Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về quản lý người hoạt động không chuyên trách giữ chức danh thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 06/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 03/03/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2014/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 03 tháng 3 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Nội vụ - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 244/TTr-SNV ngày 21 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc quản lý người hoạt động không chuyên trách giữ các chức danh thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy chế quản lý cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC QUẢN LÝ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH GIỮ CÁC CHỨC DANH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phạm vi điều chỉnh của Quy định này bao gồm tiêu chuẩn, quyền lợi, nghĩa vụ, tuyển dụng, sử dụng, khen thưởng và kỷ luật người hoạt động không chuyên trách giữ các chức danh thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (sau đây gọi tắt là người hoạt động không chuyên trách).
Quy định này áp dụng đối với:
1. Người hoạt động không chuyên trách giữ các chức danh theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa, bao gồm: Giao thông - Thủy lợi - Xây dựng nông thôn mới (đối với xã) hoặc Môi trường đô thị (đối với phường, thị trấn); Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với những xã, phường, thị trấn chưa bố trí đủ 02 công chức Văn hóa - Xã hội); Gia đình và Trẻ em; Văn thư - Lưu trữ; Tiếp nhận và trả kết quả; Bảo vệ rừng; Đài truyền thanh; Quản lý Nhà văn hóa; Nội vụ - Dân tộc - Tôn giáo - Thi đua - Khen thưởng; Quản lý nông nghiệp (đối với những xã chưa bố trí đủ 02 công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường).
2. Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Điều 3. Tiêu chuẩn người hoạt động không chuyên trách
1. Là công dân Việt Nam; đủ 18 tuổi trở lên; có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại địa phương nơi công tác;
2. Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm trong công tác; đạo đức và tư cách tốt, bản thân và gia đình gương mẫu; có năng lực công tác đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao và được nhân dân tín nhiệm;
3. Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục;
4. Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông thuộc khu vực công tác ở phường, thị trấn, xã đồng bằng và các xã thuộc khu vực I miền núi, vùng cao. Tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên đối với các khu vực còn lại.
Ưu tiên đối với những người có trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên hoặc đã qua bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh đảm nhiệm.
QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Điều 4. Quyền lợi của người hoạt động không chuyên trách
1. Được hưởng phụ cấp hàng tháng, phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có) và các chế độ khác theo quy định của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Được ưu tiên trong việc xét tuyển, thi tuyển chức danh công chức cấp xã theo quy định;
3. Được hỗ trợ theo chế độ quy định đối với đối tượng không hưởng lương từ ngân sách khi được cử đi công tác, học tập theo triệu tập của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
4. Được hưởng các chế độ về thời giờ làm việc, làm thêm giờ, nghỉ ngơi, nghỉ lễ, nghỉ Tết theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nghĩa vụ của người hoạt động không chuyên trách
1. Trung thành với Tổ quốc; nỗ lực, phấn đấu xây dựng địa phương phát triển;
2. Chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước;
3. Có nếp sống lành mạnh, tôn trọng nhân dân;
4. Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế, điều lệ của cơ quan, tổ chức; giữ gìn và bảo vệ của công; bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật;
5. Thường xuyên học tập, nâng cao trình độ để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
6. Gương mẫu thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tham gia sinh hoạt với nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân tại nơi cư trú;
7. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khi thi hành nhiệm vụ.
TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Điều 6. Tuyển dụng, sử dụng người hoạt động không chuyên trách
Trên cơ sở danh sách, số lượng do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm và phân công công tác người hoạt động không chuyên trách.
Điều 7. Hồ sơ tuyển dụng người hoạt động không chuyên trách
Hồ sơ tuyển dụng người hoạt động không chuyên trách được lập thành 02 bộ; 01 bộ do Phòng Nội vụ cấp huyện quản lý lưu giữ, 01 bộ do Ủy ban nhân dân cấp xã lưu giữ, bao gồm:
1. Sơ yếu lý lịch và các phiếu kê khai bổ sung định kỳ;
2. Giấy chứng nhận sức khỏe;
3. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ đăng ký tạm trú;
4. Quyết định bổ nhiệm;
5. Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận về đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, văn hóa và các văn bằng, chứng chỉ liên quan khác;
6. Quyết định khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
Điều 8. Thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách
Người hoạt động không chuyên trách được giải quyết thôi việc trong các trường hợp sau:
1. Theo nguyện vọng và được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.
2. Có 02 năm liên tiếp được đánh giá là không hoàn thành nhiệm vụ; việc đánh giá người hoạt động không chuyên trách được thực hiện như quy định đối với công chức cấp xã.
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Điều 9. Khen thưởng người hoạt động không chuyên trách
Việc khen thưởng đối với người hoạt động không chuyên trách được áp dụng như quy định đối với công chức cấp xã.
Điều 10. Kỷ luật người hoạt động không chuyên trách
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật đối với người hoạt động không chuyên trách.
1. Hình thức kỷ luật:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Buộc thôi việc.
Mức độ vi phạm để quyết định hình thức kỷ luật được áp dụng như quy định đối với công chức cấp xã.
2. Quy trình xử lý kỷ luật
a) Tổ chức họp kiểm điểm:
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm tổ chức cuộc họp để người hoạt động không chuyên trách có hành vi vi phạm tự kiểm điểm và nhận hình thức kỷ luật. Thành phần dự họp gồm: Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân, đại diện công chức, những người hoạt động không chuyên trách cùng công tác (do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ định), đại diện Ban Chấp hành Công đoàn cấp xã và đại diện lãnh đạo tổ chức chính trị - xã hội liên quan. Biên bản cuộc họp kiểm điểm được gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Thành lập Hội đồng kỷ luật:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật để tư vấn về việc áp dụng hình thức kỷ luật đối với người hoạt động không chuyên trách có hành vi vi phạm. Thành phần Hội đồng kỷ luật: Gồm 03 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Một ủy viên là đại diện Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở;
- Một ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là công chức phụ trách công tác tổ chức tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp người hoạt động không chuyên trách bị xem xét xử lý kỷ luật khi đã có kết luận về hành vi vi phạm của cấp ủy, tổ chức Đảng theo quy định của phân cấp quản lý cán bộ thì không thành lập Hội đồng kỷ luật.
c) Trình tự ra quyết định kỷ luật:
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc họp, Hội đồng kỷ luật phải có kiến nghị việc xử lý kỷ luật bằng văn bản (kèm theo biên bản cuộc họp của Hội đồng kỷ luật và hồ sơ xử lý kỷ luật) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của Hội đồng kỷ luật hoặc biên bản cuộc họp kiểm điểm của cơ quan trong trường hợp không thành lập Hội đồng kỷ luật thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định kỷ luật hoặc kết luận người hoạt động không chuyên trách không vi phạm kỷ luật.
QUẢN LÝ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Điều 11. Nhiệm vụ quản lý người hoạt động không chuyên trách của Sở Nội vụ
1. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ, số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách;
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định cụ thể về số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí kiêm nhiệm, kiêm nhiệm bắt buộc đối với chức danh hoạt động không chuyên trách cho từng đơn vị hành chính cấp xã;
3. Thống kê, báo cáo và hướng dẫn việc thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng người hoạt động không chuyên trách theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
4. Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định đối với người hoạt động không chuyên trách;
5. Hướng dẫn việc giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với người hoạt động không chuyên trách.
Điều 12. Nhiệm vụ quản lý người hoạt động không chuyên trách của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Xét duyệt danh sách người hoạt động không chuyên trách trong số lượng ấn định; danh sách và số lượng chức danh không chuyên trách được kiêm nhiệm ngoài số lượng ấn định cho từng xã, phường, thị trấn; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách theo quy định của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng người hoạt động không chuyên trách;
3. Hướng dẫn việc bố trí, quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách;
4. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định đối với người hoạt động không chuyên trách;
5. Giải quyết và chỉ đạo việc giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với người hoạt động không chuyên trách;
6. Quyết định khen thưởng người hoạt động không chuyên trách;
7. Thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 13. Nhiệm vụ quản lý người hoạt động không chuyên trách của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Chủ trì phối hợp với các tổ chức liên quan xây dựng và ban hành nội quy, quy chế làm việc của người hoạt động không chuyên trách ở địa bàn theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan Nhà nước cấp trên;
2. Trực tiếp quản lý, sử dụng và thực hiện các quy định về chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách;
3. Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng người hoạt động không chuyên trách ở địa bàn, và theo kế hoạch của cơ quan có thẩm quyền;
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với người hoạt động không chuyên trách;
5. Quyết định khen thưởng, kỷ luật và xem xét, đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp huyện khen thưởng người hoạt động không chuyên trách;
6. Thực hiện thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng người hoạt động không chuyên trách theo yêu cầu của cấp trên.
Điều 14. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện theo Quy định này.
Điều 15. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về thông qua Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do Tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/03/2015
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 22/02/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách tỉnh để mua Bảo hiểm y tế cho Người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 04/12/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2030 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2013 kèm theo Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND phê duyệt biên chế công chức cho cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Hưng Yên năm 2013 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND kết quả phối hợp giải quyết vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; hoạt động khuyến nông, xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn cho các địa phương sản xuất lúa giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của hội đồng nhân dân tỉnh "về việc thông qua tỷ lệ % phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 Bạc Liêu" Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về Xây dựng thị xã Văn hóa - Du lịch Nghĩa Lộ, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của thanh tra tỉnh, thanh tra các Sở, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà năm học 2013-2014 tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND Quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền đổi thửa” đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 25/04/2014
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về thẩm quyền, điều kiện, thủ tục tặng danh hiệu công dân danh dự Thủ đô Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế chi lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý giá tại địa phương Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2007- 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/11/2006 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND thống nhất áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia Việt Nam khu vực Bình Thuận cho việc thành lập và sử dụng bản đồ trên địa bàn toàn tỉnh Ban hành: 02/11/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về quy chế thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống ma túy tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/10/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện xã hội hóa hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND tạm thời quy định mức lương cho Phó Bí thư cấp ủy chuyên trách xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở (cấp xã) Ban hành: 19/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND về Quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 23/11/2009
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ bảo tồn, phát triển văn hoá các dân tộc thiểu số ở tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 42/2006/QĐ-UBND duyệt đơn giá chi phí vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh – sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 24/06/2006
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất ô đất có ký hiệu C43-NO trong Quy hoạch chi tiết quận Hoàn Kiếm, tỷ lệ 1/2000 Ban hành: 29/05/2006 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 84/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về đất và tài sản trên đất giải phóng mặt bằng thi công công trình xây dựng nhà máy nước Tân Hiệp, Tân Uyên, hạng mục trạm bơm nước thô và tuyến ống nước thô do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 03/08/2013