Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: 17/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang Người ký: Trần Công Chánh
Ngày ban hành: 20/04/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2011/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 20 tháng 4 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 02 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về công tác định giá đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp y ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực tài nguyên và môi trường, bao gm: đt đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, địa chất, môi trường, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ; thực hiện các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý v tchức, biên chế và công tác của y ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chđạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bn khác thuộc thm quyn ban hành của y ban nhân dân tỉnh vlĩnh vực tài nguyên và môi trường;

b) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn, cơ cu tchức của Chi cục thuộc Stheo quy định pháp luật;

c) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm; chương trình, đ án, dự án về lĩnh vực tài nguyên và môi trường và các giải pháp qun lý, bo vệ tài nguyên và môi trường trên địa bàn tnh; chương trình, biện pháp thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

d) Dự thảo quy định tiêu chuẩn chức danh đi với cấp trưởng, cấp phó các tổ chức trực thuộc Sở và Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, huyện, thị xã, thành ph.

2. Trình Chủ tịch y ban nhân dân tnh:

a) Dự thảo các văn bản thuộc thm quyền ban hành của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

b) Dự tho quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể, tchức lại các phòng nghiệp vụ, chi cục và đơn vị sự nghiệp thuộc S Tài nguyên và Môi trường;

c) Dự thảo các văn bản quy định cụ thể vquan hệ công tác giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các sở có liên quan và y ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là y ban nhân dân cp huyện).

3. Hướng dẫn tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chun, quy chuẩn kỹ thuật và định mức kinh tế - kthuật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường được cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền ban hành; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật vlĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.

4. Về đất đai:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương đ trình y ban nhân dân tnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sdụng đất đã đưc phê duyệt;

b) Tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do y ban nhân dân cấp huyện trình y ban nhân dân tỉnh phê duyệt; kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện đã được phê duyệt;

c) Tchức thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyên quyn sử dụng đất, chuyn mục đích sdụng đt, cấp giy chứng nhận quyn sử dụng đất, quyền sở hu nhà và tài sản khác gắn liền vi đất;

d) Thực hiện việc cp giấy chứng nhận quyn sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo y quyền của y ban nhân dân tỉnh; ký hp đồng thuê đất, thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định ca pháp luật;

đ) Hướng dẫn, kim tra việc thực hiện các thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hi đt, chuyn quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyn sdụng đất, quyn shữu nhà và tài sn khác gắn lin với đất; việc đăng ký quyền sdụng đất, lập và qun hồ sơ địa chính; việc thực hiện quyn và nghĩa vụ ca người sdụng đất;

e) Hướng dn, kim tra và tchức thực hiện việc điều tra, kho sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập và chỉnh lý biến động bản đồ địa chính, bn đhiện trạng sử dụng đất và bn đồ quy hoạch sdụng đất: thống kê, kiểm kê đt đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai cấp tỉnh;

g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện việc bồi thường, htrợ và tái định cư đối với các trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật;

h) Tổ chức thực hiện, kim tra việc thu tiền khi giao đất, cho thuê đt, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, phát triển quỹ đất, đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thu dự án có sử dụng đất:

i) Tổ chức, qun lý hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, Trung tâm Phát triển quỹ đất tnh và hướng dn, kim tra hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

5. V công tác định giá đất

a) Trình y ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền các chương trình, đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật về bảng giá đất và điều chnh bảng giá đất theo quy định của pháp luật;

b) Tổ chức thực hiện các văn bn quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kthuật vxây dựng, điu chỉnh bảng giá đất; tuyên truyền, ph biến pháp luật vbảng giá đất; hướng dn chuyên môn, nghiệp vụ về bảng giá đất cho công chức của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện;

c) Giải quyết các vướng mắc về xây dựng, điều chỉnh, thực hiện bảng giá đất tại địa phương;

d) Điều tra, khảo sát, thống kê giá các loại đất và xây dựng cơ sở dliệu về giá đất;

đ) Cập nhật thông tin giá đất trong hệ thống thông tin đất đai và cung cấp thông tin, dliệu về giá đt trong bảng giá đt của tỉnh;

e) Lập và gửi hồ sơ thm định bảng giá đất đến Sở Tài chính thẩm định theo quy định của pháp luật; phi hợp với Sở Tài chính và các cơ quan chuyên môn có liên quan trong trường hp y ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng Thẩm định bng giá đất;

g) Báo cáo y ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ vxây dựng và thực hiện bảng giá đất tại địa phương;

h) Thực hiện các nhiệm vụ khác về định giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

6. V tài nguyên nưc:

a) Chủ trì, phi hợp với các cơ quan có liên quan lập quy hoạch, kế hoạch quản lý, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; tchức thực hiện sau khi được phê duyệt;

b) Tổ chức thẩm định các đề án, dự án về khai thác, sdụng tài nguyên nước, chuyển nước giữa các lưu vực sông thuộc thm quyn phê duyệt của y ban nhân dân tỉnh;

c) Tổ chức thực hiện việc xác định ngưỡng giới hạn khai thác nước đi với các sông, các tầng chứa nưc, các khu vực dự trnước, các khu vực hạn chế khai thác nước; kế hoạch điều hòa, phân bố tài nguyên nước trên địa bàn;

d) Tổ chức thẩm định hồ sơ gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chnh nội dung, đình chhiệu lực và thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, giấy phép xả nước thải vào nguồn nước và giấy phép hành nghkhoan nước dưới đất theo thẩm quyền; thực hiện việc cấp phép và thu phí, lệ phí vtài nguyên nước theo quy định của pháp luật; thanh tra, kim tra các hoạt động vtài nguyên nước quy định trong giấy phép;

đ) Tổ chức thực hiện công tác điều tra cơ bản, kim kê, thng kê, lưu trsố liệu tài nguyên nước trên địa bàn; tổ chức qun lý, khai thác các công trình quan trắc tài nguyên nước do địa phương đầu tư xây dựng;

e) Tổng hp tình hình khai thác, sử dụng nước, các nguồn thải vào nguồn nước trên địa bàn; lập danh mục các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt;

g) Hướng dẫn, kiểm tra việc trám lấp giếng không sử dụng theo quy định của pháp luật;

h) Tham gia tổ chức phối hợp liên ngành của Trung ương, thường trực tổ chức phi hợp liên ngành của địa phương về quản lý, khai thác, bảo vnguồn nước lưu vực sông.

7. V tài nguyên khoáng sản:

a) Chủ trì, phi hợp với các cơ quan có liên quan khoanh định các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, xác định các khu vực đấu thu thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của y ban nhân dân tỉnh; đề xuất với y ban nhân dân tỉnh các biện pháp bảo vtài nguyên khoáng sản;

b) Tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn; tham gia xây dựng quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của y ban nhân dân tỉnh;

c) Tổ chức thẩm định hồ sơ về việc cấp, gia hạn, thu hồi, trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản, cho phép chuyển nhượng, cho phép tiếp tục thực hiện quyền hoạt động khoáng sn trong trường hợp được thừa kế và các đề án đóng cửa mỏ thuộc thm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;

d) Tổ chức thm định báo cáo thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thưng và than bùn thuộc thẩm quyền phê duyệt ca y ban nhân dân tỉnh;

đ) Thanh tra, kim tra, giám sát hoạt động khoáng sn ca các tchức, cá nhân; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tcáo vhoạt động khoáng sn và xử hoặc kiến nghị xử lý các vi phạm pháp luật về khoáng sn theo quy định ca pháp luật;

e) Quản lý, lưu trvà cung cấp thông tin, tư liệu về thăm dò khoáng sn làm vật liệu xây dựng và than bùn; thống kê, kim kê trlượng khoáng sn đã được phê duyệt và định kỳ báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trưng.

8. V môi trường:

a) Tchức đánh giá hiện trạng môi trường tại địa phương theo định k; điều tra, xác định khu vực môi trường bị ô nhim, lập danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn và định kỳ báo cáo y ban nhân dân tnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định ca pháp luật; kim tra việc thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường của các cơ sở đó;

b) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dng, tchức thực hiện kế hoạch huy động các nguồn lực nhằm ứng phó, khắc phục ô nhiễm môi trường do các sự cố môi trường gây ra theo phân công ca y ban nhân dân tỉnh;

c) Thực hiện việc cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép đi với chủ nguồn thải, chủ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn nguy hại theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khu phế liệu theo thẩm quyền;

d) Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, các dự án thiết lập các khu bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học thuộc thm quyền phê duyệt của y ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, kim tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;

đ) Chủ trì, phối hp tổ chức thực hiện chương trình, đề án bảo vệ, khc phục, cải tạo cảnh quan môi trường liên ngành, bo tồn và phát trin bền vững các vùng đất ngập nước (nếu có) theo phân công của y ban nhân dân tnh;

e) Hướng dẫn xây dựng và tchức, quản lý hthống quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật; thống kê, lưu trữ số liệu về môi trường tại địa phương;

g) Tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng ca S;

h) Tổ chức việc thu phí thm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải theo quy định ca pháp luật;

i) Tổng hp dự toán chi sự nghiệp bảo vệ môi trường ca các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương và phối hợp vi STài chính báo cáo y ban nhân dân tnh trình Hội đồng nhân dân tnh; chtrì, phi hợp vi S Tài chính quản lý qu bo vệ môi trường của địa phương (nếu có) theo phân công của y ban nhân dân tỉnh.

9. Về khí tượng thủy văn

a) Tổ chức thm định hồ sơ về việc cấp, gia hạn, điu chỉnh nội dung, thu hồi giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng địa phương thuộc thẩm quyn quyết định ca Ủy ban nhân nhân dân tnh và kim tra việc thực hiện;

b) Chủ trì thm định các dán đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình khí tượng, thủy văn chuyên dùng; tham gia xây dựng phương án phòng, chống, khc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn;

c) Chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan Trung ương và địa phương trong việc bảo vệ, giải quyết các vi phạm hành lang an toàn kỹ thuật công trình khí tượng thy văn của Trung ương trên địa bàn;

d) Tổng hợp và báo cáo tình hình, tác động ca biến đổi khí hậu đối với các yếu tố tự nhiên, con người và kinh tế - xã hội địa phương; phi hợp với các ngành có liên quan đề xuất và kiến nghị các biện pháp ứng phó thích hp.

10. V đo đạc và bản đồ:

a) Xác nhận đăng ký; thẩm định hồ sơ và đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, bổ sung, gia hạn và thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật;

b) Tổ chức, quản lý việc triển khai các hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy hoạch, kế hoạch; quản lý chất lượng các công trình sn phẩm đo đạc và bản đồ; thống nhất quản lý toàn bộ hệ thống tư liệu đo đạc và bản đồ tại địa phương; quản lý việc bảo mật, lưu trữ. cung cấp khai thác sử dụng thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ; quản lý việc bảo vệ các công trình xây dựng đo đạc và bản đ;

c) Quản lý và tchức thực hiện việc xây dng, cập nhật, khai thác hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đo đạc và bn đồ tại địa phương, bao gồm: hệ thống điểm đo đạc cơ sở, cơ sở dliệu nền thông tin địa lý, hệ thống địa danh trên bản đồ, hệ thống bn đồ địa chính, hệ thống bản đồ hành chính, bản đồ nn, bản đồ chuyên đề phục vụ các mục đích chuyên dụng, bản đồ địa hình;

d) Theo dõi việc xuất bản, phát hành bản đồ và kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ phát hành, thu hồi các ấn phẩm bản đồ có sai sót về thhiện chủ quyền quốc gia, địa giới hành chính, địa danh thuộc địa phương; n phm bản đồ có sai sót v kthuật.

11. Hướng dn chuyên môn, nghiệp vụ qun lý nhà nước vlĩnh vực tài nguyên và môi trường đối với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, công chức chuyên môn giúp y ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là y ban nhân dân cấp xã) quản lý nhà nước về lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

12. Thực hiện hợp tác quc tế vcác lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân công hoặc y quyền của y ban nhân dân tnh; chủ trì hoặc tham gia thm định, đánh giá và tchức thực hiện các đề tài nghiên cứu, đề án, dự án ứng dụng tiến bộ công nghệ có liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn.

13. Hướng dn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự ch, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập khác ca địa phương hoạt động dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định ca pháp luật; chịu trách nhiệm v các dịch vụ công do Stổ chức thực hiện.

14. Giúp Ủy ban nhân dân tnh qun lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tchức kinh tế tập th, kinh tế tư nhân; hướng dẫn, kim tra hoạt động các hội, tchức phi chính phủ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.

15. Thực hin thanh tra, kim tra và xử lý các vi phạm trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Sở theo quy định ca pháp luật; giải quyết khiếu nại, t cáo, phòng chng tham nhũng theo quy định của pháp luật hoặc phân cp, ủy quyền của y ban nhân dân tnh.

16. Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác ca Văn phòng, các phòng nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc S; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tin lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chc thuộc phạm vi trách nhiệm qun lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của y ban nhân dân tỉnh; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức cấp huyện và cấp xã làm công tác qun lý nhà nước về tài nguyên và môi trường.

17. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của y ban nhân dân tỉnh.

18. Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường; thng kê, báo cáo tình hình quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường tại địa phương theo quy định của pháp luật.

19. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Về cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Lãnh đạo Sở: gồm Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc

a) Giám đốc Sở: là người đứng đầu S, chịu trách nhiệm trước y ban nhân dân, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động ca Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định;

b) Phó Giám đốc Sở: là người giúp Giám đốc S, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Svà trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy quyền điều hành các hoạt động ca Sở.

2. Cơ cấu tổ chức bộ máy:

a) Các tchức hành chính:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Chi cục Bo vệ môi trường;

- Chi cục Quản lý đất đai.

b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

- Phòng Giá đất;

- Phòng Tài nguyên nước, khoáng sản, Địa chất và Khí tượng thủy văn;

- Phòng Kế hoạch - Tài vụ.

c) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:

- Trung tâm Công nghệ thông tin;

- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất;

- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên - Môi trường;

- Trung tâm Phát triển quỹ đất;

- Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường.

3. V biên chế:

a) Biên chế hành chính bao gồm công chức làm việc tại các tổ chức giúp việc Giám đốc Sở, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, các chi cục trực thuộc Sở. Biên chế hành chính do y ban nhân dân tỉnh quyết định trong tổng biên chế hành chính được Trung ương giao;

b) Biên chế sự nghiệp bao gồm cán bộ, viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở. Biên chế sự nghiệp do y ban nhân dân tỉnh quyết định theo định mức biên chế và quy định của pháp luật.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Giao Giám đốc STài nguyên và Môi trường xây dựng, ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở; Quy chế tchức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc S, có sự phân công nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của từng bộ phận và từng công chức, viên chức; đồng thi, sp xếp tchức, bố trí công chức, viên chức theo đúng tiêu chuẩn chức danh Nhà nước quy định.

Điều 5. Giám đốc Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- VP. Chính ph (HN - TP. HCM);
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. Tnh ủy, các ban đảng;
- UBMTTQVN và các đoàn thtnh;
- S, ban, ngành tỉnh;
- Sở Tư pháp (Phòng VB);
- Công báo tnh;
- Lưu: VT, HN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Công Chánh