Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác bảo đảm chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 05/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Phước Thanh |
Ngày ban hành: | 12/03/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Quốc phòng, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2012/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 12 tháng 3 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH12 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết việc thi hành Luật dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 01/7/2010 của Bộ Quốc phòng về Hướng dẫn một số điều của Luật dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị quyết số 57/2010/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2010 của HĐND tỉnh Khóa VII về chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Tờ trình số 37/TTr-BCH ngày 03/01/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định công tác bảo đảm các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2006/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc ban hành quy định Công tác bảo đảm và chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan và lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TÁC BẢO ĐẢM CÁC CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05 /2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
1. Quy định nơi làm việc, trang thiết bị, vật chất bảo đảm của Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ban CHQS cấp xã) và lực lượng dân quân thường trực.
2. Bảo đảm các chế độ chính sách cho cán bộ chiến sỹ dân quân tự vệ (DQTV) nòng cốt.
1. Ban CHQS cấp xã, đơn vị dân quân thường trực sẵn sàng chiến đấu thuộc các xã, phường, thị trấn trọng điểm quốc phòng - an ninh.
2. Cán bộ, chiến sỹ DQTV nòng cốt gồm: DQTV cơ động, DQTV tại chỗ, DQTV biển, DQTV phòng không, pháo binh, công binh, trinh sát, thông tin, phòng hóa, y tế.
1. Nơi làm việc của Ban CHQS cấp xã thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 26 Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 của Quốc hội (gọi tắt là Luật DQTV), Khoản 1, Điều 23 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật DQTV (gọi tắt là Nghị định số 58)
2. Các trang thiết bị cần thiết tối thiểu phục vụ công tác của Ban CHQS cấp xã thực hiện theo Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn một số Điều của Luật DQTV và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật DQTV.
3. Ban CHQS cơ quan, tổ chức ở cơ sở có phòng làm việc riêng, được bố trí tại trụ sở các cơ quan, tổ chức. Các trang thiết bị chuyên ngành quân sự được trang bị theo quy định tại Khoản 2 Điều này. Căn cứ vào lĩnh vực quản lý ngành được trang bị theo tính chất quy định riêng của từng ngành.
4. Nơi ăn, nghỉ, vật chất đảm bảo cho đơn vị dân quân thường trực sẵn sàng chiến đấu tại địa bàn trọng điểm:
a) Nơi ăn, nghỉ gồm: Nhà nghỉ, nhà bếp, công trình vệ sinh, hệ thống điện, nước sinh hoạt.
b) Các dụng cụ cần thiết như: Dụng cụ cấp dưỡng, giường, mùng, mền, chăn, chiếu, bàn ghế làm việc đủ theo quân số được biên chế.
c) Phương tiện nghe nhìn (rađio, ti vi); phương tiện chiếu sáng (điện, đèn, dầu hoả) đủ để bảo đảm sinh hoạt.
Điều 4. Sao mũ, phù hiệu, trang phục của cán bộ, chiến sỹ DQTV nòng cốt
1. Tiêu chuẩn, niên hạn sử dụng: Thực hiện theo Điều 21 Nghị định số 58.
2. Kiểu dáng, màu sắc, chất lượng, quản lý và sử dụng trang phục, sao mũ, phù hiệu thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng (phụ lục kèm theo Nghị định số 58).
3. Quân trang dùng chung giao cho cán bộ, chiến sỹ DQTV quản lý sử dụng và phải bàn giao lại sau khi hết thời gian làm nhiệm vụ, nếu làm mất, làm hỏng phải bồi thường bằng hiện vật hoặc bằng tiền tương đương với giá trị hiện vật tại thời điểm bàn giao.
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI DÂN QUÂN TỰ VỆ
Điều 5. Phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị
1. Điều kiện được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý chỉ huy đơn vị (gọi tắt là phụ cấp trách nhiệm)
a) Có quyết định bổ nhiệm giữ chức vụ chỉ huy đơn vị DQTV của cấp có thẩm quyền quy định tại các Khoản 3, 4, 5, Điều 29 Luật DQTV;
b) Phải thường xuyên có mặt tại địa phương để quản lý, chỉ huy, sinh hoạt đơn vị DQTV, được người chỉ huy cấp trên trực tiếp đánh giá đã hoàn thành nhiệm vụ trách nhiệm quản lý chỉ huy đơn vị được giao;
c) Đối với Thôn đội trưởng, Tổ đội trưởng và đơn vị tương đương (gọi chung là Thôn đội trưởng) kiêm chức vụ Tổ trưởng hoặc Tiểu đội trưởng hoặc Trung đội trưởng dân quân tại chỗ, nếu thôn, tổ dân phố và đơn vị tương đương (sau đây gọi chung là thôn) tổ chức tổ hoặc tiểu đội hoặc trung đội dân quân tại chỗ thì được hưởng phụ cấp trách nhiệm Thôn đội trưởng; trường hợp thôn, tổ chức trung đội dân quân tại chỗ thì các Tiểu đội trưởng thuộc trung đội dân quân tại chỗ được hưởng phụ cấp trách nhiệm Tiểu đội trưởng.
2. Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo Điều 37 Nghị định số 58.
3. Phụ cấp trách nhiệm được trả hàng tháng, do BCHQS cấp huyện thực hiện chi trả theo quyết định của UBND tỉnh.
Chế độ tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ Ban CHQS cấp xã, thôn đội trưởng theo quy định tại Điều 46 Luật DQTV, Điều 38 Nghị định số 58 được quy định cụ thể như sau:
1. Chế độ tiền lương đối với Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
2. Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã được hưởng:
a) Chế độ phụ cấp hàng tháng được hưởng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức do Chính phủ quy định. Ngoài ra, ngân sách tỉnh hỗ trợ phụ cấp thêm hệ số 0,5 so với mức lương tối thiểu chung được quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị quyết số 57/2010/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2010 của HĐND tỉnh Khóa VII về chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (gọi tắt là Nghị quyết số 30).
b) Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã từ nguồn ngân sách địa phương được quy định tại Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành Quy định về thực hiện mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (gọi tắt là Quyết định số 02);
c) Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện bằng mức tiền ăn cơ bản hiện hành của chiến sĩ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
d) Chế độ công tác phí được áp dụng như công chức cấp xã;
đ) Trợ cấp một lần trong trường hợp có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, nếu nghỉ việc có lý do chính đáng mà chưa đủ điều kiện nghỉ hưu, cứ 01 năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân phụ cấp hiện hưởng.
3. Thôn đội trưởng (Phó trưởng thôn kiêm Thôn đội trưởng) được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,65 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức và phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hiện hưởng được quy định tại Điểm 2, Khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 30.
4. Cách tính thời gian hưởng phụ cấp hàng tháng của Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã, Thôn đội trưởng thực hiện theo Điều 3 Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của liên bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về Hướng dân thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách công tác dân quân tự vệ (gọi tắc là Thông tư số 102).
Điều 7. Chế độ phụ cấp thâm niên
1. Chế độ phụ cấp thâm niên Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Chính trị viên phó, Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã thực hiện theo Điều 39 Nghị định số 58.
2. Cách tính phụ cấp thâm niên theo Điều 4 Thông tư số 102.
Điều 8. Chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự
1. Chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng – quân sự của Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã, Trung đội trưởng dân quân cơ động thực hiện theo Điều 40 Nghị định số 58.
2. Cách tính phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự theo Điều 5 Thông tư số 102.
Điều 9. Chế độ, chính sách đối với DQTV
1. Chế độ, chính sách đối với DQTV được thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 47 Luật DQTV.
2. Chế độ, chính sách đối với dân quân, trừ dân quân biển và dân quân thường trực, được quy định như sau:
a) Được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung của cán bộ công chức; nếu làm nhiệm vụ từ 21 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau (theo quy định tại Khoản 4, Điều 7 Thông tư số 102) hoặc ở nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo quy định của Bộ Luật lao động;
b) Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về; được hỗ trợ tiền ăn bằng mức ăn hiện hành của chiến sỹ Bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
3. Tự vệ, trừ tự vệ biển, được trả nguyên lương, các khoản phúc lợi, phụ cấp đi đường và tiền tàu, xe theo chế độ hiện hành.
4. Cấp quyết định điều động DQTV làm nhiệm vụ thì bảo đảm chế độ, chính sách quy định tại Điều này.
5. Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia DQTV, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm. Mức trợ cấp tăng thêm bằng hệ số 0,04 mức lương tối thiểu chung.
6. Cách tính chế độ trợ cấp ngày công lao động của dân quân theo Điều 7 Thông tư số 102.
7. Chế độ bồi dưỡng DQTV làm nhiệm vụ nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thực hiện theo Điều 8 Thông tư số 102.
8. Điều kiện dân quân nòng cốt được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm thực hiện theo Điều 9 Thông tư số 102.
Điều 10. Chế độ, chính sách đối với DQTV biển
1. DQTV biển khi huấn luyện, làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự, tìm kiếm, cứu nạn trên biển được hưởng các chế độ, chính sách sau đây:
a) Dân quân được trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp bằng hệ số 0,12 mức lương tối thiểu chung; được hỗ trợ tiền ăn như chiến sĩ hải quân trên tàu cấp một neo đậu tại căn cứ;
b) Tự vệ được trả nguyên lương, các khoản phúc lợi, phụ cấp đi đường và tiền tàu, xe theo chế độ hiện hành.
2. DQTV biển trong thời gian làm nhiệm vụ tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền vùng biển, đảo của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quyết định huy động của cấp có thẩm quyền quy định tại các Điểm a, b, c, Khoản 1, Điều 44 Luật DQTV được hưởng các chế độ theo quy định tại Điều 41 của Nghị định số 58.
Điều 11. Chế độ, chính sách đối với dân quân thường trực
1. Dân quân thường trực được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung của cán bộ công chức, được bố trí nơi ăn, nghỉ.
2. Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia DQTV, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân thường trực thì được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ và được hỗ trợ theo Khoản 2, Điều 49 Luật DQTV.
3. Điều kiện, hồ sơ, trách nhiệm giải quyết chế độ đối với dân quân nòng cốt thực hiện theo Điều 10 Thông tư số 102
Chế độ chính sách đối với DQTV khi thực hiện nhiệm vụ chưa tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc khi bị ốm, chết theo Khoản 1, Điều 51 Luật DQTV, Điều 42 Nghị định số 58 được quy định cụ thể như sau:
1. Trường hợp cán bộ chiến sỹ DQTV bị ốm theo quy định tại Khoản 1, Điều 51 của Luật DQTV được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế, được thanh toán tiền khám bệnh, chữa bệnh như đối tượng tham gia bảo hiểm y tế; được trợ cấp tiền ăn, mức trợ cấp bằng mức ăn hiện hành của chiến sỹ Bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam, thời gian hưởng chi phí chữa bệnh, trợ cấp tiền ăn tối đa không quá 30 ngày cho một lần chữa bệnh.
2. Trường hợp bị chết, gia đình hoặc người tổ chức mai táng được hỗ trợ tiền mai táng bằng 05 tháng lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
3. Thủ tục, hồ sơ, phân cấp chi trả trợ cấp khi DQTV bị ốm, chết thực hiện theo Khoản 3, 4, Điều 42 Nghị định số 58,
Chế độ, chính sách đối với DQTV chưa tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bị tai nạn trong khi làm nhiệm vụ hoặc tai nạn rủi ro được thực hiện theo Điều 43 Nghị định 58 và Điều 11 Thông tư số 102. Riêng mức trợ cấp tiền ăn được tính bằng mức ăn hiện hành của chiến sỹ Bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Điều 14. Chế độ trợ cấp đối với DQTV tham gia bảo hiểm xã hội bị tai nạn
Chế độ trợ cấp đối với DQTV tham gia bảo hiểm xã hội bị tai nạn thực hiện theo Điều 44 Nghị định số 58.
Điều 15. Thủ tục, hồ sơ và kinh phí trợ cấp tai nạn
Thủ tục, hồ sơ và kinh phí đối với dân quân tự vệ bị tai nạn thực hiện theo Điều 45 Nghị định số 58.
Điều 16. Chế độ, chính sách đối DQTV khi bị thương
Chế độ chính sách đối với DQTV bị thương theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật DQTV được quy định cụ thể như sau:
1. Điều kiện DQTV được xét công nhận là người hưởng chính sách như thương binh, thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền bị thương do một trong các trường hợp sau:
a) SSCĐ, chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở; phối hợp với các đơn vị bộ đội biên phòng, hải quân, cảnh sát biển và lực lượng khác bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia và chủ quyền, quyền chủ quyền trên các vùng biển Việt Nam.
b) Phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ; giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước.
c) Thực hiện nhiệm vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm cứu nạn, bảo vệ và phòng, chống cháy rừng, bảo vệ môi trường và nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác.
2. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương:
- Chủ tịch UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận bị thương đối với DQTV thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện.
- Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh ký giấy chứng nhận bị thương đối với DQTV thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
3. Chế độ, hồ sơ và trách nhiệm lập hồ sơ:
Thực hiện theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Mục II, Mục V Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006 của Bộ Lao động – Thương Binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và các văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.
Điều 17. Chế độ, chính sách đối DQTV hy sinh
Chế độ chính sách đối với DQTV hy sinh theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật DQTV được quy định cụ thể như sau:
1. Điều kiện DQTV được xét công nhận là liệt sỹ, thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền hy sinh do một trong các trường hợp sau:
a) SSCĐ, chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở; phối hợp với các đơn vị bộ đội biên phòng, hải quân, cảnh sát biển và lực lượng khác bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia và chủ quyền, quyền chủ quyền trên các vùng biển Việt Nam.
b) Phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ; giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước.
c) Thực hiện nhiệm vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm cứu nạn, bảo vệ và phòng, chống cháy rừng, bảo vệ môi trường và nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác.
2. Thẩm quyền cấp giấy báo tử:
- Chủ tịch UBND cấp huyện ký giấy báo tử đối với DQTV thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện.
- Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh ký giấy báo tử đối với DQTV thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
3. Chế độ, hồ sơ và trách nhiệm lập hồ sơ:
Thực hiện theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Mục II, mục V Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006 của Bộ Lao động – Thương Binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và các văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.
Chế độ báo chí, tạp chí đối với DQTV theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 58, Điều 2 Thông tư số 77/2011/TT-BQP ngày 23/5/2011 của Bộ Quốc phòng Hướng dẫn việc bảo đảm chế độ Báo Quân đội nhân dân (gọi tắt là Thông tư 77).
NGÂN SÁCH BẢO ĐẢM CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
1. Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương, ngân sách địa phương tỉnh, ngân sách địa phương cấp huyện, ngân sách địa phương cấp xã được phân bổ dự toán hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Tùy điều kiện cụ thể và khả năng ngân sách nhà nước hằng năm mà các địa phương sắp xếp, bố trí kinh phí hằng năm để đảm bảo cơ bản thực hiện những quy định tại quyết định này.
2. Doanh nghiệp đã tổ chức đơn vị tự vệ có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức, huấn luyện và hoạt động của lực lượng tự vệ. Doanh nghiệp chưa tổ chức tự vệ có trách nhiệm bảo đảm kinh phí cho người lao động của doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân ở địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động. Khoản kinh phí này được tính vào các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
3. Quỹ quốc phòng – an ninh và các nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 20. Nhiệm vụ chi của địa phương:
Nhiệm vụ chi của địa phương thực hiện theo Điều 54 Luật DQTV được quy định cụ thể như sau:
1. Đối với ngân sách tỉnh:
a) Bảo đảm kinh phí cho việc đăng ký, quản lý, tổ chức, hoạt động của dân quân tự vệ thuộc tỉnh và tuyên truyền pháp luật về DQTV;
b) Bảo đảm kinh phí chi trả ngày công huấn luyện, tiền ăn cho lực lượng dân quân thuộc tỉnh;
c) Bảo đảm phụ cấp trách nhiệm quản lý chỉ huy đơn vị cho cán bộ Ban CHQS cơ quan, tổ chức và các đơn vị dân quân thuộc tỉnh;
d) Bảo đảm kinh phí đào tạo trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở tại các trường quân sự; đào tạo DQTV đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia DQTV nòng cốt chuyển thành quân dự bị hạng I;
đ) Mua sắm trang phục của cán bộ, chiến sĩ dân quân nòng cốt theo quy định của luật DQTV;
e) Bảo đảm các chế độ, chính sách đối với DQTV thuộc tỉnh;
g) Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian tổ chức hội nghị, tập huấn cán bộ DQTV do tỉnh triệu tập;
h) Bảo đảm cơ sở vật chất, mô hình học cụ cho việc thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh, tập huấn, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập, hoạt động thông tin tuyên truyền, hoạt động Ngày truyền thống của DQTV do tỉnh tổ chức;
2. Đối với ngân sách cấp huyện, cấp xã.
a) Bảo đảm kinh phí cho việc đăng ký, quản lý, tổ chức, hoạt động của DQTV thuộc cấp huyện, xã quản lý;
b) Bảo đảm kinh phí chi trả ngày công huấn luyện và tiền ăn cho lực lượng DQTV thuộc cấp huyện, xã quản lý;
c) Bảo đảm phụ cấp trách nhiệm quản lý chỉ huy đơn vị cho cán bộ Ban CHQS cấp xã, Ban CHQS cơ quan, tổ chức thuộc huyện, Thôn đội trưởng và cán bộ chỉ huy các đơn vị DQTV từ cấp Tiểu đội trưởng trở lên;
d) Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, bồi dưỡng kiến thức QP - AN cho các đối tượng và cán bộ DQTV thuộc quyền;
đ) Bảo đảm các chế độ, chính sách đối với DQTV thuộc cấp huyện, xã;
e) Bảo đảm cơ sở vật chất, mô hình học vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh, quân sự, tập huấn, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập, hoạt động thông tin tuyên truyền, hoạt động Ngày truyền thống của DQTV do cấp huyện, xã tổ chức;
g) Vận chuyển, sửa chữa, bảo quản trang bị, vũ khí, đầu tư sản xuất vũ khí tự tạo, mua sắm công cụ hỗ trợ và các phương tiện thiết yếu để trang bị cho DQTV phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của địa phương;
h) Xây dựng mới, sửa chữa kho tàng, công trình chiến đấu; bảo đảm kinh phí xây dựng nơi ở của dân quân thường trực; trụ sở hoặc nơi làm việc của Ban CHQS cấp xã.
Điều 21. Nhiệm vụ chi của cơ quan, tổ chức
Nhiệm vụ chi của cơ quan, tổ chức thực hiện theo Điều 55 Luật DQTV.
Điều 22. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách
Hàng năm, Bộ CHQS tỉnh, Ban CHQS cấp huyện, Ban CHQS cấp xã, Ban CHQS cơ quan, tổ chức, chỉ huy các đơn vị tự vệ (nơi chưa thành lập Ban chỉ huy) ở cơ sở có trách nhiệm lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Trách nhiệm của các sở, ngành và địa phương
1. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh:
Căn cứ tổ chức, biên chế lực lượng DQTV hiện có, hàng năm lập dự toán ngân sách tham mưu cho UBND tỉnh bảo đảm cho lực lượng DQTV trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính:
Tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí hàng năm bảo đảm các chế độ chính sách cho lực lượng DQTV, theo dõi, kiểm tra các địa phương thực hiện việc chi trả và thanh, quyết toán ngân sách đúng quy định.
3. Sở Nội vụ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội: Theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Bộ CHQS tỉnh, Sở Tài chính thường xuyên theo dõi, kiểm tra phát hiện những sai sót chấn chỉnh kịp thời.
4. UBND cấp huyện và UBND cấp xã chỉ đạo các ban, ngành liên quan triển khai thực hiện các nội dung của quy định đạt hiệu quả tốt.
1. Hàng năm, thông qua công tác sơ kết, tổng kết nhiệm vụ quốc phòng - quân sự địa phương của các ngành, các cấp có biểu dương khen thưởng những địa phương, cơ quan tổ chức và các cá nhân thực hiện tốt công tác bảo đảm các chế độ chính sách cho DQTV theo Luật DQTV.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các địa phương, cơ quan, tổ chức phản ảnh kịp thời về Bộ CHQS tỉnh để nghiên cứu, trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011-2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2019
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 14/10/2014
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ bằng đất cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về cơ chế quản lý, thực hiện quy hoạch khu chăn nuôi tập trung và cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi trang trại quy mô lớn giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND và 14/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/03/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí; mức chi đặc thù bảo đảm cho kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND kiện toàn tổ chức bộ máy và bổ sung chế độ chính sách đối với Công an xã và Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 23/08/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/04/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh Long An năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về quy định mức chi kính phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015 của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/02/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phí đấu giá trích để lại cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/08/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 12/06/2013
Thông tư 77/2011/TT-BQP về hướng dẫn việc bảo đảm chế độ báo quân đội nhân dân đối với ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, đơn vị dân quân thường trực Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND sửa đổi danh mục cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ Quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 28/10/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 22/08/2014
Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 17/07/2010
Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án; kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Quy định điều kiện và phạm vi hoạt động vận chuyển của xe thô sơ, xe gắn máy hai bánh, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự tại tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 15/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 trên địa bàn quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định của Quyết định 45/QĐ-TTg sửa đổi về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 27/03/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Văn hóa và Thông tin quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển Kinh tế - Xã hội, Quốc phòng - An ninh Quận 9 năm 2010 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách huyện; phân công thực hiện nhiệm vụ công tác của Ủy ban nhân dân huyện năm 2010 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích phát triển ngành chăn nuôi giai đoạn 2010 - 2015 của tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND điều chỉnh giá thóc tại Quyết định 70/2006/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành mức thu một phần viện phí ở các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về trách nhiệm cấp phát, quản lý và chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thuộc kinh phí ngân sách Trung ương trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 08/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 25/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Thanh tra tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng tư pháp huyện, thị xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 03/02/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư và làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND phê duyệt giá đất để tính thu tiền sử dụng đất (giao đất không thông qua hình thức đấu giá) để sử dụng vào mục đích làm trụ sở làm việc của Công ty Công trình Đô thị huyện Tân Thành tại thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú của các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách nhà nước của tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 10/12/2019
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Thung lũng Tình Yêu, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy định Luật Đất đai năm 2003, Nghị định 181/2004/NĐ-CP, Nghị định 84/2007/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 76/2005/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tuyển sinh của Chương trình đào tạo sau đại học do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 28/03/2013
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi Ngân sách nhà nước 2010 cho các huyện, thành phố, thị xã, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu công nghiệp với sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 15/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống nông thôn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 14/01/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư trong Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2009 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí qua cầu Cồn Tiên tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 19/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Nghị định 54/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 03/06/2006
Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 09/08/2006