Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành và huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 17/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Võ Thành Hạo |
Ngày ban hành: | 07/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2016/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 07 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẾN TRE, HUYỆN CHÂU THÀNH VÀ HUYỆN BA TRI, TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 5796/TTr-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2016 về việc đặt tên đường trên địa bàn thành phố Bến Tre và huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành và huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre cụ thể như sau:
Stt |
Tên đặt mới |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Tên thường gọi |
I. Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành |
|||||
01 |
Nguyễn Văn Khước |
Đại lộ Đồng Khởi |
Km 0+374,52 |
374,52 |
Đường liên khu phố 4-5 |
02 |
Võ Văn Khánh |
Đường Đồng Văn Cống |
Đường Võ Nguyên Giáp |
2.703,26 |
Đường huyện 05 |
03 |
Nguyễn Văn Cánh |
Đường Nguyễn Thị Định |
Cầu Phú Dân |
652,68 |
Đường Nguyễn Huệ nối dài |
04 |
Nguyễn Văn Trung |
Đường Nguyễn Huệ |
Lộ Thầy Cai |
1.053 |
Đường Phú Khương - Phường 8 |
05 |
Nguyễn Ngọc Nhựt |
Đại lộ Đồng Khởi |
Đường Trương Định |
843,30 |
Đường Cầu Mới |
06 |
Võ Văn Phẩm |
Vòng xoay đường Võ Nguyên Giáp |
Ngã ba UBND xã Bình Phú |
2.119 |
Đường Phường 6 - Bình Phú |
07 |
Nguyễn Thanh Trà |
Đường Nguyễn Văn Tư |
Ngã tư Tịnh xá Bình Phước |
1.375 |
Đường Vàm Bình Phú |
08 |
Trần Văn Cầu |
Đường tỉnh 887 |
Lộ Tiểu dự án |
1.125 |
Đường Thành đội - Tiểu dự án |
09 |
An Dương Vương |
Cầu Rạch Vong |
Cầu Cá Trê |
964,46 |
Đoạn Tiểu dự án |
10 |
Huỳnh Tấn Phát |
Vòng xoay đường Nguyễn Thị Định |
Vòng xoay Đường tỉnh 883 |
Đang thi công |
Đường vào Cảng Giao Long |
II. Huyện Ba Tri |
|||||
01 |
Huỳnh Văn Anh |
Ngã năm An Bình Tây |
Huyện lộ 14 |
1.970 |
Tuyến đường qua các xã An Bình Tây, thị trấn Ba Tri và xã An Đức |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, Khóa IX, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006