà trong ngày đối với địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định về phương thức đặt hàng thực hiện dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất được cấp có thẩm quyền thu hồi giao cho Trung tâm phát triển quỹ đất quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về về tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 14/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy định Bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí và mức đạt tiêu chí danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” kèm theo Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để sử dụng vào mục đích kinh doanh, trụ sở làm việc trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy định phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Lưu, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý bến thủy nội địa tham gia hoạt động dịch vụ, vui chơi giải trí trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về mức thu và sử dụng phí bến bãi, mặt nước áp dụng tại Cảng cá Láng Chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về việc đánh giá, xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 75/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định mức sửa chữa nhà ở cho người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014, 2015 trên địa bàn Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 25/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường nội thị trên địa bàn thị xã Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa kinh doanh của đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định định mức chi, công tác quản lý, sử dụng kinh phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND đổi tên Chi cục và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định về lập dự toán và quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Dự án “Phát triển hệ thống thuỷ lợi quy mô nhỏ cho các xã nghèo” (ISDP) tỉnh Hà Tĩnh do Quỹ OPEC về phát triển quốc tế (OFID) tài trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định phí qua phà Hưng Phong trực thuộc Xí nghiệp phà Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xác nhận đề án bảo vệ môi trường và xác nhận hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận của các đơn vị trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chế độ đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chia tách các thôn thuộc các xã Ia Băng, ADơk và xã Nam Yang huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quản lý cư trú đối với nhân khẩu tạm trú trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND huỷ bỏ Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về kế hoạch tiết kiệm năng lượng giai đoạn từ nay đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin báo chí của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về đề án quản lý nuôi trồng thủy sản nước lợ theo hướng dựa vào cộng đồng tại Quảng Nam đến năm 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình xét chọn, tôn vinh “Doanh nghiệp xuất sắc” và “Doanh nhân tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển cho cấp huyện bằng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2009 – 2010 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện an toàn đối với phương tiện thuỷ nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh Bạc Liêu (Giai đoạn 2009 - 2012) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp bằng ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về lao động - thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định mức thu và tỷ lệ trích nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nghệ An ở nước ngoài giai đoạn 2008 - 2015, có tính đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 4798/2003/QĐ.UBT về phương án thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở các phường trên địa bàn thành phố Bắc Giang Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 và khoản 3, Điều 3, Chương I Quy định về chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và các chính sách để thực hiện các Nghị quyết 04, 05 và 07 kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 15/09/2011