Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 22/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 01/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2017/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 01 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Bình Thuận về việc về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 566/TTr-STC ngày 15 tháng 6 năm 2017 về việc ban hành Quyết định Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Bình Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Quy định tiêu chuẩn trang bị máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Quy chế này bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị để sử dụng tại các phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
c) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
d) Máy móc thiết bị chuyên dùng trang bị phục vụ hoạt động đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Quy định giao, trang bị quản lý, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, xử lý máy móc, thiết bị văn phòng; khoán kinh phí; nguồn kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị.
3. Những trường hợp về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị trong cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập không quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo quy định pháp luật có liên quan.
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị); cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Riêng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc lực lượng vũ trang của tỉnh Bình Thuận thực hiện Quy định tiêu chuẩn trang bị máy móc, thiết bị theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Điều 3. Nguồn kinh phí hình thành máy móc, thiết bị
1. Máy móc, thiết bị phục vụ công tác được mua sắm từ các nguồn kinh phí sau:
a) Kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định;
c) Nguồn kinh phí thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn nhà nước theo quy định;
d) Các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
2. Máy móc, thiết bị nhận điều chuyển từ các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Máy móc, thiết bị là các tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ TRANG BỊ, QUẢN LÝ SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho các chức danh và phòng làm việc của các chức danh được trang bị theo quy định tại Phụ lục I Quy chế này.
2. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cán bộ, công chức, viên chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh được trang bị theo quy định tại Phụ lục I Quy chế này.
1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh được trang bị theo quy định tại Phụ lục II Quy chế này.
2. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cán bộ, công chức, viên chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện được trang bị theo quy định tại Phụ lục II Quy chế này.
1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh được trang bị theo quy định tại Phụ lục III Quy chế này.
2. Máy móc thiết bị văn phòng phổ biến của cán bộ, công chức, viên chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã được trang bị theo quy định tại tại Phụ lục III Quy chế này.
Điều 7. Thay thế máy móc, thiết bị
Máy móc, thiết bị quy định tại Quy chế này được thay thế khi đã sử dụng vượt quá thời gian theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước mà không thể tiếp tục sử dụng hoặc bị hư hỏng mà không đảm bảo an toàn khi vận hành.
Điều 8. Thẩm quyền quyết định mua sắm máy móc, thiết bị
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Bình Thuận về việc phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Bình Thuận.
Điều 9. Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định hoặc theo phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý.
2. Việc mua sắm, trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức về máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 10. Thuê máy móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Việc thuê máy móc, thiết bị thực hiện theo quy định tại Điều 11 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Điều 7 Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01/02/2016 của Bộ Tài chính.
2. Thẩm quyền quyết định thuê máy móc, thiết bị thực hiện theo Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Bình Thuận về việc về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Bình Thuận.
Điều 11. Quy định về mức khoán, hạch toán và theo dõi việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị
1. Đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 1 Quy chế này được khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến.
2. Việc phân cấp thẩm quyền quyết định khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thực hiện như sau:
a) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quyết định mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.
3. Khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01/02/2016 của Bộ Tài chính, theo đó công thức xác định mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến như sau:
Mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến/tháng |
= |
Giá mua mới máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trên thị trường |
: |
Thời gian sử dụng theo : 12 tháng quy định (năm) |
Trong đó: Giá mua mới máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trên thị trường được xác định trên cơ sở lấy báo giá của ít nhất ba nhà cung cấp (ba nhà cung cấp phải đáp ứng các điều kiện: có thư ủy quyền hoặc giấy phép bán hàng của nhà sản xuất; có giấy cam kết bán hàng của đại lý được ủy quyền hoặc của nhà phân phối chính thức tại Việt Nam) hoặc tham khảo giá mua máy móc, thiết bị của các kỳ trước, đảm bảo không cao hơn mức giá theo quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
4. Hạch toán kế toán và theo dõi việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thực hiện theo quy định hiện hành. Bộ phận kế toán cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm xác định thời gian giao khoán, kinh phí chi trả cho người nhận khoán theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 12. Quy định về bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao quản lý và sử dụng tài sản phải có trách nhiệm bảo quản, thường xuyên vệ sinh máy móc thiết bị để kéo dài tuổi thọ, công năng hoạt động và đúng chế độ, tiêu chuẩn và định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành.
2. Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản nhà nước từ nguồn ngân sách nhà nước được giao hàng năm và các nguồn khác theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Trường hợp nguồn kinh phí được giao nhưng không cân đối được thì báo cáo Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức có liên quan chịu trách nhiệm đối với việc mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp quyết định mua sắm, trang bị máy móc, thiết bị không đúng với quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
1. Giao Sở Tài chính:
a) Kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các quy định về trang bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo Quy định này.
b) Thực hiện thẩm định phương án giá, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt giá mua máy móc thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức, viên chức trong trường hợp giá mua máy móc thiết bị văn phòng phổ biến cao hơn không quá 10% so với mức giá tối đa quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị theo đúng quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm xây dựng quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị, trong đó có quy định về mức khoán, hạch toán và theo dõi việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến; quy định rõ trách nhiệm của bộ phận, cá nhân được giao quản lý sử dụng tài sản; chỉ đạo việc tổ chức quản lý, sử dụng tài sản một cách tiết kiệm và hiệu quả.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(gọi chung là cấp tỉnh)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của UBND tỉnh)
STT |
Tiêu chuẩn, định mức |
Số lượng tối đa |
Mức giá tối đa (triệu đồng) |
A |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh |
|
|
I |
Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương |
|
151,5 |
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 1 người) |
|
71,5 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
15 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
03 chiếc |
20 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) |
01 bộ |
13 |
|
4. Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 chiếc |
13 |
|
5. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
6. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ) |
02 chiếc |
3,5 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 1 phòng làm việc) |
|
80 |
|
1. Bộ bàn ghế họp |
01 bộ |
25 |
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách |
01 bộ |
25 |
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
30 |
II |
Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các chức danh tương đương; |
|
114,5 |
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
49,5 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
12 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
02 chiếc |
14 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 bộ hoặc 01 chiếc |
13 |
|
4. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
5. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ) |
02 chiếc |
3,5 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
65 |
|
1. Bộ bàn ghế họp |
01 bộ |
20 |
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách |
01 bộ |
20 |
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
25 |
III |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1 đến dưới 1,25 |
|
71,5 |
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
41,5 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
10 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
02 chiếc |
10 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 bộ hoặc 01 chiếc |
13 |
|
4. Máy in |
01 chiếc |
1 |
|
5. Điện thoại cố định |
02 chiếc |
1,5 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
30 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
10 |
|
2. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
20 |
IV |
Trưởng Ban Đảng, Chánh văn phòng Tỉnh ủy, Chánh văn phòng Hội Đồng nhân dân, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc các sở, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1 |
|
66,5 |
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
34,5 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
10 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
02 chiếc |
10 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 bộ hoặc 01 chiếc |
13 |
|
4. Điện thoại cố định |
02 chiếc |
1,5 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh ( tính cho 01 phòng làm việc ) |
|
32 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
10 |
|
2. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
15 |
B |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh |
|
|
I |
Ủy viên thường vụ chuyên trách đảng ủy khối, Ủy viên chuyên trách Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng Ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng phòng của sở, cơ quan chuyên môn thuộc Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các chức danh tương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,7; cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 01 người) |
|
23,3 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
5 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
5 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) |
01 bộ |
13 |
|
4. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
II |
Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
37,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
10 |
|
2. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
3. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
20 |
III |
Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh (tính cho 1 phòng làm việc) |
|
388,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
10 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
05 chiếc |
25 |
|
3. Giá đựng công văn đi, đến |
02 bộ |
2 |
|
4. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) |
02 bộ |
26 |
|
5. Máy in |
02 chiếc |
14 |
|
6. Máy photocopy |
03 chiếc |
270 |
|
7. Máy fax |
01 chiếc |
7 |
|
8. Máy scan |
01 chiếc |
4 |
|
9. Điện thoại cố định (trong trường hợp không có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ) |
01 chiếc |
0,3 |
|
10. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
30 |
IV |
Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng, Phòng tổng hợp của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
249,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
10 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
04 chiếc |
20 |
|
3. Giá đựng công văn đi, đến |
01 bộ |
1 |
|
4. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
5. Máy photocopy |
02 chiếc |
180 |
|
6. Máy fax |
01 chiếc |
7 |
|
7. Máy scan |
01 chiếc |
4 |
|
8. Điện thoại cố định (trong trường hợp không có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ) |
01 chiếc |
0,3 |
|
9. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
20 |
V |
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
50,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, làm việc |
01 bộ |
25 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
5 |
|
3. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
20 |
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm);
- Quạt;
- Tủ lạnh;
- Máy hủy tài liệu - Máy hút ẩm;
- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
(gọi chung là cấp huyện)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 01 /8/2017 của UBND tỉnh)
STT |
Tiêu chuẩn, định mức |
Số lượng tối đa |
Mức giá tối đa (triệu đồng ) |
A |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh |
|
|
I |
Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,6 đến 0,9 |
|
69,5 |
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
39,5 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
8 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
02 chiếc |
10 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 bộ hoặc 01 chiếc |
13 |
|
4. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
5. Điện thoại cố định |
02 chiếc |
1,5 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
30 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
10 |
|
2. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
20 |
B |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện |
|
|
I |
Trưởng Ban Đảng, Phó Trưởng Ban Đảng, Chủ tịch, Bí thư các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Bí thư các đoàn thể, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn cấp huyện, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,6; cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 01 người) |
|
23,3 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
5 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
5 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) |
01 bộ |
13 |
|
4. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
II |
Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
24,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
7 |
|
2. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
3. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
10 |
III |
Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
216,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
7 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
04 chiếc |
20 |
|
3. Giá đựng công văn đi, đến |
01 bộ |
1 |
|
4. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
5. Máy photocopy |
02 chiếc |
150 |
|
6. Máy fax |
01 chiếc |
7 |
|
7. Máy scan |
01 chiếc |
4 |
|
8. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
|
9. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
20 |
IV |
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
35,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, làm việc |
01 bộ |
20 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
5 |
|
3. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
10 |
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm);
- Quạt;
- Máy hủy tài liệu; Máy hút ẩm;
- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
(gọi chung là cấp xã)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 01/8/ 2017 của UBND tỉnh)
STT |
Tiêu chuẩn, định mức |
Số lượng tối đa |
Mức giá tối đa (triệu đồng) |
A |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân xã và các chức danh tương đương và phòng làm việc của chức danh |
|
|
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
23,0 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
5 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
5 |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 bộ hoặc 01 chiếc |
13 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
10 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
5 |
|
2. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
5 |
B |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cán bộ, công chức, viên chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã |
|
|
I |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp xã (tính cho 01 người) |
|
16,0 |
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
3 |
|
2. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) |
01 bộ |
13 |
II |
Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
28,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
5 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
02 chiếc |
6 |
|
2. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
3. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
10 |
III |
Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
113,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
5 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
03 chiếc |
9 |
|
3. Giá đựng công văn đi, đến |
01 bộ |
1 |
|
4. Máy in |
01 chiếc |
7 |
|
5. Máy photocopy |
01 chiếc |
60 |
|
6. Máy fax |
01 chiếc |
7 |
|
7. Máy scan |
01 chiếc |
4 |
|
8. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
|
9. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
20 |
IV |
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
28,3 |
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
15 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
3 |
|
3. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần) |
|
10 |
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm);
- Quạt;
- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng thời chịu, trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đợt 4 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về thành lập tổ dân phố mới trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trồng cây ăn quả, cây dược liệu dưới tán cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành và huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2020 Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về cơ chế tài chính xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển quỹ đất và giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân tại Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ điều tiết khoản thu tiền đấu giá quyền sử dụng đất khu đô thị tại thị trấn trung tâm huyện, trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2016 Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án xây dựng, hoạt động và bảo đảm chế độ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ, giai đoạn 2016-2021 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 24/06/2017
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường của huyện Bến Lức và Cần Giuộc tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 03/10/2016
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch tổ chức kỳ họp chuyên đề, kỳ họp thường lệ năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Thông tư 19/2016/TT-BTC hướng dẫn nội dung Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Thông tư 162/2014/TT-BTC quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014