Quyết định 06/2014/QĐ-UBND năm 2014 quy định doanh thu tối thiểu (đã bao gồm thuế GTGT) và chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của từng loại phương tiện vận tải ô tô, máy thi công để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp
Số hiệu: | 06/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Cường |
Ngày ban hành: | 24/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2014/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 24 tháng 01 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 21 năm 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 35/TTr-CT ngày 03 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định doanh thu tối thiểu (đã bao gồm thuế GTGT) và chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của từng loại phương tiện vận tải ô tô, máy thi công để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng
a) Các tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai trong trường hợp doanh thu kê khai thấp hơn doanh thu tối thiểu hoặc chi phí tiêu hao nhiên liệu cao hơn mức tối đa quy định tại Quyết định này.
b) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế.
2. Phạm vi áp dụng: các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải ô tô, cho thuê máy thi công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
1. Khi giá nhiên liệu, giá cước vận tải trên thị trường thay đổi (tăng hoặc giảm) trên 20%, giao Cục Thuế tỉnh chủ trì phối hợp với các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh quy định doanh thu tối thiểu và chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của từng loại phương tiện vận tải ô tô, máy thi công để tính thuế cho các cơ sở hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Giao Cục Thuế tỉnh tổ chức thực hiện, hướng dẫn người nộp thuế thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, các tổ chức, hộ kinh doanh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DOANH THU TỐI THIỂU VÀ TỶ LỆ (%) CHI PHÍ TIÊU HAO NHIÊN LIỆU TỐI ĐA SO VỚI DOANH THU CỦA TỪNG LOẠI XE Ô TÔ, MÁY THI CÔNG ĐỂ LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ PHẢI NỘP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06 /2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Số TT |
Loại phương tiện máy móc |
Doanh thu/xe/ tháng (đồng) |
Chi phí nhiên liệu tiêu hao tối đa so với doanh thu (%) |
Ghi chú |
I |
Ô TÔ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH |
|
|
|
|
Xe tuyến cố định dưới 300 km và xe chạy theo hợp đồng |
|
|
|
1 |
Xe khách 50 chỗ ngồi trở lên |
36.000.000 |
41 |
|
2 |
Xe khách 45 đến 49 chỗ ngồi |
34.000.000 |
41 |
|
3 |
Xe khách 40 đến 44 chỗ ngồi |
30.000.000 |
41 |
|
4 |
Xe khách 35 đến 39 chỗ ngồi |
27.000.000 |
43 |
|
5 |
Xe khách 30 đến 34 chỗ ngồi |
23.000.000 |
43 |
|
6 |
Xe khách 25 đến 29 chỗ ngồi |
19.000.000 |
44 |
|
7 |
Xe khách 20 đến 24 chỗ ngồi |
15.000.000 |
44 |
|
8 |
Xe khách 15 đến 19 chỗ ngồi |
13.000.000 |
45 |
|
9 |
Xe khách 10 đến 14 chỗ ngồi |
11.000.000 |
45 |
|
10 |
Xe khách 4 đến 9 chỗ ngồi |
9.000.000 |
45 |
|
|
Xe tuyến cố định từ 300 km trở lên |
|
|
|
1 |
Xe khách 10 đến 14 chỗ ngồi |
14.000.000 |
44 |
|
2 |
Xe khách 15 đến 19 chỗ ngồi |
17.000.000 |
44 |
|
3 |
Xe khách 20 đến 24 chỗ ngồi |
20.000.000 |
45 |
|
4 |
Xe khách 25 đến 29 chỗ ngồi |
24.000.000 |
45 |
|
5 |
Xe khách 30 đến 34 chỗ ngồi |
30.000.000 |
45 |
|
6 |
Xe khách 35 đến 39 chỗ ngồi |
35.000.000 |
41 |
|
7 |
Xe khách 40 đến 44 chỗ ngồi |
40.000.000 |
41 |
|
8 |
Xe khách 45 chỗ ngồi trở lên |
46.000.000 |
40 |
|
9 |
Xe giường nằm dưới 29 giường |
52.000.000 |
44 |
|
10 |
Xe giường nằm 29 đến dưới 34 giường |
60.000.000 |
43 |
|
11 |
Xe giường nằm 34 đến dưới 39 giường |
68.000.000 |
41 |
|
12 |
Xe giường nằm 39 đến dưới 44 giường |
76.000.000 |
41 |
|
13 |
Xe có 44 giường nằm trở lên |
80.000.000 |
40 |
|
II |
Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG - TRỌNG TẢI |
|
|
|
1 |
Đến 1,0 tấn |
8.500.000 |
34 |
|
2 |
Trên 1,0 T đến 2,0 T |
9.000.000 |
34 |
|
3 |
Trên 2,0 T đến 3,0 T |
10.000.000 |
34 |
|
4 |
Trên 3,0 T đến 5,0 T |
12.500.000 |
41 |
|
5 |
Trên 5,0 T đến 7,0 T |
15.000.000 |
41 |
|
6 |
Trên 7,0 T đến 10,0 T |
18.500.000 |
41 |
|
7 |
Trên 10,0 T đến 12,5 T |
20.000.000 |
41 |
|
8 |
Trên 12,5 T đến 15,0 T |
22.500.000 |
41 |
|
9 |
Trên 15,0 T đến 20,0 T |
28.000.000 |
37 |
|
10 |
Trên 20,0 T |
34.000.000 |
37 |
|
III |
Ô TÔ TỰ ĐỔ - TRỌNG TẢI |
|
|
|
1 |
Đến 1,0 T |
9.000.000 |
43 |
|
2 |
Trên 1,0 T đến 2,5 T |
12.000.000 |
43 |
|
3 |
Trên 2,5 T đến 5,0 T |
15.000.000 |
48 |
|
4 |
Trên 5,0T đến 7,0 T |
19.000.000 |
48 |
|
5 |
Trên 7,0 T đến 10,0 T |
24.000.000 |
48 |
|
6 |
Trên 10,0 T đến 15,0 T |
30.000.000 |
48 |
|
7 |
Trên 15,0 T đến 22,0 T |
40.000.000 |
49 |
|
8 |
Trên 22,0 T đến 27,0 T |
50.000.000 |
45 |
|
9 |
Trên 27,0 T |
60.000.000 |
39 |
|
IV |
Ô TÔ ĐẦU KÉO - CÔNG SUẤT |
|
|
|
1 |
Đến 150,0 CV |
26.000.000 |
40 |
|
2 |
Trên 150,0 CV đến 180,0 CV |
30.000.000 |
40 |
|
3 |
Trên 180,0 đến 240,0 CV |
40.000.000 |
41 |
|
4 |
Trên 240,0 CV đến 272,0 CV |
50.000.000 |
41 |
|
V |
MÁY ĐÀO MỘT GẦU, BÁNH XÍCH - DUNG TÍCH GẦU |
|
|
|
1 |
Từ 0,22 m3 đến 0,50 m3 |
32.000.000 |
42 |
|
2 |
Trên 0,5 m3 đến 1,00 m3 |
54.000.000 |
42 |
|
3 |
Trên 1,00 m3 đến 1,60 m3 |
82.000.000 |
40 |
|
4 |
Trên 1,60 m3 đến 2,50 m3 |
115.000.000 |
40 |
|
5 |
Trên 2,50 m3 đến 3,60 m3 |
162.000.000 |
40 |
|
6 |
Trên 3,6 m3 đến 6,50 m3 |
230.000.000 |
38 |
|
7 |
Trên 6,50 m3 |
380.000.000 |
38 |
|
VI |
MÁY ĐÀO MỘT GẦU, BÁNH HƠI - DUNG TÍCH GẦU |
|
|
|
1 |
Loại 0,15 m3 |
24.000.000 |
42 |
|
2 |
Trên 0,15 m3 đến 0,30 m3 |
28.000.000 |
39 |
|
3 |
Trên 0,30 m3 đến 1,25 m3 |
57.000.000 |
35 |
|
VII |
MÁY XÚC LẬT - DUNG TÍCH GẦU |
|
|
|
1 |
Từ 0,60 m3 đến 1,25 m3 |
34.000.000 |
39 |
|
2 |
Trên 1,25 m3 đến 2,30 m3 |
61.000.000 |
45 |
|
3 |
Trên 2,30 m3 |
80.000.000 |
45 |
|
VIII |
MÁY ỦI - CÔNG SUẤT |
|
|
|
1 |
Từ 45,0 CV đến 75,0 CV |
24.000.000 |
41 |
|
2 |
Trên 75,0 CV đến 130,0 CV |
42.000.000 |
41 |
|
3 |
Trên 130,0 CV đến 180,0 CV |
63.000.000 |
42 |
|
4 |
Trên 180,0 CV |
82.000.000 |
42 |
|
IX |
ĐẦM BÁNH HƠI + ĐẦU KÉO BÁNH XÍCH - TRỌNG LƯỢNG |
|
|
|
1 |
Từ 9,0 T đến 18,0 T |
23.000.000 |
49 |
|
2 |
Trên 18,0 T |
33.000.000 |
49 |
|
X |
ĐẦM BÁNH HƠI TỰ HÀNH - TRỌNG LƯỢNG |
|
|
|
|
Đến 9,0 T |
23.000.000 |
36 |
|
2 |
Trên 9,0 T đến 16,0 T |
36.000.000 |
31 |
|
3 |
Trên 16,0 T đến 25,0 T |
47.000.000 |
31 |
|
XI |
MÁY ĐẦM RUNG TỰ HÀNH - TRỌNG LƯỢNG |
|
|
|
1 |
Từ 8 T đến 15 T |
33.000.000 |
30 |
|
2 |
Trên 15 T đến 18 T |
46.000.000 |
35 |
|
3 |
Trên 18 T |
55.000.000 |
40 |
|
XII |
ĐẦM CHÂN CỪU + ĐẦU KÉO - TRỌNG LƯỢNG |
|
|
|
1 |
Loại 5,5 T |
20.000.000 |
40 |
|
2 |
Loại 9,0 T |
25.000.000 |
44 |
|
XIII |
ĐẦM BÁNH THÉP TỰ HÀNH - TRỌNG LƯỢNG |
|
|
|
1 |
Từ 8,5 T đến 10,0 T |
20.000.000 |
40 |
|
2 |
Trên 10,0 T đến 14,5 T |
25.000.000 |
42 |
|
3 |
Trên 14,5 T |
30.000.000 |
42 |
|
XIV |
MÁY LU RUNG KHÔNG TỰ HÀNH (QUẢ ĐẦM 16 T) - TRỌNG LƯỢNG |
|
||
1 |
10 T |
26.000.000 |
45 |
|
XV |
CẦN TRỤC Ô TÔ - SỨC NÂNG |
|
|
|
1 |
Từ 1,0T đến 6,0 T |
34.000.000 |
30 |
|
2 |
Trên 6,0 T đến 20,0 T |
58.000.000 |
29 |
|
3 |
Trên 20,0T đến 35,0 T |
82.000.000 |
29 |
|
4 |
Trên 35,0 T |
105.000.000 |
27 |
|
XVI |
CẦN TRỤC BÁNH HƠI - SỨC NÂNG |
|
|
|
1 |
Từ 16,0 T đến 40,0 T |
52.000.000 |
26 |
|
2 |
Trên 40,0 T đến 100,0 T |
143.000.000 |
19 |
|
3 |
Trên 100,0 T |
190.000.000 |
15 |
|
XVII |
CẦN TRỤC BÁNH XÍCH - SỨC NÂNG |
|
|
|
1 |
Từ 5,0 T đến 10,0 T |
44.000.000 |
30 |
|
2 |
Trên 10,0 T đến 28,0 T |
72.000.000 |
27 |
|
3 |
Trên 28,0 T |
100.000.000 |
23 |
|
XVIII |
CẦN CẨU NỔI, TỰ HÀNH - SỨC NÂNG |
|
|
|
1 |
100 T |
142.000.000 |
35 |
|
XIX |
XE BƠM BÊ TÔNG, TỰ HÀNH - NĂNG SUẤT |
|
|
|
1 |
Loại: 50 m3/h |
62.000.000 |
23 |
|
2 |
Loại: 60 m3/h |
72.000.000 |
23 |
|
XX |
MÁY BƠM BÊ TÔNG - NĂNG SUẤT |
|
|
|
1 |
Loại: 40 - 60 m3/h |
28.000.000 |
8 |
|
2 |
Loại: 60 - 90 m3/h |
37.000.000 |
8 |
|
XXI |
TRẠM TRỘN BÊ TÔNG - NĂNG SUẤT |
|
|
|
1 |
Từ 16,0m3/h đến 25,0 m3/h |
25.000.000 |
5 |
|
2 |
Trên 25,0 m3/h đến 60,0 m3/h |
48,000.000 |
5 |
|
3 |
Trên 60,0 m3/h |
76.000.000 |
5 |
|
XXII |
MÁY TRỘN BÊ TÔNG - DUNG TÍCH |
|
|
|
1 |
Từ 100,0 lít đến 200,0 lít |
3.000.000 |
5 |
|
2 |
Trên 200,0 lít đến 500,0 lít |
5.000.000 |
5 |
|
3 |
Trên 500,0 lít |
7.000.000 |
5 |
|
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định doanh thu tối thiểu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) và chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của từng loại phương tiện vận tải ô tô, máy thi công để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trách nhiệm giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau với sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý nhà nước tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về phân cấp quản lý mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được Ngân sách Nhà nước đảm bảo trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND ủy quyền công tác quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh tại thị trấn và chợ xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về chính sách bán nhà tái định cư theo phương thức trả dần tiền mua nhà cho hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất, thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và cơ chế ưu đãi đối với dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 14/1998/CT-UB về việc nghiêm cấm sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác thủy sản kèm theo Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép doanh nhân, cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, khai thác, vận hành nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và quản lý đấu thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, con dấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà, đất, ô tô, xe máy và tàu thuyền vận tải đường thủy trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định mức kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản, phương tiện để xác định giá tính lệ phí trước bạ tài sản, phương tiện trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp người cai nghiện ma tuý, bán dâm trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 18/05/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về đổi tên văn phòng Hội đồng nhân dân của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND Quy định về tổ chức, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, chế độ phụ cấp, tuyển chọn, sử dụng và quản lý nhân viên bảo vệ thực vật, thú y và khuyến nông công tác trên địa bàn cấp xã, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về chuyển hạt kiểm lâm vườn quốc gia Núi Chúa trực thuộc Chi cục kiểm lâm sang trực thuộc vườn quốc gia Núi Chúa và hạt kiểm lâm vườn quốc gia Phước Bình trực thuộc Chi cục kiểm lâm sang trực thuộc vườn quốc gia Phước Bình Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án tổ chức xây dựng lực lượng và hoạt động lực lượng Phòng không nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (giai đoạn 2012-2015) Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 11/12/2019
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phân bổ dự toán chi xây dựng cơ bản có mục tiêu năm 2012 cho các huyện, thành phố Tân An do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bà Đen” cho sản phẩm quả mãng cầu do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 78/2007/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định một số mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định quy trình phối hợp giữa cơ quan, đơn vị trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất, tài sản gắn liền với đất và quy trình ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 11/04/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm tính giá trị sản xuất, tăng thêm trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong vụ án của Tòa án, thi hành án và để định giá trong nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 31/03/2015
Nghị định 85/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý thuế Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 09/06/2007