Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 14/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Võ Anh Kiệt |
Ngày ban hành: | 03/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2012/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 03 tháng 7 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 06 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 Tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các khu vực khi lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2008 về Quy định các khu vực khi lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan, các tổ chức, cá nhân xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên địa bàn tỉnh An Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CÁC KHU VỰC KHI LẮP ĐẶT CÁC TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG PHẢI XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG Ở CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 03/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang )
Quy định này quy định các khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động (sau đây gọi tắt là trạm BTS) phải xin phép xây dựng, hoặc thỏa thuận địa điểm xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng lắp đặt các trạm BTS ở các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang.
1. Quy định này được ban hành nhằm cụ thể hóa Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị; đẩy nhanh việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trong mọi trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khỏe cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.
2. Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
CÁC KHU VỰC KHI LẮP ĐẶT TRẠM BTS Ở ĐÔ THỊ PHẢI XIN PHÉP XÂY DỰNG
Điều 5. Về đất xây dựng trạm BTS
Đất xây dựng trạm BTS phải là đất hợp pháp theo quy định tại Điều 8 Quy định về thủ tục cấp phép xây dựng và quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang - Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Điều 6. Khu vực phải xin phép xây dựng khi lắp đặt trạm BTS
1. Các trạm BTS loại 1:
a) Khi xây dựng ở đô thị phải có giấy phép xây dựng;
b) Khi xây dựng ở ngoài khu đô thị thì chủ đầu tư phải thỏa thuận địa điểm với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trước khi lắp đặt .
2. Các trạm BTS loại 2:
a) Khu vực khi lắp đặt trạm BTS loại 2 phải xin phép được quy định tại phụ lục 02 của Quy định này.
b) Các trạm được lắp đặt ở ngoài khu vực phải xin phép xây dựng thì chủ đầu tư phải thỏa thuận địa điểm với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trước khi lắp đặt.
Điều 7. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng các trạm BTS
1. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố cấp Giấy phép xây dựng các trạm BTS trên địa bàn quản lý theo quy định; trừ các các trạm BTS trong phạm vi được quy định thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
2. Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh cấp giấy phép xây dựng các trạm BTS theo quy định thuộc phạm vi giới hạn của đồ án quy hoạch chi tiết trong khu kinh tế do mình quản lý.
3. Sau khi cấp Giấy phép xây dựng, không quá 03 ngày kể từ ngày cấp phép, các đơn vị cấp phép phải gửi bản sao Giấy phép cho Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý. Riêng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh phải gửi bản sao Giấy phép cho Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nơi có khu kinh tế tỉnh.
Điều 8. Hồ sơ xin cấp phép xây dựng trạm BTS
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
a) 01 đơn xin giấy phép xây dựng (Mẫu 01, phụ lục 01);
b) 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao không có chứng thực thì phải kèm bản chính để đối chiếu tại nơi tiếp nhận hồ sơ một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật (chủ đầu tư phải có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 5 Quy định này).
c) 02 bộ hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định, bao gồm:
- Sơ đồ vị trí công trình;
- Mặt bằng móng tỉ lệ 1/100 ÷1/200;
- Mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình tỉ lệ 1/100 ÷1/200;
- Sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước tỉ lệ 1/100 ÷1/200.
2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 nằm trong khu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
a) 01 đơn xin giấy phép xây dựng (Mẫu 02, phụ lục 01);
b) 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao không có chứng thực thì phải kèm bản chính để đối chiếu tại nơi tiếp nhận hồ sơ một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật (chủ đầu tư phải có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà được quy định tại Điều 5 Quy định này).
c) 01 hợp đồng thuê mặt bằng đặt trạm với chủ công trình;
d) 02 bộ bản vẽ, bao gồm:
- Sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình tỉ lệ 1/100 ÷1/200;
3. Trường hợp chủ đầu tư thuê mặt bằng (đất, nhà…) để xây dựng các trạm BTS thì phải bổ sung hợp đồng thuê mặt bằng (bản chính).
4. Thời gian cấp phép: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối với các trạm BTS xây dựng ngoài khu vực phải xin phép thì làm thủ tục thỏa thuận địa điểm. Thủ tục thỏa thuận địa điểm cũng giống như các thủ tục xin phép xây dựng nhưng thay đơn xin phép bằng Giấy đề nghị thỏa thuận địa điểm xây dựng trạm BTS.
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện Quy định này và các quy định của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT.
c) Phối hợp giải quyết những khó khăn, vướng mắc của các nhà đầu tư để tạo điều kiện phát triển nhanh đầu tư các trạm BTS trên địa bàn.
2. Sở Xây dựng:
Phối hợp hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh và phối hợp giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc cấp phép xây dựng.
3. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch:
Xác định các công trình di tích lịch sử văn hóa, khu bảo tồn di sản, đài tưởng niệm, khu du lịch… cần phải đảm bảo cảnh quan, môi trường và hướng dẫn cấp phép các trạm BTS phù hợp chức năng nhiệm vụ của ngành.
4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
Xác định các khu vực an ninh quốc phòng, khu vực phòng thủ, các khu vực cần phải giới hạn độ cao…chỉ đạo và phối hợp với các cơ quan chức năng ở địa phương cấp phép xây dựng trạm BTS.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, thực hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất xây dựng trạm BTS.
6. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn;
b) Cấp phép xây dựng trạm BTS trên địa bàn quản lý theo quy định.
c) Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng trạm BTS và giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc cấp phép xây dựng.
d) Hướng dẫn và công khai quy trình, thủ tục cấp phép xây dựng trạm BTS trên địa bàn do mình quản lý theo quy định.
7. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh:
Có trách nhiệm hướng dẫn và công khai quy trình, thủ tục cấp phép xây dựng trạm BTS thuộc phạm vi quản lý.
8. Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn:
a) Thực hiện việc giám sát, thường xuyên kiểm tra phát hiện kịp thời các công trình xây dựng, lắp đặt các trạm BTS không đúng quy định báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để xử lý.
b) Sau khi nhận được thông báo của chủ đầu tư về việc lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn phải báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp huyện để quản lý.
9. Các tổ chức, cá nhân khi đầu tư xây dựng và khai thác các trạm BTS trên địa bàn tỉnh An Giang có trách nhiệm:
a) Khi triển khai xây dựng, lắp đặt các trạm BTS phải thực hiện xin giấy phép xây dựng theo quy định này và những quy định khác của pháp luật hiện hành.
b) Đối với các trạm BTS loại 2, các tổ chức, cá nhân khi đầu tư xây dựng và khai thác phải thực hiện khảo sát, đánh giá, thẩm định công trình đã xây dựng trước khi thiết kế, lắp đặt trạm BTS loại 2; đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả khảo sát, đánh giá, thiết kế và lắp đặt công trình trạm BTS.
c) Phải thông báo cho UBND cấp xã nơi lắp đặt trạm trong thời hạn 07 (bảy) ngày trước khi khởi công lắp đặt. Nội dung thông báo theo Mẫu 03, Phụ lục 01 của Quyết định này.
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các quy định của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT, Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
đ) Triển khai đúng theo thiết kế được phê duyệt và đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn nhà trạm, an toàn của các trụ anten, đảm bảo an toàn điện, chống sét và phòng chống cháy nổ, an toàn bức xạ điện từ đến môi trường xung quanh.
e) Thực hiện nghiêm túc việc kiểm định các trạm BTS trước khi đưa vào khai thác theo quy định tại Thông tư số 17/2011/TT-BTTTT và Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng. Báo cáo đến Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ khi nhận được Giấy chứng nhận kiểm định công trình.
g) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất kế hoạch phát triển mạng thông tin di dộng tại mỗi địa phương.
h) Tham gia tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
i) Các tổ chức, cá nhân xây dựng trạm BTS không có giấy phép, không có thỏa thuận địa điểm trước thì không được xem xét cấp phép bổ sung, đồng thời bắt buộc phải tháo dỡ không điều kiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, liên quan đến nội dung của Quy định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung thay thế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
CÁC MẪU ĐƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: .......................................................................................................
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: ...................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà: . . . . . . ……... .Đường. . . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). ...............................
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . .................................... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . ................................ . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................. .
- Lô đất số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Diện tích ............................................. m2.
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường......................................................
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). .....................................
- Tỉnh, thành phố.........................................................................................................
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê) . . . . .................... .
3. Nội dung xin phép: .................................................................................................
- Loại trạm BTS: .........................................................................................................
- Diện tích xây dựng............................................................................................... m2.
- Chiều cao trạm: ................................................................................................... m.
- Loại ăng ten:…………………...................................................... ……………………
- Chiều cao cột ăng ten: .......................................................................................... m.
- Theo thiết kế:……...................................................... ………………………………….
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ......................................................................................
- Địa chỉ ........................................................................................................................
- Điện thoại . .................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): .........................................................
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại ..................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày ................................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): .........................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......, ngày ..... tháng .... năm ..….. Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng- BTS loại 2)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . ...........................
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .........................
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . .. ...................
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .............................
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ......................
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...................
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...................
2. Địa điểm lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .....................
- Công trình được lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . ………………………........................
- Chiều cao công trình: . . . . . .m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..................
- Thuộc sở hữu của: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .................
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . ..................
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . ..................
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình:. . . . . . . . . . . . .................
- Hợp đồng thuê địa điểm: . . . .. . . .. . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . ..................
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..................... .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………………... . . . . . . . . . ...................
- Diện tích mặt sàn:. . . . . . . ... ............................................................................. m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . . .................................................................... m.
- Theo thiết kế:…………………………………………………………............................. .
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ....................
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ....................
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...............................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..................
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .....................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . . .................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): .....................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
...... Ngày ..... tháng .... năm ….….. Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên) |
(Tên chủ đầu tư ...) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................ |
|
Kính gửi: |
UBND phường (xã):…………………………… |
(Tên chủ đầu tư lắp đặt trạm BTS) ………………………………….…………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………
Có giấy đăng ký kinh doanh số:………………do ………………………..cấp
Đã ký hợp đồng số: …………., ngày:………… thuê vị trí để lắp đặt trạm BTS với ……(tên đơn vị hoặc hộ gia đình cho thuê)…, địa chỉ tại: …………………
…………………………………………………………………………………
(Tên chủ đầu tư)………xin thông báo với UBND phường (xã)………..…….
………………………………………, (chủ đầu tư) sẽ dự định lắp đặt trạm BTS tại vị trí thuê nêu trên vào khoảng thời gian từ ngày…………… đến ngày………
Đề nghị UBND phường tạo điều kiện và giúp đỡ (đơn vị) hoàn thành tốt việc lắp đặt này. (chủ đầu tư) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định có liên quan của Nhà nước.
Xin chân thành cảm ơn.
|
…………., Ngày ……tháng…..năm…… Thủ trưởng đơn vị (Ký tên đóng dấu) |
KHU VỰC TRUNG TÂM VĂN HOÁ, CHÍNH TRỊ CẦN PHẢI QUẢN LÝ VỀ KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN ĐÔ THỊ
(KHI LẮP ĐẶT TRẠM BTS PHẢI XIN PHÉP XÂY DỰNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT |
Huyện, thị, thành |
Phường, thị trấn |
Khu vực phải xin phép |
1 |
Long Xuyên |
|
- Toàn Phường Mỹ Long, Mỹ Bình, Mỹ Xuyên. - Cụm CN Mỹ Quý - Phường Mỹ Quý. - Cụm CN-TTCN Tây Huề 2 - Phường Mỹ Hoà. - Đình Mỹ Thới - Phường Mỹ Thới. - Chùa Phước Thạnh - Phường Mỹ Thới. - Chùa Đông Thạnh - Phường Mỹ Phước. - Lữ 6 Pháo Binh - Phường Bình Đức. |
2 |
Châu Đốc |
|
- Toàn Phường Châu Phú A, Châu Phú B, Phường Núi Sam, Phường Vĩnh Mỹ; - Khu vực Đình Vĩnh Ngươn – Xã Vĩnh Ngươn; - Khu vực Chùa Bà Bài – Xã Vĩnh Tế. |
3 |
An Phú |
Thị trấn An Phú |
- Ấp An Hưng. - Cụm CN An Phú. - Ban CHQS huyện. |
Thị trấn Long Bình |
- Ấp Tân Bình, Ấp Tân Thạnh. - Đồn Biên Phòng Long Bình. |
||
4 |
Tân Châu |
Thị trấn Tân Châu |
- Trần Hưng Đạo – Toàn tuyến. - Tôn Đức Thắng - đầu Trần Phú đến cuối Trần Hưng Đạo. - Nguyễn Tri Phương - đầu Trần Hưng Đạo đến cuối Trần Phú. - Trần Phú – toàn tuyến (khu vực bến xe). - Phạm Hùng – toàn tuyến (khu vực Công an huyện). - Thoại Ngọc Hầu – toàn tuyến (khu vực Bưu điện). - Nguyễn Chí Thanh – toàn tuyến (khu vực Điện lực). - Nguyễn Văn Linh – toàn tuyến. - Lê Hồng Phong – toàn tuyến. - Nguyễn Văn Cừ - từ Nguyễn Văn Linh đến Lê Hồng Phong. - Trường Chinh - từ Nguyễn Văn Linh đến Lê Hồng Phong. - Đình Thần Long Phú. |
5 |
Châu Thành |
Thị trấn An Châu |
- Khu vực Trung tâm thương mại thị trấn An Châu. |
6 |
Chợ Mới |
Thị trấn Mỹ Luông |
- Đường 942 (cũ), ấp Thị. |
|
|
Thị trấn Chợ Mới |
- Đường Nguyễn Huệ, ấp Thị. - Đường Trần Hưng Đạo, ấp Thị. - Dinh Chưởng Binh Lễ, Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh. |
7 |
Tri Tôn |
Thị trấn Tri Tôn |
- Đường Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ, 3 tháng 2, Hùng Vương, Lê Thánh Tôn, Lê Hồng Phong, Cách Mạng tháng 8, Lê Lợi. - Chùa Soài Tông A. - Chùa Xvayton. - Ban CHQS huyện. |
Thị trấn Ba Chúc |
- Nhà Mồ Ba Chúc. - Chùa Tam Bửu. - Chùa Phi Lai. |
||
8 |
Thoại Sơn |
Thị trấn Núi Sập |
- Tỉnh lộ 943 từ cầu Cống Vong đến cuối đường Lâm Thanh Hồng, hướng Tây kênh Gạch Giá – Long Xuyên, hướng Đông kênh vành đai núi. - Cụm Công nghiệp Núi Sập. - Bia Thoại Sơn. - Ban CHQS huyện. - Đài TT Vi Ba. |
Thị trấn Phú Hoà |
- Bắc: Cầu Phú Hoà, Nam: kênh Xã Đội đến hướng Phú Thuận 600m, Tây: hết KDC Sao Mai, Đông: Gạch Bờ Ao. - Cụm Công Nghiệp Phú Hoà. |
||
Thị trấn Óc Eo |
- Bắc: kênh Ba Thê, Đông: Cầu Ba Thê 5, Tây: cầu sắt Núi Nhỏ, Nam: Đư ờng Vành Đai. - Khu di tích Gò Cây Thị. - Hai Bia Đá và Tượng Phật Bốn Tay. - Nam Linh Sơn Tự. - Trường Quân Sự. |
||
9 |
Phú Tân |
Thị trấn Chợ Vàm |
- Dọc lộ 954(Trường PTTH Nguyễn Chí Thanh “Điểm phụ” đến Trương Mầm Non). |
Thị trấn Phú Mỹ |
- Khu Trung Tâm Thương Mại. - Khu Vực hành chính huyện. - Khu vực chợ Mỹ Lương (Tổ Đình – Phòng GD&ĐT). - Chợ Đình (Trung tâm GDTX - Bến tàu). |
||
10 |
Châu Phú |
Thị trấn Cái Dầu |
- Dọc Quốc lộ 91, từ cầu Phù Dật đến cầu chữ S: phía tây trong khoảng 200m tính từ Quốc lộ 91, phía đông khoảng cách 100m tính từ Quốc lộ 91. - Đình Bình Long. |
11 |
Tịnh Biên |
Thị trấn Nhà Bàng |
- Quốc lộ 91 từ UBND huyện đến cống Ô Mai. - Từ ngã ba chợ Nhà Bàng – TL 948 đường vào xã Thới Sơn. - Từ Quốc lộ 91 – giáp ranh xã Nhơn Hưng. - Ban CHQS huyện. |
Thị trấn Tịnh Biên |
- Quốc lộ 91 từ cua 13 - cầu Hữu Nghị. - Quốc lộ N1 từ cầu 19 – Xuân Tô 1. Đường HL 17 từ Quốc lộ 91 – ngã ba Phú Cường. - Cụm CN Xuân Tô. - Đồn Biên Phòng Tịnh Biên. |
||
Thị trấn Chi Lăng |
- Tỉnh lộ 948 từ giáp ranh xã Vĩnh Trung – giáp ranh xã Tân Lợi; các đường trong nội thị. - Sư Đoàn 330. |
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 5 do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định việc tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về thu hồi Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Thông tư 18/2011/TT-BTTTT về Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Thông tư 17/2011/TT-BTTTT về Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý đầu tư xây dựng cơ bản do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Thủ tục - Quy trình liên thông cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số Thuế trên địa bàn quận 2 do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh, thuế trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh đô thị khu vực thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 05/2011-QĐ-UBND về quy chế giám sát và đánh giá đầu tư Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 01/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng, tôn vinh, công nhận danh hiệu “Chủ trang trại tiêu biểu tỉnh Bình Dương" Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 29/06/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, lập quy hoạch xây dựng và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 29/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, chi sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí, lệ phí thi trong cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực các xã; thị trấn; đường tỉnh lộ và ranh giới khu vực đường Quốc lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Bình Lục năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp , thăm hỏi , chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt nam các cấp trên địa bàn Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về thành lập Phòng Quản lý đô thị huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2010-2011 trên địa bàn Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo và giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp, ủy quyền tổ chức quản lý và thực hiện dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế – xã hội và quốc phòng – an ninh năm 2011 do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý và điều hành dự toán Ngân sách nhà nước năm 2011 và giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về khu vực, hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và kích thước tối thiểu của loài thủy sản được phép khai thác trong vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND bãi bỏ thu phí tại Quyết định 38/2009/QĐ-UBND về thu phí qua cầu, phà trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về bổ sung nhiệm vụ cho Sở Nội vụ và thành lập phòng công tác thanh niên thuộc Sở Nội vụ Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công tác bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với khai thác tài nguyên do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quy định giải thưởng Báo chí tỉnh Bình Định Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định sản xuất cà phê vối trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban Quản lý Khu kinh tế Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về phí tham quan Bảo tàng tư nhân Cội Nguồn - Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Phát triển bóng đá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2013” Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí trong cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP về Kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe môtô, xe gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND điều chỉnh phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND tạm ngưng thu phí mua vé tháng qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công thương tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về việc giao kế hoạch vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu và vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 31/12/2008
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 18/12/2008 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND mức thu thủy lợi phí theo Nghị định 143/2003/NĐ-CP Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đăng ký biến động về sử dụng đất cho các tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/10/2008 | Cập nhật: 03/11/2008
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về các khu vực khi lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 01/12/2008
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND phát triển cà phê bền vững đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành, rà soát, hệ thống hóa và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐồngTháp ban hành Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 22/09/2012
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 15/10/2008 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành hạn mức tối thiểu tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 18/12/2009
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về chế độ công tác phí trong nước, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về không thu phí dự thi, dự tuyển vào Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về định mức sử dụng nhiên liệu và dầu mỡ phụ do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về cử tuyển học sinh dân tộc thiểu số, học sinh người Kinh ở những xã đặc biệt khó khăn đi học đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 30/08/2008
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về đề án xây dựng Đà Nẵng - thành phố môi trường do Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cho cán bộ, viên chức tại trung tâm giáo dục - lao động xã hội, trung tâm hướng nghiệp dạy nghề và giải quyết việc làm Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND công bố bảng giá nhân công, hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công cho các công trình duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 04/07/2008
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính trong các lĩnh vực đất đai, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước và môi trường theo cơ chế “một cửa” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 24/05/2008
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND quy định về tổ chức, chế độ phụ cấp và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015