Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2013 - 2020”
Số hiệu: | 08/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Dương Hoàng Nghĩa |
Ngày ban hành: | 11/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2013/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 11 tháng 07 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “THU HÚT BÁC SĨ VỀ CÔNG TÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2013-2020”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 31/10/2008 của Tỉnh ủy Trà Vinh về nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài của tỉnh Trà Vinh trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội lần thứ IX Đảng bộ tỉnh Trà Vinh, nhiệm kỳ 2010- 2015;
Xét Tờ trình số 2336/TTr-UBND ngày 02/7/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2013 - 2020; trên cơ sở thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Mục tiêu của Đề án
Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực trong và ngoài tỉnh phục vụ ở các cơ sở Y tế trong tỉnh Trà Vinh, nhằm khắc phục tình trạng thiếu bác sĩ, nhất là tuyến cơ sở, vùng sâu, để đáp ứng được nhu cầu khám và chữa bệnh cho nhân dân theo chỉ tiêu đến năm 2015 đạt 07 bác sĩ/10.000 dân và đến năm 2020 đạt 10 bác sĩ/10.000 dân.
2. Chính sách đào tạo và chính sách thu hút
a) Chính sách hỗ trợ đào tạo bác sĩ hệ chính quy, đào tạo bác sĩ theo địa chỉ sử dụng (hệ B) (kể cả sinh viên đang học các năm trước chưa tốt nghiệp, được hưởng chế độ từ năm 2013):
- Hỗ trợ đào tạo bác sĩ hệ chính quy: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% học phí và 10 triệu đồng/bác sĩ/năm, sau khi tốt nghiệp về công tác tại các cơ sở Y tế trong tỉnh Trà Vinh, có cam kết hoàn thành các chương trình, nội dung học tập; cam kết thời gian phục vụ từ 05 năm trở lên. Nếu vi phạm cam kết phải bồi thường 100% chi phí và tiền hỗ trợ.
- Hỗ trợ đào tạo bác sĩ theo địa chỉ sử dụng: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10 triệu đồng/bác sĩ/năm, có cam kết hoàn thành các chương trình, nội dung học tập; cam kết thời gian phục vụ từ 05 năm trở lên. Nếu vi phạm cam kết phải bồi thường 100% chi phí do Đề án đã hỗ trợ.
- Khi tốt nghiệp ra trường nếu được Sở Y tế phân công về công tác ở Trạm Y tế xã (trừ các Trạm y tế phường - thị trấn) sẽ được hỗ trợ một lần 20.000.000 đồng và nhà ở công vụ. Nếu nơi không có nhà ở công vụ sẽ được hỗ trợ tiền thuê nhà 500.000 đồng/người/tháng. Thời gian công tác 05 năm.
( Các bác sĩ đăng ký về công tác Trạm Y tế xã, Sở Y tế sẽ bố trí công tác ở các cơ sở khám bệnh đủ 18 tháng, cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh, mới phân công về xã).
b) Chính sách thu hút một lần bác sĩ đăng ký về công tác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (các đối tượng đã hưởng chính sách ở điểm a, khoản này không thuộc diện thu hút một lần).
- Tuyến tỉnh: 50 triệu đồng (trừ Bệnh viện Đa khoa tỉnh).
- Tuyến huyện: 60 triệu đồng.
- Tuyến xã: 70 triệu đồng. Ngoài ra được hưởng tiền thuê nhà 500.000 đồng/người/tháng (nếu nơi nào không có nhà công vụ).
3. Đối tượng thụ hưởng
a) Sinh viên đào tạo bác sĩ chính quy, được hưởng chính sách đào tạo.
b) Sinh viên được cử đi đào tạo bác sĩ theo địa chỉ sử dụng, được hưởng chính sách đào tạo.
c) Những người có hộ khẩu trong hoặc ngoài tỉnh Trà Vinh có bằng bác sĩ, có nguyện vọng công tác lâu dài trong ngành Y tế tỉnh Trà Vinh, được hưởng chính sách thu hút một lần.
4. Điều kiện hưởng chính sách
a) Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ trong thời gian được cử đi học bác sĩ
Sinh viên đi học bác sĩ (thi đậu hệ chính quy và diện đào tạo theo địa chỉ sử dụng - hệ B) có nguyện vọng công tác lâu dài trong ngành y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Hồ sơ, gồm:
- Đơn xin được hưởng trợ cấp, có xác nhận của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh.
- Giấy báo trúng tuyển của Trường Đại học.
- Có cam kết hoàn thành các chương trình, nội dung học tập theo quy định, nếu không hoàn thành khóa học, hoặc vi phạm cam kết khi học xong không về công tác tại các cơ sở y tế trong tỉnh Trà Vinh phải bồi hoàn toàn bộ (100%) chi phí hỗ trợ do ngân sách nhà nước đã cấp (cam kết có chữ ký của cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng của sinh viên, được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận chữ ký đối với người ký không phải là cán bộ, công chức, viên chức; nếu cha, mẹ sinh viên là cán bộ, công chức, viên chức thì do thủ trưởng cơ quan xác nhận chữ ký).
- Có phẩm chất đạo đức tốt, không vi phạm kỷ luật, có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Các hồ sơ khác có liên quan.
b) Điều kiện được hưởng các chính sách thu hút bác sĩ, khi được quyết định phân công về công tác tại các cơ sở y tế trong tỉnh
Những người có hộ khẩu trong và ngoài tỉnh Trà Vinh tự học bác sĩ, có tâm huyết phục vụ lâu dài trong ngành y tế tỉnh Trà Vinh, hồ sơ bao gồm:
- Bằng tốt nghiệp bác sĩ, do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
- Đơn xin hưởng chính sách.
- Quyết định phân công công tác của Giám đốc Sở Y tế.
- Có cam kết chấp hành sự phân công, điều động về công tác tại cơ sở y tế trong tỉnh Trà Vinh, thời gian công tác từ 5 năm trở lên, nếu không chấp hành đúng thì bồi hoàn toàn bộ chi phí thu hút do ngân sách nhà nước đã cấp (các cam kết có chữ ký của người có trách nhiệm tài chính trong cùng hộ khẩu gia đình; được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận chữ ký của người có trách nhiệm tài chính trong gia đình).
- Có phẩm chất đạo đức tốt, không vi phạm kỷ luật, có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được phân công.
- Các hồ sơ khác có liên quan.
5. Thời gian thực hiện Đề án
- Thời gian cử đi đào tạo từ năm 2013 đến năm 2015, kéo dài kinh phí đến năm 2020 (kể từ năm 2016 đến năm 2020 không cử mới đi học bác sĩ; mà chỉ theo dõi, quản lý và chi kinh phí đào tạo cho sinh viên đã theo học các năm trước).
- Thời gian thực hiện chính sách thu hút từ năm 2013 đến năm 2020 (đến khi số lượng bác sĩ/10.000 dân đạt tỷ lệ đúng theo chủ trương của tỉnh).
6. Kinh phí thực hiện
a) Các nội dung chi của Đề án
- Chi hỗ trợ cho sinh viên được cử đi đào tạo bác sĩ hệ chính quy và sinh viên được cử đi đào tạo bác sĩ theo địa chỉ sử dụng.
- Chi hỗ trợ cho những người có bằng bác sĩ có nguyện vọng công tác lâu dài trong ngành Y tế tỉnh Trà Vinh.
b) Dự toán kinh phí
- Kinh phí hỗ trợ đi học bác sĩ.
- Kinh phí thu hút người có bằng bác sĩ có nguyện vọng công tác lâu dài trong ngành Y tế tỉnh Trà Vinh.
- Tổng hợp kinh phí là: 28.190.000.000 đồng (Hai mươi tám tỷ, một trăm chín mươi triệu đồng). (Đính kèm phụ lục 1,2,3,4,5,6).
c) Nguồn kinh phí
Sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước của tỉnh, đóng góp của người học và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
7. Hoạt động trong thời gian thực hiện Đề án
a) Sử dụng và đãi ngộ
- Trong thời gian đào tạo được hỗ trợ kinh phí theo quy định của Đề án.
- Người được đào tạo thông qua Đề án này, sau khi học xong sẽ được điều động, phân công làm việc tại các cơ sở y tế trong tỉnh Trà Vinh và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành.
- Bác sĩ có nguyện vọng về công tác tại các cơ sở y tế trong tỉnh Trà Vinh, khi có quyết định phân công nhiệm vụ được hưởng chế độ thu hút.
b) Trách nhiệm của người học bác sĩ
- Trong thời gian học: Phải chấp hành các quy định của pháp luật, các quy định về chế độ học tập của Trường và các quy định của Đề án.
- Sau khi tốt nghiệp: Phải chấp hành sự phân công của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm việc tại cơ sở y tế trong tỉnh theo thời gian cam kết.
- Trường hợp người được hưỡng trợ cấp đi học không chấp hành theo quy định của Đề án, bỏ học không lý do chính đáng, không hoàn thành khóa học, hoặc vi phạm nội quy của cơ sở đào tạo, vi phạm pháp luật; không chấp hành sự phân công sau khi tốt nghiệp thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý bồi thường toàn bộ chi phí Đề án hỗ trợ, hoặc bị xử lý hành chính theo quy định của pháp luật.
c) Trách nhiệm bác sĩ có nguyện vọng về công tác tại các cơ sở y tế trong tỉnh Trà Vinh
Bác sĩ được hưởng chế độ thu hút, nếu không chấp hành theo cam kết thì phải bồi hoàn toàn bộ chi phí thu hút do ngân sách nhà nước đã cấp, hoặc bị xử lý hành chính theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII - kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 11/7/2013 và có hiệu lực kể từ ngày 22/7/2013./.
|
CHỦ TỊCH |
KINH PHÍ ĐÀO TẠO BÁC SĨ DIỆN THEO ĐỊA CHỈ SỬ DỤNG
(Trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Đại học Y Dược TP.HCM)
ĐVT: đồng
Số TT |
Năm đào tạo |
Số lượng đưa đi đào tạo hàng năm |
Hỗ trợ 10 triệu đồng/năm/SV |
|
Số lượng SV được hỗ trợ hàng năm |
Thành tiền |
|||
1 |
Năm 2008 |
29 |
29 |
Kinh phí không hỗ trợ từ năm 2008 - 2012 |
2 |
Năm 2009 |
11 |
40 |
|
3 |
Năm 2010 |
21 |
61 |
|
4 |
Năm 2011 |
21 |
82 |
|
5 |
Năm 2012 |
27 |
109 |
|
Sinh viên còn đang học từ năm 2008 - 2012 được chi trả tính từ năm 2013 |
||||
6 |
Năm 2013 |
30 |
139 |
1,390,000,000 |
7 |
Năm 2014 |
30 |
140 |
1,400,000,000 |
8 |
Năm 2015 |
30 |
159 |
1,590,000,000 |
9 |
Năm 2016 |
|
138 |
1,380,000,000 |
10 |
Năm 2017 |
|
117 |
1,170,000,000 |
11 |
Năm 2018 |
|
90 |
900,000,000 |
12 |
Năm 2019 |
|
60 |
600,000,000 |
13 |
Năm 2020 |
|
30 |
300,000,000 |
|
Tổng cộng |
199 |
|
8,730,000,000 |
KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO THU HÚT BÁC SĨ
(Sinh viên Y khoa thi đậu, hệ chính quy, diện NSNN, tự nguyện về công tác tại tỉnh Trà Vinh)
Số TT |
Năm đào tạo |
Số lượng sinh viên |
Số lượng ĐV hổ trợ hàng năm |
Hỗ trợ 100% học phí/sinh viên |
Hỗ trợ 01 sinh viên/năm học là 10.000.000 đồng |
Tổng cộng kinh phí |
Ghi chú |
2 |
Năm 2013 |
35 |
35 |
350,000,000 |
350,000,000 |
700,000,000 |
|
3 |
Năm 2014 |
35 |
70 |
700,000,000 |
700,000,000 |
1,400,000,000 |
|
4 |
Năm 2015 |
36 |
106 |
1,060,000,000 |
1,060,000,000 |
2,120,000,000 |
|
5 |
Năm 2016 |
|
106 |
1,060,000,000 |
1,060,000,000 |
2,120,000,000 |
|
6 |
Năm 2017 |
|
106 |
1,060,000,000 |
1,060,000,000 |
2,120,000,000 |
|
7 |
Năm 2018 |
|
106 |
1,060,000,000 |
1,060,000,000 |
2,120,000,000 |
|
8 |
Năm 2019 |
|
71 |
710,000,000 |
710,000,000 |
1,420,000,000 |
|
9 |
Năm 2020 |
|
36 |
360,000,000 |
360,000,000 |
720,000,000 |
|
|
Tổng cộng |
106 |
|
6,360,000,000 |
6,360,000,000 |
12,720,000,000 |
|
Tuyến tỉnh
Năm |
Số lượng |
Định mức |
Thành tiền |
Năm 2013 |
3 |
50,000,000 |
150,000,000 |
Năm 2014 |
4 |
50,000,000 |
200,000,000 |
Năm 2015 |
2 |
50,000,000 |
100,000,000 |
Năm 2016 |
2 |
50,000,000 |
100,000,000 |
Năm 2017 |
2 |
50,000,000 |
100,000,000 |
Năm 2018 |
2 |
50,000,000 |
100,000,000 |
Năm 2019 |
4 |
50,000,000 |
200,000,000 |
Năm 2020 |
5 |
50,000,000 |
250,000,000 |
Tổng cộng |
24 |
|
1,200,000,000 |
Tuyến huyện
Năm |
Số lượng |
Định mức |
Thành tiền |
Năm 2013 |
1 |
60,000,000 |
60,000,000 |
Năm 2014 |
1 |
60,000,000 |
60,000,000 |
Năm 2015 |
2 |
60,000,000 |
120,000,000 |
Năm 2016 |
2 |
60,000,000 |
120,000,000 |
Năm 2017 |
2 |
60,000,000 |
120,000,000 |
Năm 2018 |
2 |
60,000,000 |
120,000,000 |
Năm 2019 |
2 |
60,000,000 |
120,000,000 |
Năm 2020 |
2 |
60,000,000 |
120,000,000 |
Tổng cộng |
14 |
|
840,000,000 |
Tuyến xã
Số TT |
Năm |
Số lượng |
Định mức |
Thành tiền |
1 |
Năm 2013 |
4 |
70,000,000 |
280,000,000 |
2 |
Năm 2014 |
4 |
70,000,000 |
280,000,000 |
3 |
Năm 2015 |
5 |
70,000,000 |
350,000,000 |
4 |
Năm 2016 |
5 |
70,000,000 |
350,000,000 |
5 |
Năm 2017 |
5 |
70,000,000 |
350,000,000 |
6 |
Năm 2018 |
6 |
70,000,000 |
420,000,000 |
7 |
Năm 2019 |
6 |
70,000,000 |
420,000,000 |
8 |
Năm 2020 |
7 |
70,000,000 |
490,000,000 |
|
Tổng cộng |
42 |
|
2,940,000,000 |
KINH PHÍ HỖ TRỢ MỘT LẦN BÁC SỸ TỰ NGUYỆN VỀ XÃ
- Căn cứ theo đề án: Bác sỹ công tác tại xã hiện nay là 71
- Theo đề án từ nay đến năm 2020: tổng số bác sỹ công tác tại xã là: 159
- Vậy số Bác sỹ công tác tại xã cần hỗ trợ là từ năm 2013 - 2020: 88
Số TT |
Năm |
Số lượng |
Định mức |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
Năm 2013 |
11 |
20,000,000 |
220,000,000 |
|
2 |
Năm 2014 |
11 |
20,000,000 |
220,000,000 |
|
3 |
Năm 2015 |
11 |
20,000,000 |
220,000,000 |
|
4 |
Năm 2016 |
11 |
20,000,000 |
220,000,000 |
|
5 |
Năm 2017 |
11 |
20,000,000 |
220,000,000 |
|
6 |
Năm 2018 |
11 |
20,000,000 |
220,000,000 |
|
7 |
Năm 2019 |
11 |
20,000,000 |
220,000,000 |
|
8 |
Năm 2020 |
11 |
20,000,000 |
220,000,000 |
|
|
Tổng cộng |
88 |
|
1,760,000,000 |
|
TT |
Nội dung |
Số người |
Định mức/người |
Tổng số kinh phí |
Ghi chú |
1 |
Đào tạo bác sĩ theo địa chỉ sử dụng tại TP.Cần Thơ và TP Hồ Chí Minh (Phụ lục 1) |
199 |
10 triệu đồng/SV/năm |
8,730,000,000 |
|
2 |
Kinh phí hỗ trợ đào tạo bác sĩ hệ chính quy (Phụ lục 2) |
106 |
|
12,720,000,000 |
|
3 |
Kinh phí thu hút hỗ trợ 1 lần (phụ lục 3) |
80 |
|
4,980,000,000 |
|
|
a. Tuyến tỉnh |
24 |
50,000,000 |
1,200,000,000 |
|
|
b. Tuyến huyện |
14 |
60,000,000 |
840,000,000 |
|
|
c. Tuyến xã |
42 |
70,000,000 |
2,940,000,000 |
|
4 |
Kinh phí hỗ trợ một lần bác sĩ tự nguyện về xã (phụ lục 4) |
88 |
|
1,760,000,000 |
|
|
Tổng cộng kinh phí |
|
|
28,190,000,000 |
|
TT |
Nội dung |
Tổng số tiền |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
I |
Kinh phí đào tạo theo địa chỉ SD bác sĩ giai đoạn 2008- 2020 |
8,730,000,000 |
1,390,000,000 |
1,400,000,000 |
1,590,000,000 |
1,380,000,000 |
1,170,000,000 |
900,000,000 |
600,000,000 |
300,000,000 |
II |
Kinh phí thu hút hỗ trợ 1 lần |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
1/ Tuyến tỉnh |
1,200,000,000 |
150,000,000 |
200,000,000 |
100,000,000 |
100,000,000 |
100,000,000 |
100,000,000 |
200,000,000 |
250,000,000 |
|
2/ Tuyến huyện |
840,000,000 |
60,000,000 |
60,000,000 |
120,000,000 |
120,000,000 |
120,000,000 |
120,000,000 |
120,000,000 |
120,000,000 |
|
3/ Tuyến xã |
2,940,000,000 |
280,000,000 |
280,000,000 |
350,000,000 |
350,000,000 |
350,000,000 |
420,000,000 |
420,000,000 |
490,000,000 |
|
Cộng |
4,980,000,000 |
490,000,000 |
540,000,000 |
570,000,000 |
570,000,000 |
570,000,000 |
640,000,000 |
740,000,000 |
860,000,000 |
III |
Kinh phí hỗ trợ thu hút (SV Y khoa hệ chính quy (diện NSNN ) |
12,720,000,000 |
700,000,000 |
1,400,000,000 |
2,120,000,000 |
2,120,000,000 |
2,120,000,000 |
2,120,000,000 |
1,420,000,000 |
720,000,000 |
IV |
Kinh phí hỗ trợ BS về công tác tại trạm Y tế xã |
1,760,000,000 |
220,000,000 |
220,000,000 |
220,000,000 |
220,000,000 |
220,000,000 |
220,000,000 |
220,000,000 |
220,000,000 |
|
Tổng cộng |
28,190,000,000 |
2,800,000,000 |
3,560,000,000 |
4,500,000,000 |
4,290,000,000 |
4,080,000,000 |
3,880,000,000 |
2,980,000,000 |
2,100,000,000 |