Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 358/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Lại Xuân Lâm |
Ngày ban hành: | 16/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 358/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 16 tháng 07 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế phối hợp trong công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 66/TTr-SCT ngày 09 tháng 07 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Kon Tum (có Danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và:
- Thay thế các thủ tục hành chính số 01, 02, 03, 04, 05 khoản I mục A phần I và phần II tại Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố các thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành công thương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Bãi bỏ thủ tục hành chính số 02 khoản V mục A phần I và phần II tại Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố các thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành công thương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 358/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Phần I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương: 01 TTHC
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung mới ban hành thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Xúc tiến thương mại |
|
|
1 |
|
Thủ tục thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại |
Nghị định số 81/2018/NĐ-CP , ngày 22/05/2018 của Chính phủ. |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương: 05 TTHC
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế TTHC |
I |
Lĩnh vực Xúc tiến thương mại |
|
|
1 |
|
Thủ tục đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại địa phương |
Nghị định số 81/2018/NĐ-CP , ngày 22/05/2018 của Chính phủ. |
2 |
|
Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại địa phương |
|
3 |
|
Thủ tục đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại mang tính may rủi tại địa phương |
|
4 |
|
Thủ tục đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại mang tính may rủi tại địa phương |
|
5 |
|
Thủ tục thông báo thực hiện chương trình khuyến mại tại địa phương |
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương: 01 TTHC
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu |
|
|
1 |
|
Thủ tục Đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới. |
Nghị định số 14/2018/NĐ-CP , ngày 23/01/2018 của Chính phủ. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
I. Lĩnh vực Xúc tiến thương mại.
01. Thủ tục: Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung Chương trình khuyến mại
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua bộ phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện. - Địa chỉ: Số 494 - Trần Phú -Tp. Kon Tum. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Bước 2: Cán bộ “một cửa” kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn phân công xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ cho Bộ phận Một cửa. Trường hợp không giải quyết thì có văn bản trả lời theo quy định. Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung Chương trình khuyến mại (theo mẫu). - 01 phong bì có tem, ghi rõ địa chỉ (hồ sơ nhận qua đường bưu điện). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời gian giải quyết: |
01 ngày |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Công Thương tỉnh Kon Tum |
Kết quả: |
Giấy biên nhận hồ sơ |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Thông báo thực hiện khuyến mại (mẫu 06 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP , ngày 22/05/2018) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Thương mại 2005; - Nghị định số 81/2018/NĐ-CP , ngày 22/05/2018 của Chính phủ. |
Mẫu số 06
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
…………, ngày …. tháng …. năm 20….. |
THÔNG BÁO/ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính gửi:…………………………………………………
Tên thương nhân:...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: …………………………..Fax:…………………… Email: ....................................
Người liên hệ: ………………………………………Điện thoại: ............................................
Căn cứ Luật thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP , ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào công văn số……… ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận việc thực hiện Chương trình khuyến mại (tên Chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) thông báo/đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung của Chương trình khuyến mại trên như sau:
Lý do Điều chỉnh: ...............................................................................................................
Mọi nội dung khác của Chương trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai thông tin về Chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia Chương trình khuyến mại.
- Thực hiện Chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác……………….)
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN |
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
I. Lĩnh vực Xúc tiến thương mại.
01. Thủ tục: Xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại địa phương.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua bộ phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện. - Địa chỉ: Số 494 - Trần Phú -Tp. Kon Tum. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Bước 2: Cán bộ “một cửa” kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn phân công xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ cho Bộ phận Một cửa. Trường hợp không giải quyết thì có văn bản trả lời theo quy định. Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (theo mẫu); - Bản sao không cần chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập hoặc các quyết định khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật; - 01 phong bì có tem, ghi rõ địa chỉ (đối với hồ sơ nhận qua đường bưu điện). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời gian giải quyết: |
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Công thương tỉnh Kon Tum |
Kết quả: |
Văn bản xác nhận |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Đơn đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (mẫu 10 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018) |
Yêu cầu, điều kiện: |
- Văn bản đồng ý của đơn vị cho thuê (hoặc mượn) địa điểm tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại nơi doanh nghiệp dự kiến tổ chức. - Tổ chức, cá nhân phải đăng ký tối đa (sớm nhất) 365 ngày và tối thiểu (chậm nhất) 30 ngày trước ngày khai mạc hội chợ. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Thương mại 2005; - Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ. |
Mẫu số 10
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
…………, ngày …… tháng ……. năm 20…… |
ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC
HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ……………………………
- Tên thương nhân: .............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
Điện thoại: ……………………..Fax:…………………….. Email: ..........................................
Mã số thuế: .........................................................................................................................
Người liên hệ:……………………………….. Điện thoại: ......................................................
Căn cứ Luật thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ………………………….. tại tỉnh/thành phố (tại nước ngoài) như sau:
1. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ 1:
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt): ...................................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): ...................................................................................
- Thời gian: ..........................................................................................................................
- Địa điểm: ...........................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có): ...............................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia: ..........................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp): ........................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có) ...............
- Việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có): .........
2. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ...
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt): ..................................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): ..................................................................................
- Thời gian: .........................................................................................................................
- Địa điểm: ..........................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có): ..............................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia: .........................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp): .......................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có) ...............
- Việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có) ..........
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ gửi kèm:
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc tương đương) có chức năng kinh doanh hội chợ, triển lãm thương mại.
02. Thủ tục: Xác nhận đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại địa phương.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện. - Địa chỉ: Số 494 - Trần Phú - Tp. Kon Tum. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Bước 2: Cán bộ “một cửa” kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn phân công xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ cho Bộ phận Một cửa. Trường hợp không giải quyết thì có văn bản trả lời theo quy định. Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (theo mẫu) - 01 phong bì có tem, ghi rõ địa chỉ (hồ sơ nhận qua đường bưu điện). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời gian giải quyết: |
07 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Công thương tỉnh Kon Tum |
Kết quả: |
Văn bản xác nhận |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (mẫu 13 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018) |
Yêu cầu, điều kiện: |
- Hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại phải gửi đến Sở Công thương chậm nhất 30 ngày trước ngày khai mạc hội chợ, triển lãm thương mại. - Văn bản đồng ý của đơn vị cho thuê (hoặc mượn) địa điểm tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có thay đổi địa điểm tổ chức hội chợ so với đăng ký lần đầu). |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Thương mại 2005; - Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ. |
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
…………, ngày …… tháng ……. năm 20…… |
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi:…………………………………..
Tên thương nhân: ................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
Điện thoại: ……………………..Fax:…………………….. Email: ...........................................
Người liên hệ:……………………………….. Điện thoại: ......................................................
Căn cứ Luật thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào công văn số………… ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại năm ……. tại……., (tên thương nhân) đề nghị thay đổi, bổ sung một số nội dung đã đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại như sau:
Tên hội chợ/triển lãm thương mại: ..................................................................................
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt): ....................................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): ....................................................................................
- Thời gian: ...........................................................................................................................
- Địa điểm: ............................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có): ................................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia: ..........................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp): ........................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có) ...............
- Việc sử dụng danh nghĩa quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có)
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc tổ chức hội chợ/triển lãm thương mại trên theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
03. Thủ tục: Xác nhận đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại mang tính may rủi tại địa phương.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện hoặc dịch vụ công trực tuyến. - Địa chỉ: Số 494 - Trần Phú - Tp. Kon Tum. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Bước 2: Cán bộ “một cửa” kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn phân công xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ cho Bộ phận Một cửa. Trường hợp không giải quyết thì có văn bản trả lời theo quy định. Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện hoặc dịch vụ công trực tuyến. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đăng ký thực hiện khuyến mại (theo mẫu): - Thể lệ chương trình khuyến mại (theo mẫu): - Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng hoặc mô tả chi tiết về bằng chứng xác định trúng thưởng; - Bản sao không cần chứng thực giấy tờ về chất lượng của hàng hóa khuyến mại. - 01 phong bì có tem, ghi rõ địa chỉ (hồ sơ nhận qua đường bưu điện). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời gian giải quyết: |
05 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Công thương tỉnh Kon Tum |
Kết quả: |
Văn bản xác nhận |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Đơn đăng ký thực hiện khuyến mại (mẫu 02 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018); - Thể lệ chương trình khuyến mại (mẫu 03 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018). |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Thương mại 2005; - Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ. |
Mẫu số 02
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
…………, ngày …… tháng ……. năm 20…… |
Kính gửi: ………………………………………………
Tên thương nhân: ...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: ……………………..Fax:…………………….. Email: ..........................................
Mã số thuế: ..........................................................................................................................
Người liên hệ:……………………………….. Điện thoại: ......................................................
Căn cứ Luật thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) thông báo chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại: ........................................................................................
2. Thời gian khuyến mại: .....................................................................................................
3. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại: .............................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có): .................................................................................
4. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: .........................................................................
5. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: ........................................................................................
6. Hình thức khuyến mại: ....................................................................................................
7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): .........
8. Tổng giá trị giải thưởng: …………………………………………………………………………
9. Tên của các thương nhân cùng thực hiện khuyến mại, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận (văn bản thỏa thuận/hợp đồng gửi kèm)).
Thương nhân cam kết giải quyết các trường hợp tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vi phạm khi thực hiện chương trình khuyến mại (nếu có); đồng thời phải báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại, lưu trữ và chịu trách nhiệm về các chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo theo đúng quy định của pháp luật để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát.
Thể lệ chương trình khuyến mại đính kèm.
(Tên thương nhân) cam kết nội dung đăng ký nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN |
Mẫu số 03
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ)
THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
(Kèm theo công văn số ……… ngày……. /... /20...của………. )
1. Tên chương trình khuyến mại: .......................................................................................
2. Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại: ......................................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có) .................................................................................
3. Thời gian khuyến mại: ....................................................................................................
4. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: .......................................................................................
5. Hình thức khuyến mại (ghi rõ khuyến mại mang tính may rủi hoặc hình thức khác): .....
6. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại):
Quy định cụ thể các đối tượng được tham gia và đối tượng không được tham gia chương trình khuyến mại (áp dụng hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp, các đại lý, nhà phân phối, nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị thành niên, trẻ em...):
7. Cơ cấu giải thưởng:
Cơ cấu giải thưởng |
Nội dung giải thưởng (chi tiết nội dung và ký mã hiệu từng giải thưởng) |
Trị giá giải thưởng (VNĐ) |
Số giải |
Thành tiền (VNĐ) |
Giải... |
|
|
|
|
Giải... |
|
|
|
|
Giải... |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
Tổng giá trị giải thưởng so với tổng giá trị hàng hóa khuyến mại.
8. Nội dung chi tiết thể lệ chương trình khuyến mại:
8.1 Điều kiện, cách thức, thủ tục cụ thể khách hàng phải thực hiện để được tham gia chương trình khuyến mại:
8.2 Thời gian, cách thức phát hành bằng chứng xác định trúng thưởng
- Trường hợp phát hành kèm theo hàng hóa: Nêu rõ gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong hàng hóa hoặc các cách thức khác:
- Trường hợp phát hành không kèm theo hàng hóa: Nêu rõ thời gian, cách thức thực hiện (gửi trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin... cho khách hàng):
8.3 Quy định về bằng chứng xác định trúng thưởng
- Mô tả cụ thể về bằng chứng xác định trúng thưởng và tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng thưởng;
- Tổng số bằng chứng xác định trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon, mã dự thưởng...) phát hành: .............................................................................................................................................
8.4 Thời gian, địa điểm và cách thức xác định trúng thưởng:
- Thời gian xác định trúng thưởng: ......................................................................................
- Địa điểm xác định trúng thưởng: .......................................................................................
- Cách thức xác định trúng thưởng (mô tả rõ cách thức quay số, rút thăm, quay vòng quay, cào, bật nắp, mở khoen... cho từng loại giải thưởng):
8.5 Thông báo trúng thưởng:
- Thời hạn, cách thức (trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin...) nội dung thông báo trúng thưởng cho khách hàng:
- Hoặc thời hạn, cách thức nội dung tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách hàng: ....
8.6 Thời gian địa điểm, cách thức và thủ tục trao thưởng
- Địa điểm trao thưởng: ........................................................................................................
- Cách thức trao thưởng: .....................................................................................................
- Thủ tục trao thưởng: .........................................................................................................
- Thời hạn kết thúc trao thưởng: .........................................................................................
- Trách nhiệm của khách hàng trúng thưởng đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, thuế thu nhập không thường xuyên:
9. Đầu mối giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến chương trình khuyến mại (người liên hệ, điện thoại...).
10. Trách nhiệm công bố thông tin:
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội dung của thể lệ chương trình khuyến mại (trên phương tiện thông tin hoặc tại địa điểm khuyến mại hoặc đính kèm sản phẩm khuyến mại...):
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc công bố kết quả trúng thưởng (tại địa điểm khuyến mại hoặc trên phương tiện thông tin hoặc trên website của thương nhân): .....................................................
11. Các quy định khác (nếu có): .......................................................................................
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN |
04. Thủ tục: Xác nhận đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại mang tính may rủi tại địa phương.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện. - Địa chỉ: Số 494 - Trần Phú - Tp. Kon Tum. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Bước 2: Cán bộ “một cửa” kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn phân công xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ cho Bộ phận Một cửa. Trường hợp không giải quyết thì có văn bản trả lời theo quy định. Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại (theo mẫu); - Thể lệ chương trình khuyến mại (theo mẫu); - Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng hoặc mô tả chi tiết về bằng chứng xác định trúng thưởng; - Bản sao không cần chứng thực giấy tờ về chất lượng của hàng hóa khuyến mại. - 01 phong bì có tem, ghi rõ địa chỉ (hồ sơ nhận qua đường bưu điện). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời gian giải quyết: |
05 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Công thương tỉnh Kon Tum |
Kết quả: |
Văn bản xác nhận |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung thực hiện chương trình khuyến mại (mẫu 06 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018); - Thể lệ chương trình khuyến mại (mẫu 03 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018). |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Thương mại 2005; - Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ. |
Mẫu số 06
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
…………, ngày …… tháng ……. năm 20…… |
THÔNG BÁO/ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính gửi:……………………………………
Tên thương nhân: ...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: ……………………..Fax:…………………….. Email: ..........................................
Người liên hệ:……………………………….. Điện thoại: ......................................................
Căn cứ Luật thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào công văn số …………ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) thông báo/đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:
Lý do điều chỉnh: ................................................................................................................
Mọi nội dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai thông tin về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác………..)
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN |
Mẫu số 03
THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
(Kèm theo công văn số ……… ngày……. /... /20...của………. )
1. Tên chương trình khuyến mại: .......................................................................................
2. Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại: ......................................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có) .................................................................................
3. Thời gian khuyến mại: ....................................................................................................
4. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: .......................................................................................
5. Hình thức khuyến mại (ghi rõ khuyến mại mang tính may rủi hoặc hình thức khác): .....
6. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại):
Quy định cụ thể các đối tượng được tham gia và đối tượng không được tham gia chương trình khuyến mại (áp dụng hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp, các đại lý, nhà phân phối, nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị thành niên, trẻ em...):
7. Cơ cấu giải thưởng:
Cơ cấu giải thưởng |
Nội dung giải thưởng (chi tiết nội dung và ký mã hiệu từng giải thưởng) |
Trị giá giải thưởng (VNĐ) |
Số giải |
Thành tiền (VNĐ) |
Giải... |
|
|
|
|
Giải... |
|
|
|
|
Giải... |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
Tổng giá trị giải thưởng so với tổng giá trị hàng hóa khuyến mại.
8. Nội dung chi tiết thể lệ chương trình khuyến mại:
8.1 Điều kiện, cách thức, thủ tục cụ thể khách hàng phải thực hiện để được tham gia chương trình khuyến mại:
8.2 Thời gian, cách thức phát hành bằng chứng xác định trúng thưởng
- Trường hợp phát hành kèm theo hàng hóa: Nêu rõ gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong hàng hóa hoặc các cách thức khác:
- Trường hợp phát hành không kèm theo hàng hóa: Nêu rõ thời gian, cách thức thực hiện (gửi trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin... cho khách hàng):
8.3 Quy định về bằng chứng xác định trúng thưởng
- Mô tả cụ thể về bằng chứng xác định trúng thưởng và tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng thưởng;
- Tổng số bằng chứng xác định trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon, mã dự thưởng...) phát hành: .............................................................................................................................................
8.4 Thời gian, địa điểm và cách thức xác định trúng thưởng:
- Thời gian xác định trúng thưởng: ......................................................................................
- Địa điểm xác định trúng thưởng: .......................................................................................
- Cách thức xác định trúng thưởng (mô tả rõ cách thức quay số, rút thăm, quay vòng quay, cào, bật nắp, mở khoen... cho từng loại giải thưởng):
8.5 Thông báo trúng thưởng:
- Thời hạn, cách thức (trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin...) nội dung thông báo trúng thưởng cho khách hàng:
- Hoặc thời hạn, cách thức nội dung tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách hàng: ....
8.6 Thời gian địa điểm, cách thức và thủ tục trao thưởng
- Địa điểm trao thưởng: ........................................................................................................
- Cách thức trao thưởng: .....................................................................................................
- Thủ tục trao thưởng: .........................................................................................................
- Thời hạn kết thúc trao thưởng: .........................................................................................
- Trách nhiệm của khách hàng trúng thưởng đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, thuế thu nhập không thường xuyên:
9. Đầu mối giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến chương trình khuyến mại (người liên hệ, điện thoại...).
10. Trách nhiệm công bố thông tin:
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội dung của thể lệ chương trình khuyến mại (trên phương tiện thông tin hoặc tại địa điểm khuyến mại hoặc đính kèm sản phẩm khuyến mại...):
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc công bố kết quả trúng thưởng (tại địa điểm khuyến mại hoặc trên phương tiện thông tin hoặc trên website của thương nhân): .....................................................
11. Các quy định khác (nếu có): .......................................................................................
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN |
05. Thủ tục: Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại tại địa phương.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua bộ phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện. - Địa chỉ: Số 494 - Trần Phú -Tp. Kon Tum. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. Bước 2: Cán bộ “một cửa” kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn phân công xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ cho Bộ phận Một cửa. Trường hợp không giải quyết thì có văn bản trả lời theo quy định. Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Thông báo thực hiện khuyến mại (đối với chương trình khuyến mại có tổng trị giá giải thưởng trên 100 triệu đồng) (theo mẫu). - 01 phong bì có tem, ghi rõ địa chỉ (hồ sơ nhận qua đường bưu điện). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời gian giải quyết: |
01 ngày |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Công Thương tỉnh Kon Tum |
Kết quả: |
Giấy biên nhận hồ sơ |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Thông báo thực hiện khuyến mại (mẫu 01 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Thương nhân phải gửi thông báo đến Sở Công Thương trước 03 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Thương mại 2005; - Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ. |
Mẫu số 01
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
…………, ngày …… tháng ……. năm 20…… |
THÔNG BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ………………………………………………
Tên thương nhân: ...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại: ……………………..Fax:…………………….. Email: ..........................................
Mã số thuế: .........................................................................................................................
Người liên hệ:……………………………….. Điện thoại: ......................................................
Căn cứ Luật thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) thông báo chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại: ........................................................................................
2. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: .......................................................................................
3. Hình thức khuyến mại: ....................................................................................................
4. Thời gian khuyến mại: .....................................................................................................
5. Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại: .......................................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có): .................................................................................
6. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: .........................................................................
7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): .........
8. Cơ cấu giải thưởng (nội dung giải thưởng, giá trị giải thưởng, số lượng giải thưởng): ...
9. Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: ........................................................
10. Nội dung chi tiết của chương trình khuyến mại: .............................................................
11. Tên của các thương nhân cùng thực hiện, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận (văn bản thỏa thuận/hợp đồng gửi kèm)).
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình khuyến mại trên theo quy định của pháp luật hiện hành.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN |
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2020 về công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 18/02/2020
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2018 Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Đức Thọ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Nghị định 81/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 01/06/2019
Nghị định 14/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành Công thương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 về phân công thành viên Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh phụ trách xã điểm giai đoạn 2016-2020 và phân công nhiệm vụ các Sở, ban ngành phụ trách tiêu chí nông thôn mới do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 công bố 04 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đầu tư theo hình thức đối tác công tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Điều 2, Quyết định 173/QĐ-UBND; sửa đổi Điều 3, Điều 8 Quyết định 2015/QĐ-UBND Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2016 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai Ninh Thuận trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 1362/QĐ-CT năm 2012 về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về định mức, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND nội dung và mức chi cho người làm công tác kiêm nhiệm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Hương ước mẫu của làng, thôn, bản, ấp, cụm dân cư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Danh mục cây cấm trồng trên đường phố thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng từ trước năm 1954 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 04/12/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy và viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Tiên Tân, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 481/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 81/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả cập nhật Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2011 Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở tỉnh Hà Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch sử dụng cát, sỏi xây dựng đến năm 2015 của tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 06/04/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành cần sửa đổi, bổ sung Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2010 quy chế tổ chức hoạt động của Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức và tinh giảm biên chế của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2005 về điều chỉnh giá thuốc khám chữa bệnh cho người nghèo do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/08/2005 | Cập nhật: 05/07/2013