Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 về phân công thành viên Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh phụ trách xã điểm giai đoạn 2016-2020 và phân công nhiệm vụ các Sở, ban ngành phụ trách tiêu chí nông thôn mới do tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: | 481/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 05/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 481/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 05 tháng 06 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG TỈNH PHỤ TRÁCH CÁC XÃ ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, BAN NGÀNH PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-UBND ngày 09/11/2016 của UBND tỉnh Kon Tum về việc thành lập Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh Kon Tum về quy định mức đạt chuẩn bộ tiêu chí xã nông thôn đối với từng khu vực trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 2020;
Xét đề nghị của Văn phòng điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 08/TTr-VPĐP ngày 23/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công các thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh phụ trách các xã điểm giai đoạn 2016 - 2020 và phân công nhiệm vụ các Sở, ban ngành phụ trách tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn tỉnh (chi tiết tại các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh được phân công phụ trách xã tiến hành xây dựng kế hoạch công tác, bố trí lịch làm việc cụ thể với địa bàn xã, huyện được phân công phụ trách (ít nhất mỗi quý 1 lần) để chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương và đề xuất UBND tỉnh xem xét có giải pháp nhằm tháo gỡ kịp thời những khó khăn vướng mắc trong xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
2. Các Sở, ngành phụ trách tiêu chí nông thôn mới:
- Chủ động làm việc với UBND các huyện, thành phố để đánh giá kết quả đạt các tiêu chí nông thôn mới, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch thực hiện đối với các tiêu chí nông thôn mới do ngành mình phụ trách và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đến các địa phương (đối với những tiêu chí đã đạt chuẩn xây dựng kế hoạch giữ vững và nâng cao mức đạt chuẩn tiêu chí).
- Ưu tiên bố trí nguồn lực và lồng ghép các chương trình, dự án mà đơn vị đang quản lý để hỗ trợ, đầu tư xây dựng ở các xã nêu trên nhằm sớm đạt chuẩn duy trì và nâng cao mức đạt chuẩn các tiêu chí nông thôn mới.
- Định kỳ (6 tháng, 01 năm) báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh) để theo dõi, chỉ đạo.
3. UBND các huyện, thành phố và Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới cấp huyện:
- Phê duyệt Kế hoạch, lộ trình thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cụ thể của từng xã. Riêng đối với những xã đã đạt chuẩn xã nông thôn mới tổ chức chỉ đạo xây dựng kế hoạch duy trì và nâng cao các tiêu chí nông thôn mới tiến tới xây dựng xã đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu.
- Tập trung nguồn lực và huy động các nguồn vốn, bố trí ngân sách huyện và lồng ghép các chương trình, dự án để ưu tiên hỗ trợ cho các xã nêu trên bảo đảm phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới theo lộ trình đã đề ra.
- Chỉ đạo, phân công các Phòng, ban chuyên môn theo dõi, hướng dẫn hỗ trợ các xã triển khai thực hiện chương trình; hướng dẫn các xã tự đánh giá các tiêu chí nông thôn mới theo quy định; phân công thành viên Ban Chỉ đạo cấp huyện phụ trách từng địa bàn xã để theo dõi, hướng dẫn và giúp các xã thực hiện Chương trình theo đúng thời gian, lộ trình đã đề ra.
- Định kỳ hàng quý (trước ngày 25 của tháng cuối quý) báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh) để theo dõi, chỉ đạo; đề xuất các biện pháp khắc phục tồn tại, vướng mắc để UBND tỉnh chỉ đạo, xử lý.
4. Sở Nông nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính hàng năm tham mưu UBND tỉnh cân đối ngân sách tỉnh và các nguồn khác để tham mưu UBND tỉnh ưu tiên hỗ trợ cho các xã phấn đấu đạt chuẩn xã nông thôn mới theo đúng thời gian, lộ trình đã đề ra.
Kết quả hoàn thành xã nông thôn mới, đạt chuẩn tiêu chí nông thôn mới đảm bảo theo kế hoạch, lộ trình đã đề ra là cơ sở để UBND tỉnh xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của các Sở Ngành, địa phương và thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh.
Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tổng hợp, theo dõi tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công của các Sở ngành, địa phương và
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 29/2/2016 của UBND tỉnh về việc lựa chọn xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum, phân công thành viên Ban chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh phụ trách các xã giai đoạn 2016 - 2020 và phân công nhiệm vụ các Sở, ngành phụ trách tiêu chí nông thôn mới.
Điều 4. Trưởng ban Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành của tỉnh và các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TỈNH PHỤ TRÁCH XÃ ĐIỂM
(Kèm theo Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Huyện, thành phố |
Số xã |
Tên xã điểm giai đoạn 2016 - 2020 |
Số tiêu chí đã đạt chuẩn đến năm 2016 |
Phân công thành viên Ban chỉ đạo tỉnh phụ trách, chỉ đạo xã |
Năm đạt chuẩn |
I |
Các xã đã đạt chuẩn NTM đến năm 2016 (13 xã) |
|
|
|||
1 |
Thành phố Kon Tum |
1 |
Đoàn Kết |
|
Lãnh đạo Sở Xây dựng |
2014 |
2 |
Hòa Bình |
|
Lãnh đạo Sở Tư pháp |
2015 |
||
3 |
la Chim |
|
Lãnh đạo Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh |
2015 |
||
2 |
Huyện Đăk Hà |
1 |
Hà Mòn |
|
Lãnh đạo Kho bạc Nhà nước tỉnh |
2012 |
2 |
Đăk Mar |
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường |
2014 |
||
3 |
Đăk La |
|
Lãnh đạo Cục Thống kê tỉnh |
2015 |
||
3 |
Huyện Đăk Tô |
1 |
Diên Bình |
|
Lãnh đạo Ban Dân tộc |
2015 |
2 |
Tân Cảnh |
|
Lãnh đạo Liên minh HTX tỉnh |
2015 |
||
4 |
Huyện Sa Thầy |
1 |
Sa Sơn |
|
Lãnh đạo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
2015 |
2 |
Sa Nhơn |
|
Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo |
2016 |
||
5 |
Huyện Ngọc Hồi |
1 |
Đăk Nông |
|
Lãnh đạo Sở Công Thương |
2016 |
2 |
Đăk Kan |
|
Lãnh đạo Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh |
2016 |
||
6 |
Huyện Kon Rẫy |
1 |
Đăk Ruồng |
|
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2016 |
II |
Các xã phấn đấu đạt chuẩn giai đoạn 2017 - 2020 (12 xã) |
|
||||
1 |
Năm 2017 |
3 |
|
|
|
|
- |
Huyện Đăk Hà |
1 |
Đăk Ngọc |
10 |
Lãnh đạo Sở Y tế |
2017 |
- |
Thành phố Kon Tum |
1 |
Đăk Năng |
13 |
Lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh |
2017 |
- |
Huyện Ngọc Hồi |
1 |
Bờ Y |
18 |
Lãnh đạo Sở Nội vụ |
2017 |
2 |
Năm 2018 |
5 |
|
|
|
|
- |
Huyện Kon Plong |
1 |
Pờ Ê |
13 |
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2018 |
- |
Huyện Đăk Tô |
1 |
Kon Đào |
14 |
Lãnh đạo Sở LĐTB và XH |
2018 |
- |
Huyện Kon Rẫy |
1 |
Đăk Tơ Lung |
13 |
Lãnh đạo Công an tỉnh |
2018 |
- |
Huyện Đăk Glei |
1 |
Đăk Môn |
10 |
Lãnh đạo Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh |
2018 |
- |
Thành Phố Kon Tum |
1 |
Vinh Quang |
13 |
Lãnh đạo Sở Khoa học Công nghệ |
2018 |
4 |
Năm 2019 |
1 |
|
|
|
|
- |
Thành phố Kon Tum |
1 |
Đăk Cấm |
11 |
Lãnh đạo Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
2019 |
5 |
Năm 2020 |
3 |
|
|
|
|
- |
Sa Thầy |
1 |
Sa Nghĩa |
13 |
Lãnh đạo Sở Giao thông Vận tải |
2020 |
- |
Tu Mơ Rông |
1 |
Đăk Rơ Ông |
9 |
Lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông |
2020 |
- |
Huyện Đăk Tô |
1 |
Ngọc Tụ |
8 |
Lãnh đạo Sở Tài chính |
2020 |
|
Tổng số: |
25 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH CỦA TỈNH PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GLA VỀ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Tiêu chí |
Nội dung |
Phân công phụ trách |
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn |
Sở Xây dựng |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch |
|||
2 |
Giao thông |
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. |
Sở Giao thông Vận tải |
2.2. Đường trục thôn, làng và đường liên thôn làng ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. |
|||
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. |
|||
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
|||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đất từ 80% trở lên |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ |
|||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
Sở Công Thương |
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. |
|||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã (đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa thể thao du lịch) |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định. |
|||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng. |
|||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa. |
Sở Công Thương |
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính |
Sở Thông tin và Truyền thông |
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet |
|||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn |
|||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành. |
|||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát |
Sở Xây dựng |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định |
|||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn (triệu đồng/người) |
Cục Thống kê chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
12 |
Lao động có việc làm |
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
13 |
Tổ chức sản xuất |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững |
|||
14 |
Giáo dục và Đào tạo |
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp). |
|||
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo |
|||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm Xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Y Tế |
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
Sở Y tế |
||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
Sở Y tế |
||
16 |
Văn hóa |
Tỷ lệ thôn, làng đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. |
Sở Tài nguyên và Mô trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch |
Sở Xây dựng |
||
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch |
Sở Y tế |
||
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. |
Sở Y tế |
||
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn |
Sở Nội vụ |
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định |
|||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh" |
|||
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên |
|||
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
Sở Tư pháp |
||
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội |
|||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước. |
Công an tỉnh |
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; mức thu đối với đất có mặt nước trong Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 2 Quy định trình tự thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy chế Giải thưởng báo chí tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về danh mục tài sản, thiết bị mua sắm tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 09/11/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về Quy định trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành thuộc lĩnh vực tư pháp Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Bảng giá đất Khu công nghiệp Hòa Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về Quy trình luân chuyển hồ sơ khi thực hiện việc xác định giá đất cụ thể để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xét, công nhận sáng kiến tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 57/2003/QĐ.UB do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2006/QĐ-UBND Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định chi tiết việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định việc tổ chức thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về sửa đổ, bổ sung Quyết định 817/2012/QĐ-UBND quy định về hoạt động sản xuất gạch, ngói thủ công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành. Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2010/QĐ-UBND bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về vấn đề liên quan đến việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy trình công nhận sáng kiến kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong tổ chức việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND ủy quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất, quy định áp dụng đối với Bảng giá đất; Quy định hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại các quyết định của tỉnh Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở điều trị nghiện tỉnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh; sửa đổi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 78/2005/QĐ-UB về thành lập Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hành Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 01/07/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư xây dựng Chương trình bê tông hóa hẻm phố tại đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức đạt chuẩn Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới đối với từng khu vực giai đoạn 2017 - 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bổ sung Phụ lục 03 bộ Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Doanh nghiệp tư nhân Tân An, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức giá cho thuê cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 106/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Hiệp định về trao đổi và hợp tác nông nghiệp giữa Việt Nam - Rwanda Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 558/QĐ-TTg năm 1998 về việc công nhận thành phố Quy Nhơn là đô thị loại II Ban hành: 04/07/1998 | Cập nhật: 07/04/2007