Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 07/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Hoàng Trọng Hải |
Ngày ban hành: | 14/03/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khiếu nại, tố cáo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2014/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 14 tháng 03 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005; các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2007 và năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
Căn cứ Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 53 ngày 04/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành quy định về chế độ báo cáo công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chánh Thanh tra các Sở, ban, ngành, Chánh Thanh tra các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CÔNG TÁC THANH TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về các loại báo cáo, nội dung báo cáo, hình thức báo cáo, trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh.
2. Quy định này áp dụng đối với Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chánh Thanh tra các Sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
Điều 2. Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng là văn bản tổng hợp tình hình, kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong một thời kỳ nhất định của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
1. Báo cáo phải phản ánh đầy đủ nội dung, số liệu chính xác, rõ ràng, bảo đảm khách quan, kịp thời.
2. Việc báo cáo phải theo đúng quy định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và quy định này.
3. Người ký báo cáo phải đảm bảo theo đúng thẩm quyền, phù hợp với từng loại báo cáo và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan báo cáo.
Điều 4. Trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo
1. Đối với Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng của cơ quan, đơn vị, địa phương mình về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để tổng hợp báo cáo Thanh tra Chính phủ.
2. Đối với Chánh Thanh tra các Sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố:
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, định kỳ hàng tháng, hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Chánh Thanh tra các Sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và công tác phòng, chống tham nhũng do đơn vị mình trực tiếp thực hiện về Thanh tra tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra Chính phủ về tình hình, kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng của ngành Thanh tra theo quy định.
1. Báo cáo định kỳ, bao gồm: Báo cáo hàng tháng, báo cáo hàng quý, báo cáo 6 tháng, báo cáo 9 tháng và báo cáo năm về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
2. Báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Thanh tra Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Thanh tra tỉnh.
1. Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được thực hiện theo đề cương báo cáo gồm 4 phần và các biểu mẫu thống kê số liệu ban hành kèm theo Quy định này, cụ thể như sau:
- Phần thứ I: Kết quả thực hiện công tác thanh tra và các biểu mẫu thống kê số liệu kèm theo gồm biểu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1f, 1g, 1h;
- Phần thứ II: Kết quả thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và các biểu mẫu thống kê số liệu kèm theo gồm biểu số 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ;
- Phần thứ III: Kết quả thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng và các biểu mẫu thống kê số liệu kèm theo gồm biểu số 3a, 3b;
- Phần thứ IV: Phương hướng nhiệm vụ và kiến nghị, đề xuất.
2. Báo cáo chuyên đề: Báo cáo chuyên đề là báo cáo đánh giá tổng kết kết quả hoạt động về một chuyên đề, lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong một thời kỳ nhất định theo yêu cầu chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Thanh tra tỉnh. Nội dung báo cáo thực hiện theo hướng dẫn của các cơ quan yêu cầu báo cáo hoặc hướng dẫn của Thanh tra tỉnh.
3. Báo cáo đột xuất:
a) Khi có yêu cầu của Thanh tra Chính phủ, Tỉnh ủy Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền khác thì Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh phải xây dựng báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong phạm vi quản lý nhà nước của mình theo đúng yêu cầu.
b) Trong trường hợp phát sinh vụ việc mới, bất thường có tính chất nghiêm trọng, phức tạp, liên quan trực tiếp tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thanh tra các Sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố, cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm báo cáo kịp thời về Thanh tra tỉnh và Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp để chỉ đạo, phối hợp xử lý. Nội dung báo cáo trong trường hợp này phải nêu cụ thể diễn biến vụ việc, nguyên nhân phát sinh, các biện pháp xử lý đã áp dụng, kết quả xử lý và các kiến nghị, đề xuất với cấp có thẩm quyền.
Điều 7. Thời kỳ lấy số liệu và thời hạn gửi báo cáo
1. Đối với các báo cáo định kỳ:
a) Báo cáo hàng tháng: Thời kỳ lấy số liệu từ ngày 06 của tháng trước đến ngày 05 của tháng báo cáo và gửi báo cáo về Thanh tra tỉnh trước ngày 10 hàng tháng.
Đối với báo cáo của các tháng: 3, 6, 9 và tháng 12 không phải lập báo cáo riêng nhưng trong các biểu mẫu thống kê số liệu kèm theo báo cáo quý I, Quý II, Quý III và Quý IV phải có mục tách riêng số liệu của các tháng 3, 6, 9 và tháng 12.
b) Báo cáo hàng quý:
- Đối với báo cáo quý I: Thời kỳ lấy số liệu từ ngày 06 của tháng 12 năm trước đến ngày 05 tháng 3 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra tỉnh trước ngày 10 tháng 3 của năm báo cáo.
- Đối với báo cáo quý II, quý III, quý IV: Thời kỳ lấy số liệu từ ngày 06 của tháng cuối quý trước đến ngày 05 của tháng cuối quý báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra tỉnh trước ngày 10 của tháng cuối quý báo cáo.
c) Báo cáo 6 tháng: Thời kỳ lấy số liệu từ ngày 06 của tháng 12 năm trước đến ngày 05 tháng 6 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra tỉnh trước ngày 10 tháng 6 của năm báo cáo.
d) Báo cáo 9 tháng: Thời kỳ lấy số liệu từ ngày 06 của tháng 12 năm trước đến ngày 05 tháng 9 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra tỉnh trước ngày 10 tháng 9 của năm báo cáo.
đ) Báo cáo năm: Thời kỳ lấy số liệu từ ngày 06 tháng 12 năm trước đến ngày 05 tháng 12 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra tỉnh trước ngày 10 tháng 12 của năm báo cáo.
Khi có yêu cầu gửi báo cáo sớm hơn thời hạn quy định trên thì thực hiện theo văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
2. Đối với các báo cáo chuyên đề, đột xuất, thời kỳ lấy số liệu và thời hạn gửi báo cáo thực hiện theo yêu cầu của Thanh tra Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Thanh tra tỉnh.
Điều 8. Hình thức báo cáo, gửi báo cáo
1. Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng phải thể hiện bằng văn bản, có chữ ký của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, có đóng dấu theo đúng quy định và file điện tử gửi kèm.
Trường hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan thanh tra ký báo cáo thì phải ký thừa ủy quyền của Thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp, đóng dấu cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp.
2. Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được gửi tới nơi nhận bằng văn bản theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp.
Trường hợp cần thiết do yêu cầu phải có số liệu tổng hợp kịp thời, ngay sau khi ký phát hành, các đơn vị gửi báo cáo qua hộp thư điện tử hoặc fax theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Khi gửi báo cáo (trừ văn bản mật) qua hộp thư điện tử phải sử dụng hộp thư điện tử công vụ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân, tổ chức. Việc gửi các báo cáo thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 9. Chế độ quản lý, sao chụp báo cáo
1. Việc quản lý và sử dụng báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định pháp luật về bảo vệ tài liệu lưu trữ nhà nước.
2. Thanh tra tỉnh tiếp nhận và xử lý các báo cáo gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) theo quy định về chế độ quản lý công văn, tài liệu. Việc sao chụp được thực hiện khi có yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng chịu trách nhiệm thi hành Quy định này. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và Quy định này để quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý của mình.
2. Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Tổng hợp tình hình, kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh dự thảo báo cáo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành để báo cáo Chính phủ, Thanh tra Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Chánh Thanh tra các Sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng, chống tham nhũng do đơn vị mình trực tiếp thực hiện về Thanh tra tỉnh và Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp theo quy định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và Quy định này.
Điều 11. Khen thưởng, xử lý vi phạm
1. Việc chấp hành quy định về chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng là một trong những tiêu chí để bình xét các danh hiệu thi đua và đề nghị khen thưởng hàng năm đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được khen thưởng theo quy định hiện hành.
3. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để kịp thời hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.
KẾT QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA, CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
(Kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Phần thứ I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THANH TRA
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THANH TRA
1. Thanh tra hành chính:
a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:
- Tổng số cuộc đang thực hiện: cuộc; trong đó kỳ trước chuyển sang cuộc; triển khai trong kỳ báo cáo cuộc.
- Về hình thức: Số cuộc theo kế hoạch; số cuộc đột xuất.
- Về tiến độ: Số cuộc đã ban hành kết luận thanh tra; số cuộc đang thực hiện (trong đó: số cuộc đang tiến hành thanh tra tại đơn vị; số cuộc đã kết thúc thanh tra tại đơn vị đang tổng hợp số liệu, dự thảo Kết luận thanh tra).
b) Kết luận thanh tra:
- Phát hiện vi phạm:
+ Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra.
+ Tổng số sai phạm được phát hiện qua thanh tra với tổng số tiền, đất, tài sản; các dạng sai phạm chủ yếu như sau: Sai phạm về thuế; sai phạm về thu, chi, sử dụng sai mục đích, không đúng quy định; sai phạm trong thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản; chiếm dụng; sai phạm về đất đai và sai phạm khác (nêu rõ số tiền, đất, tài sản của từng loại sai phạm được phát hiện).
- Kiến nghị xử lý vi phạm:
+ Về kinh tế: Tổng số kiến nghị về kinh tế trong đó: Kiến nghị thu hồi nộp ngân sách nhà nước; kiến nghị chấn chỉnh không thu hồi; kiến nghị về đất đai và kiến nghị khác (nêu rõ số tiền, đất, tài sản của từng kiến nghị cụ thể).
+ Xử lý trách nhiệm về kinh tế, xử lý kỷ luật hành chính (nêu rõ số cá nhân, tổ chức).
+ Xử lý hình sự: chuyển cơ quan điều tra xử lý (nêu rõ số đối tượng, vụ việc).
+ Kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước.
- Kết quả xử lý các kiến nghị:
+ Số tiền, tài sản đã thu hồi, xử lý trong quá trình thanh tra.
+ Xử lý trách nhiệm về kinh tế, xử lý kỷ luật hành chính;
+ Xử lý hình sự: chuyển cơ quan điều tra xử lý (nêu rõ số Công văn, số đối tượng, vụ việc đề nghị chuyển cơ quan điều tra)
c) Kết quả kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra và quyết định xử lý về thanh tra:
- Số kết luận và quyết định xử lý được kiểm tra, đôn đốc trong kỳ báo cáo;
- Kết quả kiểm tra, đôn đốc:
+ Về kinh tế: số tiền (m2 đất) đã thu hồi/số tiền (m2 đất) phải thu.
+ Về hành chính: đã xử lý hành chính bao nhiêu tổ chức, cá nhân.
+ Về hình sự: đã khởi tố bao nhiêu vụ, đối tượng.
d) Kết quả thanh tra trên một số lĩnh vực:
- Quản lý, thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
- Quản lý và sử dụng tài chính, ngân sách.
- Kết hợp thanh tra sử dụng tài chính, ngân sách và thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
- Quản lý, sử dụng đất đai.
- Lĩnh vực khác (nếu có).
Đối với từng lĩnh vực trên phải nêu rõ: số cuộc thanh tra, số đơn vị được thanh tra, số đơn vị có vi phạm và các dạng sai phạm, kiến nghị xử lý (kinh tế, hành chính, hình sự); kết quả xử lý các kiến nghị (kinh tế, hành chính, chuyển cơ quan điều tra xử lý).
- Kết quả thanh tra lại (nếu có).
- Kết quả thanh tra chuyên đề (nếu có): nêu tóm tắt kết quả tổ chức, thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên.
đ) Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua công tác thanh tra:
- Nêu rõ số vụ, số người, tài sản tham nhũng, đơn vị để xảy ra tham nhũng qua công tác thanh tra; các kiến nghị xử lý (về hành chính, hình sự) và kết quả xử lý (về hành chính, hình sự).
2. Thanh tra chuyên ngành:
a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:
- Tổng số cuộc đang thực hiện (số cuộc có thành lập đoàn, số cuộc thanh tra độc lập).
- Số đối tượng được thanh tra (cá nhân, tổ chức).
- Những lĩnh vực thanh tra chủ yếu.
b) Kết quả thanh tra:
- Số cá nhân, tổ chức vi phạm.
- Nội dung các vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra.
- Tổng số quyết định xử phạt vi phạm hành chính được ban hành; tổng số tiền vi phạm; số tiền xử lý tài sản vi phạm; số tiền kiến nghị thu hồi; số tiền xử phạt vi phạm, số giấy phép thu hồi, bãi bỏ
- Kết quả thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính và thu hồi.
3. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra:
a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:
Tổng số cuộc đang thực hiện: cuộc tại bao nhiêu đơn vị; trong đó kỳ trước chuyển sang cuộc tại bao nhiêu đơn vị; triển khai trong kỳ báo cáo cuộc tại bao nhiêu đơn vị. Số cuộc đã ban hành kết luận thanh tra tại bao nhiêu đơn vị (trong đó kỳ trước chuyển sang cuộc tại bao nhiêu đơn vị; triển khai trong kỳ báo cáo cuộc tại bao nhiêu đơn vị); số cuộc đang thực hiện tại tại bao nhiêu đơn vị.
b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:
- Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra.
- Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra.
- Kiến nghị: Kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước.
- Kết quả thực hiện các kiến nghị.
4. Kết quả xây dựng, hoàn thiện thể chế và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công tác thanh tra:
- Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác thanh tra mới được ban hành;
- Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác thanh tra được sửa đổi, bổ sung;
- Số lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thanh tra được tổ chức trên địa bàn; tổng số người tham gia.
5. Công tác xây dựng lực lượng:
Nêu thực trạng về số lượng cán bộ, công chức, công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức trong ngành thanh tra. (Nội dung này chỉ báo cáo 6 tháng và báo cáo năm).
II. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
1. Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác thanh tra (về mức độ hoàn thành kế hoạch thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành, thanh tra trách nhiệm; về thanh tra đột xuất, thanh tra lại; về đôn đốc, xử lý sau thanh tra và những nội dung khác có liên quan).
2. Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra:
+ Việc rà soát, chỉnh sửa, ban hành mới văn bản phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thanh tra.
+ Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ, công chức thực hiện pháp luật về thanh tra.
+ Về thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra.
+ Công tác tổ chức xây dựng lực lượng: Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, nhân viên thanh tra; hợp tác quốc tế về công tác thanh tra (nếu có).
3. Đánh giá vai trò của cơ quan thanh tra trong việc phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật, tiêu cực, tham nhũng và góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội và việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ kế hoạch nhà nước của cơ quan, tổ chức, cá nhân được thanh tra.
4. Nguyên nhân của những ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm (chủ quan, khách quan) và kinh nghiệm rút ra qua tổ chức, chỉ đạo và thực hiện công tác thanh tra.
Phần thứ II
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Công tác tiếp công dân:
a) Kết quả tiếp công dân (tiếp thường xuyên, định kỳ và đột xuất) của Trụ sở tiếp công dân, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân, của Thủ trưởng các cấp, các ngành và của các cơ quan thanh tra (số lượt, người); số vụ việc (cũ, mới phát sinh); số đoàn đông người (báo cáo cụ thể các đoàn đông người có tính chất phức tạp, cụ thể số lượt người của từng đoàn); phân loại cụ thể lượt người/vụ của khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
b) Nội dung tiếp công dân (số vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh ở các lĩnh vực: Đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng, hành chính; chế độ chính sách; tư pháp; chính trị, văn hóa, xã hội; tố cáo tham nhũng...).
c) Các cấp tiếp công dân (cụ thể từng cấp tiếp; số lượt/số vụ khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của từng cấp); riêng cơ quan thanh tra tiếp: số lượt số vụ cụ thể của từng loại khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
d) Kết quả phân loại, xử lý qua tiếp công dân (số vụ việc chưa được giải quyết, đã được giải quyết).
2. Tiếp nhận, phân loại và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo:
a) Tiếp nhận: số đơn tiếp nhận trong kỳ, đơn chứa được xử lý kỳ trước chuyển sang; số vụ việc (cụ thể khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
b) Phân loại đơn (Theo loại đơn/vụ: khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Theo nội dung: lĩnh vực đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng; hành chính; tư pháp; chế độ chính sách; chính trị, văn hóa, xã hội, tố cáo tham nhũng... Theo thẩm quyền: đơn/vụ thuộc thẩm quyền, đơn/vụ không thuộc thẩm quyền. Theo trình tự giải quyết: chưa được giải quyết; đã được giải quyết lần đầu; đã được giải quyết nhiều lần).
c) Các cấp tiếp nhận (cụ thể từng cấp tiếp nhận, phân loại đơn/vụ khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh của từng cấp tiếp nhận); riêng cơ quan thanh tra tiếp nhận số đơn/số vụ cụ thể từng loại khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
d) Kết quả xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh nhận được: (số đơn/vụ chuyển đến cơ quan có thẩm quyền; số lượng văn bản đôn đốc việc giải quyết; số đơn/vụ trả lại và hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền; số đơn/vụ thuộc thẩm quyền, cụ thể thuộc thẩm quyền từng cấp; số đơn/vụ lưu do đơn trùng lắp, đơn không rõ địa chỉ, không ký tên, đơn mạo danh, nặc danh....).
3. Kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền:
a) Giải quyết đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền:
- Tổng số: Đơn khiếu nại; vụ việc thuộc thẩm quyền; số vụ việc đã giải quyết; số vụ việc đang giải quyết; số vụ việc chưa giải quyết (cụ thể: Thông qua giải thích, thuyết phục; giải quyết bằng quyết định hành chính); số vụ việc giải quyết lần 1, lần 2 và trên 2 lần; cụ thể từng cấp giải quyết; riêng cơ quan thanh tra đã giải quyết, đang giải quyết, chưa giải quyết.
- Kết quả giải quyết: số vụ việc khiếu nại đúng, số vụ việc khiếu nại sai, số vụ việc khiếu nại đúng một phần; tổng số tiền, đất (tài sản) kiến nghị thu hồi về cho Nhà nước và trả lại cho công dân; phát hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết khiếu nại (kiến nghị xử lý hành chính, kiến nghị chuyển cơ quan điều tra xử lý); chấp hành thời hạn giải quyết theo quy định.
- Việc thi hành kết luận, quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (tổng số quyết định giải quyết khiếu nại phải tổ chức thực hiện, số quyết định đã thực hiện xong).
- Kết quả thực hiện kết luận, quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).
b) Giải quyết đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
- Tổng số: Đơn tố cáo; vụ việc thuộc thẩm quyền; số vụ việc đã giải quyết; số vụ việc đang giải quyết; số vụ việc chưa giải quyết; cụ thể từng cấp giải quyết; riêng cơ quan thanh tra đã giải quyết, đang giải quyết, chưa giải quyết.
- Kết quả giải quyết: số vụ việc tố cáo đúng, số vụ việc tố cáo sai, số vụ việc tố cáo đúng một phần; tổng số tiền, đất, tài sản kiến nghị thu hồi về cho Nhà nước và trả lại cho công dân; phát hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết tố cáo (hành chính, chuyển cơ quan điều tra xử lý); việc chấp hành thời gian giải quyết theo quy định.
- Việc thi hành quyết định xử lý tố cáo (tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện, số quyết định đã thực hiện xong).
- Kết quả thực hiện quyết định xử lý tố cáo (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).
c) Giải quyết đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền:
- Tổng số: Đơn kiến nghị phản ánh; vụ việc thuộc thẩm quyền; số vụ việc đã giải quyết; số vụ việc đang giải quyết; số vụ việc chưa giải quyết; số vụ việc giải quyết lần 1, lần 2 và trên 2 lần; cụ thể từng cấp giải quyết; riêng cơ quan thanh tra đã giải quyết, đang giải quyết, chưa giải quyết.
- Kết quả giải quyết: số vụ việc kiến nghị, phản ánh đúng, số vụ việc kiến nghị, phản ánh sai, số vụ việc kiến nghị, phản ánh đúng một phần; tổng số tiền, đất (tài sản) kiến nghị thu hồi về cho Nhà nước và trả lại cho công dân; phát hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết (kiến nghị xử lý hành chính, kiến nghị chuyển cơ quan điều tra xử lý); chấp hành thời hạn giải quyết theo quy định.
- Việc thi hành kết quả giải quyết (tổng số vụ phải tổ chức thực hiện; số vụ việc đã thực hiện xong).
4. Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo:
a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:
Tổng số cuộc đang thực hiện: cuộc tại bao nhiêu đơn vị; trong đó kỳ trước chuyển sang cuộc tại bao nhiêu đơn vị; triển khai trong kỳ báo cáo cuộc tại bao nhiêu đơn vị. Số cuộc đã ban hành kết luận thanh tra tại bao nhiêu đơn vị (trong đó kỳ trước chuyển sang cuộc tại bao nhiêu đơn vị; triển khai trong kỳ báo cáo cuộc tại bao nhiêu đơn vị); số cuộc đang thực hiện tại tại bao nhiêu đơn vị.
b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:
- Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra.
- Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra.
- Kiến nghị: Kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước.
- Kết quả thực hiện các kiến nghị.
5. Kết quả xây dựng, hoàn thiện thể chế và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khiếu nại, tố cáo:
- Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo mới được ban hành.
- Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo được sửa đổi, bổ sung.
- Số lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo được tổ chức; tổng số người tham gia.
II. ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Đánh giá tình hình khiếu nại, tố cáo:
a) Nguyên nhân dẫn đến tình trạng khiếu nại, tố cáo.
b) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
c) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo:
+ Việc rà soát, chỉnh sửa, ban hành mới văn bản phục vụ công nhà nước trong lĩnh vực khiếu nại, tố cáo; việc ban hành các văn bản chỉ đạo, kế hoạch thực hiện.
+ Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ, công chức và nhân dân thực hiện phát luật về khiếu nại, tố cáo; thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện thực hiện phát luật về khiếu nại, tố cáo
+ Công tác tổ chức xây dựng lực lượng: Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo
c) Đánh giá vai trò của cơ quan thanh tra trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phối hợp giữa Trung ương và địa phương trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và các nội dung khác có liên quan.
d) Nguyên nhân những ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm và kinh nghiệm rút ra qua tổ chức, chỉ đạo và thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
Phần thứ III
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG
1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách pháp luật về phòng chống tham nhũng; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của bộ, ngành, địa phương
a) Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
b) Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng.
c) Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng; tình hình hoạt động của các cơ quan chuyên trách về phòng, chống tham nhũng (nếu có cơ quan, đơn vị chuyên trách).
d) Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng:
a) Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn.
c) Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng.
d) Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng.
e) Việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập.
f) Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách.
g) Việc thực hiện cải cách hành chính.
h) Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
i) Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản.
k) Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).
3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng:
a) Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương.
b) Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra.
c) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo.
d) Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý của ngành, địa phương.
đ) Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.
4. Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng:
a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:
Tổng số cuộc đang thực hiện: cuộc tại bao nhiêu đơn vị; trong đó kỳ trước chuyển sang cuộc tại bao nhiêu đơn vị; triển khai trong kỳ báo cáo cuộc tại bao nhiêu đơn vị. Số cuộc đã ban hành kết luận thanh tra tại bao nhiêu đơn vị (trong đó kỳ trước chuyển sang cuộc tại bao nhiêu đơn vị; triển khai trong kỳ báo cáo cuộc tại bao nhiêu đơn vị); số cuộc đang thực hiện tại tại bao nhiêu đơn vị.
b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:
- Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra.
- Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra.
- Kiến nghị: Kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước.
- Kết quả thực hiện các kiến nghị.
5. Phát huy vai trò của xã hội, hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng:
a) Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng.
b) Những kết quả, đóng góp của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội – nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận, doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng.
c) Các hoạt động hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng (nếu có).
6. Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 và Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng:
a) Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hóa, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.
b) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong chiến lược quốc gia và kế hoạch thực thi Công ước.
c) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà bộ, ngành, địa phương đã đề ra trong kế hoạch của mình nhằm thực thi Chiến lược, Công ước.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH
1. Đánh giá tình hình tham nhũng:
a) Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm vi quản lý của ngành, địa phương và nguyên nhân.
b) So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.
2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng:
a) Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của ngành, địa phương.
b) So sánh hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.
c) Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng.
d) Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng:
- Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại ngành, địa phương trong công tác phòng, chống tham nhũng.
- Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
3. Dự báo tình hình tham nhũng:
a) Dự báo tình hình tham nhũng trong thời gian tới (khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính chất, mức độ vi phạm...).
b) Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng ngừa và phát hiện, xử lý tham nhũng.
Phần thứ IV
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ VÀ KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
I. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu chung đã đề ra.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Công tác thanh tra:
Nêu những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác thanh tra sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.
2. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo:
Nêu những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.
3. Công tác phòng, chống tham nhũng:
Nêu những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.
III. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu, bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác thanh tra; công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo và công tác phòng, chống tham nhũng (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập).
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra; công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo và công tác phòng, chống tham nhũng (nếu có vướng mắc).
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác thanh tra; công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo và công tác đấu tranh phòng, chống, tham nhũng.
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA HÀNH CHÍNH
(số liệu tính từ ngày …../…./… đến … ngày…./.../…)
Đơn vị |
Số cuộc thanh tra |
Số đơn vị được thanh tra |
Số đơn vị có vi phạm |
Tổng vi phạm |
Kiến nghị thu hồi |
Kiến nghị khác |
Kiến nghị xử lý |
Đã thu |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||
Tổng số |
Đang thực hiện |
Hình thức |
Tiến độ |
Tiền (hoặc tài sản quy thành tiền) |
Đất (m2) |
Tiền (Tr.đ) |
Đất (m2) |
Tiền (Tr.đ) |
Đất (m2) |
Hành chính |
Chuyển cơ quan điều tra |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc |
Kết quả kiểm tra, đôn đốc |
||||||||||||||||
Kỳ trước chuyển sang |
Triển khai trong kỳ báo cáo |
Theo Kế hoạch |
Đột xuất |
Kết thúc thanh tra trực tiếp |
Đã ban hành kết luận |
Tổ chức |
Cá nhân |
Vụ |
Đối tượng |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Đã xử lý hành chính |
Đã khởi tố |
||||||||||||||||||
Phải thu |
Đã thu |
Phải thu |
Đã thu |
Tổ chức |
Cá nhân |
Vụ |
Đối tượng |
||||||||||||||||||||||||
MS |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày…. tháng …..năm….. |
Lưu ý:
- Cột (1) = (2) + (3) = (4)+ (5)
- Cột (10) = (12) + (14)
- Cột (11) = (13) + (15)
- Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN
- Cột 20, 21 là Tổng kết quả thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kiểm tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
Riêng báo cáo Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV tách riêng số liệu tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 vào biểu mẫu nói trên cùng với số liệu của Quý
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
(số liệu tính từ ngày …../…./… đến … ngày…./.../…)
Đơn vị |
Số cuộc thanh tra |
Số đơn vị được thanh tra |
Số đơn vị có vi phạm |
Tổng vi phạm |
Kiến nghị thu hồi |
Kiến nghị khác |
Kiến nghị xử lý |
Đã thu |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||
Tổng số |
Đang thực hiện |
Hình thức |
Tiến độ |
Tiền (hoặc tài sản quy thành tiền) |
Đất (m2) |
Tiền (Tr.đ) |
Đất (m2) |
Tiền (Tr.đ) |
Đất (m2) |
Hành chính |
Chuyển cơ quan điều tra |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc |
Kết quả kiểm tra, đôn đốc |
||||||||||||||||
Kỳ trước chuyển sang |
Triển khai trong kỳ báo cáo |
Theo Kế hoạch |
Đột xuất |
Kết thúc thanh tra trực tiếp |
Đã ban hành kết luận |
Tổ chức |
Cá nhân |
Vụ |
Đối tượng |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Đã xử lý hành chính |
Đã khởi tố |
||||||||||||||||||
Phải thu |
Đã thu |
Phải thu |
Đã thu |
Tổ chức |
Cá nhân |
Vụ |
Đối tượng |
||||||||||||||||||||||||
MS |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày…. tháng …..năm….. |
Lưu ý:
- Cột (1) = (2) + (3) = (4)+ (5)
- Cột (10) = (12) + (14)
- Cột (11) = (13) + (15)
- Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết KNTC và PCTN
- Cột 20, 21 là Tổng kết quả thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kiểm tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
Riêng báo cáo Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV tách riêng số liệu tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 vào biểu mẫu nói trên cùng với số liệu của Quý
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH
(số liệu tính từ ngày …../…./… đến … ngày…./.../…)
Đơn vị tính: Tiền (triệu đồng)
Đơn vị |
Số cuộc thanh tra |
Số đơn vị được thanh tra |
Số đơn vị có vi phạm |
Số tiền vi phạm |
Số tiền kiến nghị thu hồi |
Kiến nghị khác (tiền) |
Kiến nghị xử lý |
Số tiền đã thu |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra |
Ghi chú |
|||||||||||||||
Tổng số |
Đang thực hiện |
Hình thức |
Tiến độ |
Hành chính |
Chuyển cơ quan điều tra |
Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc |
Kết quả kiểm tra, đôn đốc |
||||||||||||||||||
Kỳ trước chuyển sang |
Triển khai trong kỳ báo cáo |
Theo Kế hoạch |
Đột xuất |
Kết thúc thanh tra trực tiếp |
Đã ban hành kết luận |
Tổ chức |
Cá nhân |
Vụ |
Đối tượng |
Tiền |
Đã xử lý hành chính |
Đã khởi tố |
|||||||||||||
Phải thu |
Đã thu |
Tổ chức |
Cá nhân |
Vụ |
Đối tượng |
||||||||||||||||||||
MS |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày…. tháng …..năm….. |
Lưu ý:
- Cột (1) = (2) + (3) = (4)+ (5)
- Cột (10) = (11) + (12)
- Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN
- Cột 17 là Tổng kết quả thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kiểm tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
Riêng báo cáo Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV tách riêng số liệu tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 vào biểu mẫu nói trên cùng với số liệu của Quý
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
(số liệu tính từ ngày …../…./… đến … ngày…./.../…)
Đơn vị |
Số cuộc thanh tra |
Số đơn vị được thanh tra |
Số đơn vị có vi phạm |
Tổng vi phạm |
Các dạng vi phạm về đất (m2) |
Kiến nghị thu |
Kiến nghị khác |
Kiến nghị xử lý |
Đã thu |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra |
Ghi chú |
|
|||||||||||||||||||||
Tổng số |
Đang thực hiện |
Hình thức |
Tiến độ |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Đất lấn chiếm |
Giao đất, cấp đất sai đối tượng, quy định |
Cấp, bán đất trái thẩm quyền |
Cấp GCN QSD đất sai (hồ sơ ) |
Chuyển nhượng cho thuê không đúng quy định |
Sử dụng đất không đúng mục đích, sai quy định |
Bỏ hoang hóa |
Vi phạm khác |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
QĐ giao đất (số QĐ) |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Hành chính |
Chuyển cơ quan điều tra |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
QĐ giao đất (số QĐ) |
Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc |
Kết quả kiểm tra, đôn đốc |
||||||||
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Đã xử lý hành chính |
Đã khởi tố |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
Kỳ trước chuyển sang |
Triển khai trong kỳ báo cáo |
Theo Kế hoạch |
Đột xuất |
Kết thúc thanh tra trực tiếp |
Đã ban hành kết luận |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổ chức |
Cá nhân |
Vụ |
Đối tượng |
Phải thu |
Đã thu |
Phải thu |
Đã thu |
Tổ chức |
Cá nhân |
Vụ |
Đối tượng |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
MS |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày…. tháng …..năm….. |
Lưu ý:
- Cột (1) = (2) + (3) = (4)+ (5)
- Cột (11) = (12) + (13) + (14) + (15) + (16) + (17) + (18) + (19)
- Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN
- Cột 29, 30, 31 là Tổng kết quả thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kiểm tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
Riêng báo cáo Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV tách riêng số liệu tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 vào biểu mẫu nói trên cùng với số liệu của Quý
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA LẠI
(số liệu tính từ ngày …../…./… đến … ngày…./.../…)
Đơn vị |
Số cuộc thanh tra lại |
Căn cứ thanh tra lại (số cuộc) |
Số đơn vị đã thanh tra lại |
Số đơn vị có vi phạm phát hiện qua thanh tra lại |
Vi phạm về kinh tế phát hiện qua thanh tra lại |
Kiến nghị thu hồi |
Kiến nghị khác |
Kiến nghị xử lý |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||
Tổng số |
Đang thực hiện |
Tiến độ |
Vi phạm trình tự, thủ tục dẫn đến sai lệch nghiêm trọng KL |
Nội dung kết luận không phù hợp chứng cứ |
Sai lầm trong áp dụng PL Khi KL |
Cố ý làm sai lệch hồ sơ hoặc cố ý KL trái pháp luật |
Vi phạm nghiêm trọng chưa được phát hiện đầy đủ |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Hành chính |
Chuyển cơ quan điều tra |
Tiền đã thu (Trđ) |
Đất đã thu (m2) |
Đã xử lý hành chính |
Đã khởi tố |
||||||||||
Kỳ trước chuyển sang |
Triển khai trong kỳ báo cáo |
Kết thúc |
Đã ban hành kết luận |
Tổ chức |
Cá nhân |
Vụ |
Đối tượng |
Tổ chức |
Cá nhân |
Vụ |
Đối tượng |
||||||||||||||||||
MS |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày…. tháng …..năm….. |
Lưu ý:
- Cột (1) = (2) + (3) = (6) + (7) + (8) + (9) + (10)
- Cột (13) = (15) + (17)
- Cột (14) = (16) + (18)
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
Riêng báo cáo Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV tách riêng số liệu tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 vào biểu mẫu nói trên cùng với số liệu của Quý
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH
(số liệu tính từ ngày …../…./… đến … ngày…./.../…)
Đơn vị tính: Tiền (triệu đồng)
Đơn vị |
Số cuộc thanh tra, kiểm tra |
Số cá nhân được thanh tra, kiểm tra |
Số tổ chức được thanh tra, kiểm tra |
Kết quả |
Ghi chú |
||||||||||||||||||||||
Tổng số |
Thành lập đoàn |
Thanh tra độc lập |
Số có vi phạm |
Số QĐ xử phạt hành chính được ban hành |
Số tiền vi phạm |
Số tiền kiến nghị thu hồi |
Số tiền xử lý tài sản vi phạm |
Số tiền xử phạt vi phạm |
Số tiền đã thu |
||||||||||||||||||
Thanh tra |
Kiểm tra |
Thanh tra |
Kiểm tra |
Tổng số |
Cá nhân |
Tổ chức |
Tổng số |
Cá nhân |
Tổ chức |
Tổng số |
Cá nhân |
Tổ chức |
Tổng số |
Tịch thu (thành tiền) |
Tiêu hủy (thành tiền) |
Tổng số |
Cá nhân |
Tổ chức |
Tổng số |
Cá nhân |
Tổ chức |
||||||
MS |
1=2+3 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=9+10 |
9 |
10 |
11=12+13 |
12 |
13 |
14=15+16 |
15 |
16 |
17 |
18=19+20 |
19 |
20 |
21=22+23 |
22 |
23 |
24=25+26 |
25 |
26 |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày…. tháng …..năm….. |
Lưu ý:
- Cột (17) áp dụng cho các địa phương, thanh tra ngành Thuế và một số Bộ, ngành có tính chất đặc thù (như Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội; Bộ Giao thông vận tải...)
- Cột (21) là giá trị tài sản tịch thu sau khi đã xử lý nộp về ngân sách
- Cột (24), (25), (26) là số tiền đã thu từ kết quả kiến nghị thu hồi từ Cột 17 + Số tiền tài sản vi phạm đã xử lý từ Cột 18 + Số tiền xử phạt vi phạm đã thu từ Cột 21
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
Riêng báo cáo Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV tách riêng số liệu tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 vào biểu mẫu nói trên cùng với số liệu của Quý.
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH TRA
(số liệu tính từ ngày …../…./… đến … ngày…./.../…)
Đơn vị |
Ban hành văn bản quản lý, chỉ đạo (Bộ, ngành, tỉnh, TP) về công tác thanh tra |
Tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thanh tra cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân |
Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm |
Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra trách nhiệm, quyết định xử lý |
Ghi chú |
||||||||||||||||
Pháp luật về thanh tra |
Pháp luật về thanh tra, KNTC, PCTN |
Thực hiện pháp luật về thanh tra |
Thực hiện pháp luật về thanh tra, KNTC, PCTN |
Số đơn vị có vi phạm |
Kiến nghị xử lý |
Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
||||||||||||||
Số văn bản ban hành mới |
Số văn bản được sửa đổi, bổ sung |
Lớp |
Người |
Lớp |
Người |
Số cuộc |
Số đơn vị |
Số cuộc |
Số đơn vị |
Kiểm điểm, rút kinh nghiệm |
Hành chính |
Đã kiểm điểm, rút kinh nghiệm |
Đã xử lý hành chính |
||||||||
Tổ chức |
Cá nhân |
Tổ chức |
Cá nhân |
Tổ chức |
Cá nhân |
Tổ chức |
Cá nhân |
||||||||||||||
MS |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày…. tháng …..năm….. |
Lưu ý:
- Đối với việc tổ chức tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật và thanh tra trách nhiệm về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng nếu thực hiện ghép 2, hoặc 3 nội dung (thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng) thì chỉ thống kê 01 lần ở cột (5), (6), (đối với tập huấn, tuyên truyền, phổ biến) và ở cột (9) và (10), (đối với thanh tra, kiểm tra trách nhiệm), sau đó giải thích ở phần ghi chú.
- Cột "Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
Riêng báo cáo Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV tách riêng số liệu tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 vào biểu mẫu nói trên cùng với số liệu của Quý
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÁT HIỆN, XỬ LÝ THAM NHŨNG PHÁT HIỆN QUA CÔNG TÁC CỦA NGÀNH THANH TRA
(số liệu tính từ ngày …../…./… đến … ngày…./.../…)
Đơn vị phát hiện |
Số vụ |
Số người |
Tài sản tham nhũng |
Kiến nghị thu hồi |
Đã thu |
Kiến nghị xử lý |
Kết quả xử lý |
Xử lý trách nhiệm người đứng đầu |
Ghi chú |
||||||||||||||||
Tổng tiền (Trđ) |
Tiền (Trđ) |
Tài sản khác (quy đổi ra tiền (Trđ)) |
Đất (m2) |
Tổng tiền (Trđ) |
Tiền (Trđ) |
Tài sản khác(quy đổi ra tiền) Trđ |
Đất (m2) |
Tổng tiền (Trđ) |
Tiền (Trđ) |
Tài sản khác (quy đổi ra tiền (Trđ)) |
Đất (m2) |
Hành chính |
Chuyển cơ quan điều tra |
Đã xử lý hành chính |
Đã khởi tố |
||||||||||
Tổ chức |
Cá nhân |
Vụ |
Đối tượng |
Tổ chức |
Cá nhân |
Vụ |
Đối tượng |
Kiến nghị |
Đã xử lý |
||||||||||||||||
MS |
1 |
2 |
3=4+5 |
4 |
5 |
6 |
7=8+9 |
8 |
9 |
10 |
11=12+13 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày…. tháng …..năm….. |
Lưu ý:
- Cột "đơn vị phát hiện" ghi cụ thể tên đơn vị phát hiện tham nhũng
- Nếu cột 23 có nội dung trùng cột 16, 18; cột 24 có nội dung trùng cột 20, 22 thì cần ghi chú và giải thích.
Riêng báo cáo Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV tách riêng số liệu tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 vào biểu mẫu nói trên cùng với số liệu của Quý
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
TỔNG HỢP CÔNG TÁC XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG THANH TRA
(số liệu tính từ ngày …../…./… đến … ngày…./.../…)
Đơn vị tính: Người
Đơn vị |
Thực trạng cán bộ công chức trong kỳ báo cáo |
Biến động trong kỳ báo cáo (số CBCC) |
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra |
Đào tạo lý luận chính trị |
Đào tạo khác (ngoại ngữ, tin học, trên đại học) |
Ghi chú |
||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tiếp nhận, tuyển dụng |
Nghỉ hưu, chuyển công tác |
Bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo |
Bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch |
Chuyển đổi vị trí công tác |
Vi phạm kỷ luật |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||||||
Số TTV cao cấp và tương đương |
Số TTV chính và tương đương |
Số TTV và tương đương |
Số CB, CC, VC trong biên chế |
Số lao động hợp đồng |
Nhu cầu |
Đã thực hiện |
Thanh tra viên |
Thanh tra viên chính |
Thanh tra viên cao cấp |
|||||||||||||||
Phải xử lý |
Đã xử lý |
Nhu cầu |
Đã thực hiện |
Nhu cầu |
Đã thực hiện |
Nhu cầu |
Đã thực hiện |
|||||||||||||||||
MS |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày…. tháng …..năm….. |
Lưu ý:
- Biểu này chỉ áp dụng đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo tổng kết năm
- Cột (14) = Cột (16) + Cột (18) + Cột (20)
- Cột (15) = Cột (17) + Cột (19) + Cột (21)
- Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê công tác xây dựng lực lượng ở các đơn vị trực thuộc
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN
(số liệu tính từ ngày …../…./… đến … ngày…./.../…)
Đơn vị |
Tiếp thường xuyên |
Tiếp định kỳ và đột xuất của Lãnh đạo |
Nội dung tiếp công dân (số vụ việc) |
Kết quả qua tiếp dân (số vụ việc) |
Ghi chú |
||||||||||||||||||||||||||
Lượt |
Người |
Vụ việc |
Đoàn đông người |
Lượt |
Người |
Vụ việc |
Đoàn đông người |
Khiếu nại |
Tố cáo |
Phản ánh, kiến nghị, khác |
Chưa được giải quyết |
Đã được giải quyết |
|||||||||||||||||||
Cũ |
Mới phát sinh |
Số đoàn |
Người |
Vụ việc |
Cũ |
Mới phát sinh |
Số đoàn |
Người |
Vụ việc |
Lĩnh vực hành chính |
Lĩnh vực tư pháp |
Lĩnh vực CT, VH, XH khác |
Lĩnh vực hành chính |
Lĩnh vực tư pháp |
Tham nhũng |
Chưa có QĐ giải quyết |
Đã có QĐ giải quyết (lần 1, 2, cuối cùng) |
Đã có bản án của Tòa |
|||||||||||||
Cũ |
Mới phát sinh |
Cũ |
Mới phát sinh |
Về tranh chấp, đòi đất cũ, đền bù, giải tỏa ... |
Về chính sách |
Về nhà, tài sản |
Về chế độ CC, VC |
||||||||||||||||||||||||
MS |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày…. tháng …..năm….. |
Lưu ý:
- Số liệu đã thống kê ở các cột từ cột 1 đến cột 8 thì không thống kê lại vào các cột từ cột 9 đến cột 16
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
Riêng báo cáo Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV tách riêng số liệu tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 vào biểu mẫu nói trên cùng với số liệu của Quý
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
(số liệu tính từ ngày …../…./… đến … ngày…./.../…)
Đơn vị |
Tiếp nhận |
Phân loại đơn khiếu nại, tố cáo (số đơn) |
Đơn khác (kiến nghị, phản ánh, đơn nặc danh) |
Kết quả xử lý đơn khiếu nại, tố cáo |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||||||||
Tổng số đơn |
Đơn tiếp nhận trong kỳ |
Đơn kỳ trước chuyển sang |
Đơn đủ điều kiện xử lý |
Theo nội dung |
Theo thẩm quyền giải quyết |
Theo trình tự giải quyết |
Số văn bản hướng dẫn |
Số đơn chuyển cơ quan có thẩm quyền |
Số công văn đôn đốc việc giải quyết |
Đơn thuộc thẩm quyền |
||||||||||||||||||||||
Khiếu nại |
Tố cáo |
Của các cơ quan hành chính các cấp |
Của cơ quan tư pháp các cấp |
Của cơ quan Đảng |
Chưa được giải quyết |
Đã được giải quyết lần đầu |
Đã được giải quyết nhiều lần |
Khiếu nại |
Tố cáo |
|||||||||||||||||||||||
Đơn có nhiều người đứng tên |
Đơn một người đứng tên |
Đơn có nhiều người đứng tên |
Đơn một người đứng tên |
Lĩnh vực hành chính |
Lĩnh vực Tư pháp |
Về Đảng |
Tổng |
Lĩnh vực hành chính |
Lĩnh vực Tư pháp |
Tham nhũng |
Về Đảng |
Lĩnh vực khác |
||||||||||||||||||||
Tổng |
Liên quan đến đất đai |
Về nhà, tài sản |
Về chính sách, chế độ CC, VC |
Lĩnh vực CT, VH, XH khác |
||||||||||||||||||||||||||||
MS |
1=2+3+4+5 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=8+9+10+11 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14=15+16+17+18+19 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày…. tháng …..năm….. |
Lưu ý:
- Tổng đơn cột số (7) + cột (14) = Tổng số đơn từ cột (20) đến cột (22) = Tổng số đơn từ cột (23) đến cột (25)
- Cột (6) đủ điều kiện xử lý là loại đơn không trùng lặp, có danh và rõ nội dung, địa chỉ
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
Riêng báo cáo Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV tách riêng số liệu tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 vào biểu mẫu nói trên cùng với số liệu của Quý
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI
(số liệu tính từ ngày …../…./… đến … ngày…./.../…)
Đơn vị |
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền |
Kết quả giải quyết |
Chấp hành thời gian giải quyết theo quy định |
Việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Tống số đơn khiếu nại |
Trong đó |
Đã giải quyết |
Phân tích kết quả (vụ việc) |
Kiến nghị thu hồi cho Nhà nước |
Trả lại cho công dân |
Số người được trả lại quyền |
Kiến nghị xử lý hành chính |
Chuyển cơ quan điều tra, khởi tố |
Tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện trong kỳ báo cáo |
Đã thực hiện |
Thu hồi cho nhà nước |
Trả lại cho công dân |
||||||||||||||||||||||||||
Khiếu nại đúng |
Khiếu nại sai |
Khiếu nại đúng một phần |
Giải quyết lần 1 |
Giải quyết lần 2 |
Số vụ |
Số đối tượng |
Kết quả |
Số vụ việc giải quyết đúng thời hạn |
Số vụ việc giải quyết quá thời hạn |
Phải thu |
Đã thu |
Phải trả |
Đã trả |
|||||||||||||||||||||||||
Đơn nhận trong kỳ báo cáo |
Đơn tồn kỳ trước chuyển sang |
Tổng số vụ việc |
Số đơn thuộc thẩm quyền |
Số vụ việc thuộc thẩm quyền |
Số vụ việc giải quyết bằng QĐ hành chính |
Số vụ việc rút đơn thông qua giải thích thuyết phục |
Công nhận QĐ g/q lần 1 |
Hủy, sửa QĐ g/q lần 1 |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Tổng số người |
Số người đã bị xử lý |
Số vụ đã khởi tố |
Số đối tượng đã khởi tố |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
||||||||||||||
MS |
1=2+3 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày…. tháng …..năm….. |
Lưu ý:
- Đối với các ngành quản lý ngành dọc ở địa phương không tổng hợp
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
Riêng báo cáo Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV tách riêng số liệu tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 vào biểu mẫu nói trên cùng với số liệu của Quý
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO
(số liệu tính từ ngày …../…./… đến … ngày…./.../…)
Đơn vị |
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền |
Kết quả giải quyết |
Chấp hành thời gian giải quyết theo quy định |
Việc thi hành quyết định xử lý tố cáo |
Ghi chú |
||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số đơn tố cáo |
Trong đó |
Đã giải quyết |
Phân tích kết quả (vụ việc) |
Kiến nghị thu hồi cho Nhà nước |
Trả lại cho công dân |
Số người được bảo vệ quyền lợi |
Kiến nghị xử lý hành chính |
Chuyển cơ quan điều tra, khởi tố |
Tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện trong kỳ báo cáo |
Đã thực hiện xong |
Thu hồi cho nhà nước |
Trả lại cho công dân |
|||||||||||||||||||||
Số vụ |
Số đối tượng |
Kết quả |
Phải thu |
Đã thu |
Phải trả |
Đã trả |
|||||||||||||||||||||||||||
Đơn nhận trong kỳ báo cáo |
Đơn tồn kỳ trước chuyển sang |
Vụ việc |
Số đơn thuộc thẩm quyền |
Số vụ việc thuộc thẩm quyền |
Tố cáo đúng |
Tố cáo sai |
Tố cáo đúng một phần |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Tổng số người |
Số người đã bị xử lý |
Số vụ đã khởi tố |
Số đối tượng đã khởi tố |
Số vụ việc giải quyết đúng thời hạn |
Số vụ việc giải quyết quá thời hạn |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
Tiền (Trđ) |
Đất (m2) |
||||||||
MS |
1=2+3 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày…. tháng …..năm….. |
Lưu ý:
- Đối với các ngành quản lý ngành dọc ở địa phương không tổng hợp
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
Riêng báo cáo Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV tách riêng số liệu tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 vào biểu mẫu nói trên cùng với số liệu của Quý
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
(số liệu tính từ ngày …../…./… đến … ngày…./.../…)
Đơn vị |
Ban hành văn bản quản lý, chỉ đạo (Bộ, ngành, tỉnh, TP) về công tác KNTC |
Tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về KNTC cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân |
Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm |
Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra trách nhiệm, quyết định xử lý |
Ghi chú |
||||||||||||
Số văn bản ban hành mới |
Số văn bản được sửa đổi, bổ sung |
Pháp luật về KNTC |
Thực hiện pháp luật về KNTC |
Số đơn vị có vi phạm |
Kiến nghị xử lý |
Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
||||||||||
Lớp |
Người |
Số cuộc |
Số đơn vị |
Kiểm điểm, rút kinh nghiệm |
Hành chính |
Đã kiểm điểm, rút kinh nghiệm |
Đã xử lý hành chính |
||||||||||
Tổ chức |
Cá nhân |
Tổ chức |
Cá nhân |
Tổ chức |
Cá nhân |
Tổ chức |
Cá nhân |
||||||||||
MS |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày…. tháng …..năm….. |
Lưu ý:
- Đối với các ngành quản lý ngành dọc ở địa phương không tổng hợp
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
Riêng báo cáo Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV tách riêng số liệu tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 vào biểu mẫu nói trên cùng với số liệu của Quý
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
KẾT QUẢ CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
(số liệu tính từ ngày…./.../.... đến .... ngày.../…./….)
MS |
NỘI DUNG |
ĐV TÍNH |
SỐ LIỆU |
|
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT |
|
|
1 |
Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật PCTN |
Văn bản |
|
2 |
Số văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Văn bản |
|
|
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN |
|
|
3 |
Số lượt cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN |
Lượt người |
|
4 |
Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng được tổ chức |
Lớp |
|
5 |
Số lượng đầu sách, tài liệu về pháp luật phòng, chống tham nhũng được xuất bản |
Tài liệu |
|
|
THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG |
|
|
|
Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị) |
|
|
6 |
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch |
CQ, TC, ĐV |
|
7 |
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động |
CQ, TC, ĐV |
|
|
Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
|
|
8 |
Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được ban hành mới |
Văn bản |
|
9 |
Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp |
Văn bản |
|
10 |
Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
Cuộc |
|
11 |
Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý |
Vụ |
|
12 |
Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
Người |
|
13 |
Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật |
Người |
|
14 |
Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự |
Người |
|
15 |
Tổng giá trị các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền). |
Triệu đồng |
|
16 |
Tổng giá trị vi phạm chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi và bồi thường |
Triệu đồng |
|
17 |
Số người đã nộp lại quà tặng cho đơn vị |
Người |
|
18 |
Giá trị quà tặng đã được nộp lại (Nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền) |
Triệu đồng |
|
|
Thực hiện quy tắc ứng xử, chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
19 |
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức |
CQ, TC, ĐV |
|
20 |
Số cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý |
Người |
|
21 |
Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng |
Người |
|
|
Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập |
|
|
22 |
Số người được xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập |
Người |
|
23 |
Số người bị kết luận kê khai không trung thực |
Người |
|
|
Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng |
|
|
24 |
Số người đứng đầu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng |
Người |
|
25 |
Số người đứng đầu đã bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng |
Người |
|
26 |
Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng |
Người |
|
|
Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán |
|
|
27 |
Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng ISO trong quản lý hành chính |
CQ, TC, ĐV |
|
28 |
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức đã chi trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc |
% |
|
|
PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG |
|
|
|
Qua việc tự kiểm tra nội bộ |
|
|
29 |
Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ |
Vụ |
|
30 |
Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ |
Người |
|
|
Qua hoạt động thanh tra |
|
|
31 |
Số vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra |
Vụ |
|
32 |
Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua công tác thanh tra |
Người |
|
|
Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
33 |
Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức |
Đơn |
|
34 |
Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được giải quyết |
Đơn |
|
35 |
Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Vụ |
|
36 |
Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Người |
|
|
Qua điều tra tội phạm |
|
|
37 |
Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố |
Vụ |
|
38 |
Số đối tượng tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố |
Người |
|
|
XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG |
|
|
39 |
Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của tòa án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý trực tiếp) |
Vụ |
|
40 |
Số đối tượng bị kết án tham nhũng (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của tòa án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý trực tiếp) |
Người |
|
41 |
Trong đó: + Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng; |
Người |
|
42 |
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng; |
Người |
|
43 |
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng; |
Người |
|
44 |
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng. |
Người |
|
45 |
Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính |
Vụ |
|
46 |
Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng |
Người |
|
47 |
Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý) |
Vụ |
|
48 |
Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý) |
Người |
|
|
Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được. |
|
|
49 |
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) |
Triệu đồng |
|
50 |
+ Đất đai |
m2 |
|
|
Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường |
|
|
51 |
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) |
Triệu đồng |
|
52 |
+ Đất đai |
m2 |
|
|
Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được |
|
|
53 |
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) |
Triệu đồng |
|
54 |
+ Đất đai |
m2 |
|
|
Bảo vệ người tố cáo, phát hiện tham nhũng |
|
|
55 |
Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã bị trả thù |
Người |
|
56 |
Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã được khen, thưởng, trong đó |
Người |
|
|
+ Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
+ Tặng Bằng khen của Bộ, ngành, địa phương |
|
|
|
+ Tặng Giấy khen |
|
|
|
..., ngày…. tháng …..năm….. |
Lưu ý:
- Không thống kê số liệu vào những mục nội dung mà cột mã số (MS) và cột đơn vị tính trong biểu mẫu để trống.
- Các địa phương chỉ đưa vào biểu mẫu này số liệu thống kê về kết quả công tác PCTN của địa phương, không thống kê kết quả của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn.
- Lưu ý khi báo cáo không sửa đổi nội dung các tiêu chí báo cáo trong biểu mẫu
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ
(số liệu tính từ ngày …../…./… đến … ngày…./.../…)
TT |
Tên vụ |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc |
Cơ quan thụ lý, giải quyết vụ việc |
Tóm tắt nội dung vụ việc |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Trong đó: Tháng 3, 6, 9, 12 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
..., ngày…. tháng …..năm….. |
Ghi chú: Riêng báo cáo tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 tách riêng số liệu đưa vào báo cáo hàng quý.
Thông tư 03/2013/TT-TTCP quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị định 59/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tham nhũng Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 4 và Điều 5 Quyết định 18/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành: Tài nguyên và môi trường, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp tỉnh, huyện trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao, công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn ao, hạn mức giao đất chưa sử dụng, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đơn vị sự nghiệp, diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của các cơ quan, đơn vị tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng cá nhân và tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí trường bán công trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá và mật độ cây trồng để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chính sách, chế độ đối với học sinh thuộc khu vực II Chương trình 135 giai đoạn II; học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2005/QĐ-UB về uỷ nhiệm thu đối với một số nguồn thu về thuế, phí, lệ phí trên địa bàn cho uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch tại địa bàn huyện Kim Bảng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về Phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời về việc quản lý các dự án đầu tư du lịch sinh thái ở khu rừng 960 ha thuộc xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ và khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường hồ thủy điện Trị An do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích đầu tư bến bãi vận tải đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định trách nhiệm và phối hợp của các cơ quan chức năng trong việc xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 và Điều 4 Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hoá: Bảo tàng Điêu khắc Chăm do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Ban quản lý khai thác cung cấp nước sinh hoạt huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 28/09/2012