Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: | 13/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Nguyễn Xuân Thơi |
Ngày ban hành: | 09/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2013/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 09 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH, XE GẮN MÁY, XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ MỘT XY LANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ Bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BGTVT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ Bảo trì đường bộ và Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 của HĐND tỉnh về việc quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 14/11/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Phát triển giao thông nông thôn tỉnh Hưng Yên đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2820/TTr-SGTVT ngày 03/10/2013 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 92/TTr-STC ngày 17/4/2013 về việc quy định thu, sử dụng phí đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:
1. Đối tượng chịu phí: Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh (sau đây gọi chung là mô tô) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Người nộp phí: Là tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý các loại xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
3. Các trường hợp được miễn phí: Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
4. Mức thu:
- Loại xe có dung tích xy lanh đến 100cm3: Thu 70.000đ/năm;
- Loại xe có dung tích xy lanh trên 100cm3: Thu 120.000đ/năm;
- Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh: Thu 2.160.000đ/năm.
5. Đơn vị thu: UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
6. Tỷ lệ trích lại cho đơn vị thu phí:
- UBND xã được để lại ngân sách của đơn vị mình 10% số phí thu được để tu bổ đường giao thông trên địa bàn; số còn lại 90% nộp (hàng tuần) vào tài khoản Quỹ Bảo trì đường bộ của tỉnh mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh;
- UBND phường, thị trấn được để lại ngân sách của đơn vị mình 7% số phí thu được để tu bổ đường giao thông trên địa bàn; số còn lại 93% nộp (hàng tuần) vào tài khoản Quỹ Bảo trì đường bộ của tỉnh mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh.
7. Chế độ quản lý, sử dụng phí thu được:
- Hàng năm Hội đồng Quản lý quỹ xây dựng kế hoạch thu, chi theo quy định gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước trình UBND tỉnh quy định về lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán năm đối với Quỹ Bảo trì đường bộ của tỉnh.
- Giao Sở Tài chính thực hiện kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình quản lý sử dụng Quỹ Bảo trì đường bộ của tỉnh; xuất toán, thu hồi Quỹ khi phát hiện các khoản chi không đúng chế độ, chi sai nội dung quy định hiện hành của Nhà nước, trình UBND tỉnh xử lý sai phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phố hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước phổ biến, tuyên truyền đến mọi người dân về chính sách, pháp luật của Nhà nước trong việc thu phí sử dụng đường bộ; thực hiện tốt việc thu, quản lý, sử dụng phí bảo trì đường bộ của tỉnh; hướng dẫn các địa phương thực hiện quản lý, bảo trì, sửa chữa đường bộ theo đúng quy đinh, có hiệu quả.
2. Sở Tài chính căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước hướng dẫn Văn phòng Quỹ, UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã thực hiện thu, nộp, sử dụng, thanh quyết toán phí sử dụng đường bộ.
3. Cục Thuế tỉnh: Tổ chức in biên lai thu phí, tổ chức phát hành, hướng dẫn quản lý, sử dụng biên lai thu phí bảo trì đường bộ; hướng dẫn thực hiện việc kê khai, báo cáo việc sử dụng biên lai thu phí đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
4. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm:
- Phối hợp với các cơ quan: Công an, Thuế, Tài chính, Giao thông vận tải, Báo Hưng Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên, các cơ quan có liên quan tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến cấp cơ sở và người dân về nội dung liên quan đến phí sử dụng đường bộ;
- Chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã triển khai việc thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn;
- Kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công tác thu, nộp, thanh toán, quyết toán phí sử dụng đường bộ hàng năm của xã, phường, thị trấn về Văn phòng Quỹ của tỉnh;
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải hướng dẫn các xã sử dụng phí sử dụng đường bộ đúng mục đích, có hiệu quả.
5. UBND cấp xã có trách nhiệm:
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến mọi người dân về việc thu phí sử dụng đường bộ; chỉ đạo tổ dân phố hoặc thôn hướng dẫn tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn kê khai, thu, nộp phí sử dụng đường bộ như sau:
- Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013 thực hiện kê khai từ tháng 10/2013, nộp phí cả năm 2013, mức thu phí là 12 tháng;
- Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01/01/2013 trở đi thực hiện kê khai, nộp phí như sau:
+ Thời điểm phát sinh từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 hàng năm, chủ phương tiện thực hiện kê khai chậm nhất là ngày 31/7 hàng năm, nộp phí bằng 1/2 mức thu cả năm;
+ Thời điểm phát sinh từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 hàng năm, chủ phương tiện thực hiện kê khai chậm nhất là ngày 31/01 năm sau và bắt đầu nộp phí từ tháng 01 năm sau; không phải nộp phí đối với thời gian từ ngày 01/7 đến 31/12 của năm phát sinh;
+ Đối với xe mô tô đã thực hiện kê khai nộp phí thì những năm tiếp theo không phải kê khai, chỉ nộp phí theo Thông báo của UBND cấp xã;
+ Đối với xe mô tô đã thực hiện kê khai nộp phí, khi phát sinh giảm (do bán, chuyển nhượng, thanh lý,…) thì phải thực hiện kê khai giảm phương tiện theo quy định và không phải nộp phí, thời điểm nộp tờ khai trước ngày 31/01 năm sau.
b) Lập và cập nhật danh sách phương tiện nộp phí trên địa bàn, thông báo kịp thời cho các đối tượng nộp phí; tổ chức thu, nộp phí sử dụng đường bộ hàng năm đối với xe mô tô trên địa bàn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; xem xét việc miễn thu phí cho các đối tượng theo đúng quy định; khi thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
c) Quản lý, sử dụng phần Quỹ được để lại đúng mục đích, có hiệu quả; thực hiện quyết toán phí theo quy định; công khai các khoản thu và sử dụng nguồn thu phí để người dân biết, theo dõi, giám sát quá trình sử dụng phí.
d) Thực hiện kê khai, báo cáo việc sử dụng biên lai thu phí sử dụng đường bộ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
6. Kho bạc nhà nước tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; chỉ đạo Kho bạc nhà nước các huyện hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi nhất để UBND cấp xã nộp phí sử dụng đường bộ vào Kho bạc nhà nước;
7. Công an tỉnh căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước thực hiện xử lý các trường hợp vi phạm.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội tỉnh chỉ đạo đơn vị cấp dưới phối hợp với UBND cấp xã tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành tốt việc nộp phí.
9. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ không quy định tại Quyết định này, thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Công an tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 28/08/2020 | Cập nhật: 22/09/2020
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2019 công bố hết hiệu lực các Điều: 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 của Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 1398/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/11/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 08/04/2019
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương và dự toán Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 08/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban chỉ đạo Quản lý chất thải rắn tổng hợp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2016 chấp thuận nhà đầu tư Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch xây dựng Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 06/05/2017
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND phê chuẩn Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 05/07/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bù Gia Mập thành lập huyện Phú Riềng tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế Thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về Quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 1 Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai, ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2013 - 2020” Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích hỏa táng tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí nghỉ hưu trước tuổi và thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2013 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND phê chuẩn chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, các Hội có tính chất đặc thù năm 2013 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2013 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ phát triển cây cà phê xứ lạnh tại huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plong tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 25/04/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với các chức danh bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về một số mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án mở rộng địa giới hành chính thị trấn Đu, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 15/03/2012
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2011 duyệt danh sách bổ sung cơ sở công ích gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần xử lý triệt để theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg và 58/2008/QĐ-TTg Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Hưng Yên đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 30/09/2017