Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 07/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Quách Việt Hùng |
Ngày ban hành: | 09/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2014/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 09 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng”.
Điều 2.
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND , ngày 16/5/2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 09/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định một số vấn đề về dạy thêm, học thêm có thu tiền trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng bao gồm: thẩm quyền cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; việc thu, quản lý và sử dụng tiền dạy thêm, học thêm; trách nhiệm quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm; chế độ báo cáo, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động dạy thêm, học thêm.
2. Các quy định khác liên quan đến dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh được áp dụng theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân thực hiện dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm phải tuân theo nguyên tắc:
1. Hoạt động dạy thêm, học thêm phải góp phần củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng, giáo dục nhân cách của học sinh; phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý và không gây nên tình trạng vượt quá sức tiếp thu của người học.
2. Không cắt giảm nội dung trong chương trình giáo dục phổ thông chính khoá để đưa vào giờ dạy thêm; không dạy thêm trước những nội dung trong chương trình giáo dục phổ thông chính khoá.
3. Đối tượng học thêm là học sinh có nhu cầu học thêm, tự nguyện học thêm và được gia đình đồng ý; không được dùng bất cứ hình thức nào để ép buộc gia đình học sinh và học sinh học thêm.
4. Không tổ chức lớp dạy thêm, học thêm theo các lớp học chính khóa; học sinh trong cùng một lớp dạy thêm, học thêm phải có học lực tương đương nhau; khi xếp học sinh vào các lớp dạy thêm, học thêm phải căn cứ vào học lực của học sinh.
5. Tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm phải chịu trách nhiệm về các nội dung đăng ký và xin phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
Điều 3.
1. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động dạy thêm đều phải xin phép Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) theo Điều 11 quy định này.
2. Các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện tổ chức dạy thêm phải tuân thủ các quy định của Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định này.
Điều 4. Số học sinh của mỗi nhóm (lớp), thời lượng và thời gian dạy thêm, học thêm
1. Số học sinh của mỗi nhóm (lớp) học thêm không vượt quá số học sinh/lớp được quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học hiện hành.
2. Thời lượng và thời gian dạy thêm:
- Thời lượng dạy thêm: Không quá 02 buổi/tuần/môn học; riêng khối 12 không quá 03 buổi/tuần/môn học.
- Thời gian dạy thêm trong ngày: buổi sáng từ 7g00 đến 11g00; buổi chiều từ 13g00 đến 17g00; buổi tối từ 18g00 đến 20g00.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP, CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ GIÁO DỤC VÀ CÁC NGÀNH LIÊN QUAN
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm tại Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm theo khoản 1, Điều
11 quy định này.
3.Tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan, ban, ngành liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, thanh tra, kiểm tra về hoạt động dạy thêm, học thêm; xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.
4. Thông báo công khai nơi tiếp công dân tại trụ sở cơ quan, hòm thư góp ý và điện thoại của bộ phận tiếp dân để tiếp nhận ý kiến phản ánh của nhân dân về những vấn đề tiêu cực trong hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh để kịp thời xử lý.
5. Tổng hợp kết quả thực hiện quản lý dạy thêm, học thêm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo định kỳ hoặc đột xuất.
Điều 6. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện
1. Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn theo quy định.
2. Chỉ đạo việc thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn để phát hiện các sai phạm, kịp thời xử lý hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) thực hiện xác nhận vào hồ sơ xin cấp hoặc gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho các tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 của Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT .
4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 7. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo
1. Thực hiện việc quản lý dạy thêm, học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường của tổ chức, cá nhân theo quy định. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn.
2. Cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm theo khoản 2, Điều 11 quy định này.
3. Tuyên truyền, phổ biến, chỉ đạo các trường, các tổ chức và cá nhân liên quan thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm.
4. Tổ chức hoặc phối hợp với các ban ngành liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm; phát hiện và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.
5. Thông báo công khai nơi tiếp công dân tại trụ sở cơ quan, hòm thư góp ý và điện thoại của bộ phận tiếp dân để tiếp nhận ý kiến phản ánh của nhân dân về những vấn đề tiêu cực trong hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn để kịp thời xử lý.
6. Tổng hợp kết quả thực hiện dạy thêm, học thêm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo khi kết thúc năm học hoặc theo yêu cầu đột xuất.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Xác nhận vào hồ sơ xin cấp hoặc gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 của Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT .
2. Phối hợp tham gia với các cấp quản lý giáo dục trong việc kiểm tra các tổ chức, cá nhân tổ chức các hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn.
3. Đề xuất với các cấp quản lý giáo dục kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm đối với các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn nếu có dấu hiệu vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm.
Điều 9. Trách nhiệm của Hiệu trưởng và Thủ trưởng các cơ sở giáo dục
1. Tổ chức, quản lý và kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường; bảo đảm các điều kiện quy định về hoạt động dạy thêm, học thêm và quyền lợi của người học thêm, người dạy thêm.
2. Quản lý, tổ chức việc dạy và học chính khóa, đảm bảo các nguyên tắc dạy thêm, học thêm quy định tại Điều 3 của Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ; quản lý việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh, xác nhận các nội dung yêu cầu đối với người dạy thêm theo quy định tại khoản 5, Điều 8 của Thông tư số 17/2012/TT- BGDĐT nhằm ngăn chặn hiện tượng tiêu cực trong dạy thêm, học thêm.
3. Kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm.
4. Chịu trách nhiệm về chất lượng dạy thêm, học thêm, quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, kinh phí dạy thêm, học thêm trong nhà trường.
5. Tổng hợp kết quả thực hiện dạy thêm, học thêm báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo theo phân cấp quản lý khi kết thúc năm học hoặc báo cáo theo yêu cầu đột xuất.
Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
1. Thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. Quản lý và đảm bảo quyền của người học thêm, người dạy thêm. Nếu tạm ngừng hoặc chấm dứt dạy thêm phải báo cáo cơ quan cấp phép và thông báo công khai cho người học thêm biết trước ít nhất là 30 ngày. Hoàn trả các khoản tiền đã thu của người học thêm tương ứng với phần dạy thêm không thực hiện, thanh toán đầy đủ kinh phí với người dạy thêm và các tổ chức, cá nhân liên quan.
3. Quản lý, lưu giữ và xuất trình khi được thanh tra, kiểm tra hồ sơ dạy thêm, học thêm bao gồm: Hồ sơ cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; danh sách người dạy thêm; danh sách người học thêm; thời khóa biểu dạy thêm; đơn xin học thêm, hồ sơ tài chính theo quy định hiện hành.
4. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của chính quyền, của cơ quan quản lý giáo dục các cấp trong việc thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm; thực hiện báo cáo với cơ quan quản lý vào cuối tháng 5 và cuối tháng 12 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất.
Chương III
THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC DẠY THÊM, HỌC THÊM VÀ VIỆC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN HỌC THÊM
Điều 11. Thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông.
2. Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình tiểu học trong các trường hợp: bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống, trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở.
Điều 12. Hồ sơ cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm; trình tự, thủ tục cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; thời hạn, gia hạn, thu hồi giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; đình chỉ hoạt động dạy thêm, học thêm thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14 của Thông tư số 17/2012/TT- BGDĐT.
Điều 13. Người dạy thêm; người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư số 17/2012/TT- BGDĐT
Điều 14. Thu, quản lý và sử dụng tiền học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường
1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường
a) Mức thu: Căn cứ vào nhu cầu học tập của học sinh, điều kiện sinh hoạt của gia đình và kinh tế vùng, miền của địa phương trên địa bàn hoạt động, nhà trường thỏa thuận với cha mẹ học sinh về mức thu. Mức thu học phí chỉ được phục vụ cho hoạt động dạy thêm, học thêm theo nguyên tắc đảm bảo thu đủ chi, thực hiện chế độ miễn, giảm tiền học thêm cho con gia đình chính sách, gia đình có hoàn cảnh khó khăn, hộ nghèo.
b) Mức chi:
- 80% chi thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm.
- 15% chi tiền điện, nước và sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm.
- 5% chi cho công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường.
c) Nhà trường mở đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo dõi việc thu, sử dụng nguồn thu từ dạy thêm, học thêm, thực hiện công khai, minh bạch, dân chủ. Nghiêm cấm mọi trường hợp để ngoài sổ sách các khoản thu, chi từ nguồn thu dạy thêm, học thêm. Nhà trường tổ chức thu, chi và thanh toán tiền học thêm qua bộ phận tài vụ nhà trường, giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu tiền học thêm.
2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
a) Mức thu: Tiền học thêm do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm.
b) Mức chi: Tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm thỏa thuận định mức chi trả thù lao giảng dạy cho giáo viên dạy thêm; chi phí thuê, mướn cơ sở vật chất, phòng học; chi sửa chữa, mua sắm trang thiết bị dạy thêm, học thêm; và chi phí khác phục vụ dạy thêm, học thêm.
c) Tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm thực hiện các quy định hiện hành về quản lý tài chính đối với tiền học thêm và có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định; khuyến khích tài trợ cho các hoạt động phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi; thực hiện chế độ miễn, giảm tiền học thêm cho con gia đình chính sách, gia đình có hoàn cảnh khó khăn, hộ nghèo và tham gia ủng hộ Quỹ khuyến học, Quỹ đầu tư giáo dục ở địa phương.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm giải thích, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm theo quy định.
Điều 16. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện dạy thêm, học thêm trong phạm vi đơn vị mình.
Điều 17. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có nội dung chưa phù hợp, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để xem xét và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thư viện tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về việc tổ chức thực hiện Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương tỉnh Ninh Bình quản lý Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân được giao đất sản xuất nông nghiệp sử dụng ổn định sau khi chuyển đổi ruộng đất từ ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn cấp giấy phép xây dựng tạm Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thuỷ lợi phí, phí dịch vụ lấy nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đã quy định tại Quyết định 51/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện đề án Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Quy định về giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, dự toán và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, tuyển dụng, quản lý và nhiệm vụ của công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định Giải thưởng môi trường cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý đoàn ra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND về ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về phát triển kinh tế, xã hội thành phố Vũng Tàu đến năm 2015, có tính đến năm 2020 Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về phân bổ bổ sung kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 quy định tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 67/2008/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT quy định về dạy, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010