Quyết định 33/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 33/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Minh Ánh |
Ngày ban hành: | 15/10/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2009/QĐ-UBND |
Tam Kỳ, ngày 15 tháng 10 năm 2009 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT-BNG-BNV ngày 27/5/2009 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 81/2005/QĐ-UBND ngày 02/12/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý công ty nhà nước thuộc UBND tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 205/TTr-SNgV ngày 05/10/2009 và Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 1314/TTr-SNV ngày 09/10/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 22/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2006 của UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 15 /10 /2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
1. Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là UBND tỉnh) có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về đối ngoại và biên giới lãnh thổ quốc gia; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
1. Trình UBND tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh về công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia.
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án về công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia; biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực ngoại vụ, biên giới thuộc phạm vi quản lý của Sở;
c) Dự thảo văn bản quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và các vấn đề khác về công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Tổ chức và quản lý các đoàn ra đoàn vào:
a) Thống nhất quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài và đón tiếp các đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào Việt Nam đến thăm và làm việc trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức đón tiếp các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc với Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND và UBND tỉnh; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; thống kê, tổng hợp các đoàn đi nước ngoài của cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý của UBND tỉnh.
5. Về công tác lãnh sự:
a) Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, quản lý và đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện công tác xuất nhập cảnh của người Việt Nam và người nước ngoài trên địa bàn tỉnh; theo dõi, tổng hợp tình hình di trú của công dân Việt Nam và công dân nước ngoài tại địa bàn tỉnh; xử lý những vấn đề nhạy cảm, phức tạp nảy sinh trong công tác lãnh sự tại địa phương;
c) Hướng dẫn, quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài liên quan đến nhân thân, tài sản, đi lại, làm ăn, sinh sống, học tập, công tác, du lịch, kinh doanh, đầu tư trên địa bàn tỉnh tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
6. Về thông tin đối ngoại:
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai chương trình, kế hoạch thông tin tuyên truyền đối ngoại của tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt;
b) Cung cấp thông tin liên quan đến tỉnh Quảng Nam để phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại cho Bộ Ngoại giao và các cơ quan có thẩm quyền;
c) Tổ chức thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình chính trị - an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
d) Thống nhất quản lý phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh; xây dựng chương trình hoạt động, tổ chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo UBND tỉnh cho báo chí nước ngoài; cung cấp thông tin có định hướng, theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo quy định của pháp luật.
7. Đối với các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài:
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xúc tiến vận động, quản lý hoạt động của các khoản viện trợ thuộc các chương trình hoặc dự án nhân đạo, phát triển và viện trợ khẩn cấp của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài giúp tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Hỗ trợ các thủ tục hành chính trong việc triển khai các chương trình hoặc dự án nhân đạo, phát triển và viện trợ khẩn cấp do các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hợp tác viện trợ trên địa bàn tỉnh.
8. Về biên giới lãnh thổ quốc gia:
a) Là cơ quan thường trực của UBND tỉnh về công tác biên giới lãnh thổ quốc gia; tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các biện pháp thích hợp trong công tác quản lý biên giới; tham gia xây dựng phương án giải quyết vấn đề biên giới giữa Việt Nam với Lào thuộc địa bàn tỉnh; giúp UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về biên giới lãnh thổ quốc gia theo quy định của pháp luật;
b) Là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo phân giới cắm mốc của tỉnh; chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng phương án, kế hoạch và tổ chức khảo sát đơn phương, song phương; phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện công tác phân giới, cắm mốc theo yêu cầu của Ban chỉ đạo phân giới cắm mốc của tỉnh;
c) Theo dõi, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao tình hình triển khai thực hiện công tác cắm mốc thuộc phạm vi tỉnh quản lý, tình hình thực hiện các điều ước quốc tế về biên giới quốc gia, quy chế quản lý biên giới trên đất liền và các tranh chấp nảy sinh trên đất liền và trên biển thuộc địa bàn tỉnh;
d) Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về biên giới lãnh thổ quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra và quản lý các văn bản, tài liệu, bản đồ và hồ sơ về biên giới thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
9. Về kinh tế đối ngoại:
a) Giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan, các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài thu thập, lựa chọn và thẩm tra các đối tác nước ngoài vào kinh doanh, liên doanh, liên kết kinh tế, đầu tư trên địa bàn theo sự phân công của UBND tỉnh;
c) Tham gia công tác xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch, xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, giúp các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh mở rộng hợp tác với các đối tác nước ngoài.
10. Về văn hóa đối ngoại:
a) Tổ chức thực hiện chương trình hoạt động văn hóa đối ngoại đã được UBND tỉnh phê duyệt;
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc tổ chức các sự kiện văn hóa đối ngoại và xây dựng, quảng bá hình ảnh con người, văn hóa của tỉnh ở trong và ngoài nước.
11. Về người Việt Nam ở nước ngoài:
a) Triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao;
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh trong công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ ở địa phương trong các hoạt động trên địa bàn tỉnh;
c) Định kỳ tổng kết, đánh giá và đề xuất kiến nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ trên địa bàn tỉnh; gửi báo cáo tổng kết cho UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao (Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài)
12. Tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế; tổ chức triển khai thực hiện điều ước quốc tế tại địa phương:
a) Thống nhất quản lý các hoạt động về tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế, thực hiện điều ước quốc tế theo quy định của pháp luật;
b) Báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền hướng giải quyết những vấn đề phát sinh phức tạp trong công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ quốc gia trên địa bàn tỉnh.
13. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của UBND tỉnh.
14. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực đối ngoại đối với cán bộ, công chức làm công tác đối ngoại ở các sở, ngành, địa phương thuộc tỉnh và cán bộ, công chức làm công tác ngoại vụ, biên giới thuộc của các huyện có đường quốc giới với Lào.
15. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực ngoại vụ, biên giới.
16. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực ngoại vụ, biên giới theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ ngoại vụ, biên giới được giao theo quy định của UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao.
18. Quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp thuộc cơ cấu tổ chức của Sở; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; tổ chức đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
19. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở có Giám đốc và không quá 03 (ba) Phó Giám đốc;
b) Giám đốc là người đứng đầu Sở, quyết định các công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về việc thực hiện chức năng đối ngoại tại địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao theo quy định.
Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Ngoại giao ban hành và theo các quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Biên giới và Hợp tác quốc tế;
- Phòng Lễ tân - Lãnh sự và Thông tin đối ngoại;
- Phòng Công tác Việt Kiều và Phi Chính phủ nước ngoài.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, phó trưởng phòng và các chức danh tương đương do Giám đốc Sở Ngoại vụ Quyết định. Riêng Chánh Thanh tra Sở trước khi bổ nhiệm phải có văn bản thoả thuận của Chánh Thanh tra tỉnh.
3. Đơn vị sự nghiệp thuộc Sở:
Trung tâm Tư vấn và Phục vụ đối ngoại Quảng Nam;
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Ngoài ra, tuỳ theo yêu cầu nhiệm vụ trong từng giai đoạn, Giám đốc Sở Ngoại vụ xây dựng phương án thành lập, sáp nhập, đổi tên...tổ chức tham mưu, tổng hợp, chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT-BNG-BNV trình UBND tỉnh quyết định.
1. Biên chế hành chính là biên chế các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Sở, do Giám đốc phân bổ trong tổng biên chế hành chính được UBND tỉnh giao.
2. Biên chế sự nghiệp:
a) Đối với các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động hoặc đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động, Giám đốc quyết định phân bổ biên chế trong tổng số chỉ tiêu biên chế được UBND tỉnh giao cho Sở.
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động, Thủ trưởng các đơn vị chủ động xây dựng phương án tổ chức, biên chế trình Giám đốc Sở phê duyệt và triển khai thực hiện.
3. Giám đốc Sở Ngoại vụ bố trí, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
1. Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh căn cứ Quy định này và các văn bản pháp luật liên quan ban hành Quy chế làm việc, chế độ thông tin báo cáo; Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của các tổ chức chuyên môn giúp việc và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì phát sinh cần điều chỉnh hoặc bổ sung, sửa đổi, Giám đốc Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thống nhất nội dung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BNG-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 01/06/2009
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND về Quy định hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân Quận Tân Phú ban hành Ban hành: 28/11/2006 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND chương trình hành động phát triển công nghiệp tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 và tầm nhìn 2020 Ban hành: 03/10/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 68/2005/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/08/2006 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND bổ sung cán bộ không chuyên trách làm ấp đội Ban hành: 17/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 03/07/2006 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 31/08/2006 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và thời hạn thực hiện công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/06/2006 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND tạm giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư các công trình giao thông nông thôn và thiết kế văn hóa các xã, thị trấn năm 2006 do Ủy ban nhân dân Huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đánh giá, xét Khen thưởng thực hiện phong trào Thi đua yêu nước do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 09/06/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND quy định định mức chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong phạm vi tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/04/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND về việc áp dụng hệ số điều chỉnh đối với chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ thuật của các dự án xây dựng phòng học, trạm y tế theo mẫu dùng lại do Uỷ ban Nhân dân tỉnh An giang ban hành Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 25/05/2006
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở và xử lý vấn đề cụ thể khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, vườn, ao trong cùng một thửa đất với đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia và dự án trồng mới 5 triệu ha rừng thuộc ngân sách trung ương phân bổ năm 2006 của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/03/2006 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND về Quy định bổ sung chính sách hỗ trợ đầu tư trồng rừng kinh tế tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 07/07/2011
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/03/2006 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và phát triển bền vững trong cụm, tuyến dân cư trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND về chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận đến năm 2010 Ban hành: 07/03/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 22/2006/QĐ-UBND phê duyệt nội quy hoạt động chợ Thủ Dầu Một do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 81/2005/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/09/2005 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 81/2005/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức và các đối tượng không hưởng lương từ ngân sách được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ năng lực và chế độ hỗ trợ đào tạo nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn Ban hành: 29/09/2005 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 81/2005/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý công ty nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/12/2005 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 81/2005/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại phòng chuyên môn của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 07/07/2005 | Cập nhật: 17/01/2011